Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 (Buổi chiều) - Trần Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 (Buổi chiều) - Trần Thị Tuyết

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP: NHÂN HOÁ. CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU?”

I. Yêu cầu cần đạt:

- Rèn kĩ năng nhận biết được ba cách nhân hoá. Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? . Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học

- HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2,bài 3;HS khá giỏi làm thêm bài tập Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá

II. Các hoạt động dạy - học:

1. Giới thiệu bài. 2

 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn luyện đọc. 28

Bài 1: a. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết những sự vật nào được nhân hoá?

- Hs nêu yêu cầu bài tập, đọc đoạn văn.

- HS nêu câu hỏi của bài tập:

- HS trao đổi theo cặp làm bài vào vở luyện tập sau đó chữa bài.

- GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.

a. Các sự vật được nhân hoá là: cây xà cừ, cây chuối, cây hồng, cây cau, gió, chim.

b. Các sự vật trong bài thơ được nhân hoá bằng gọi (bác xà cừ), tả (họp mặt, sống chan hoà, gật gù, khen rối rít, sống thật vui, chia sẻ, ru nhau ngủ)

 

doc 8 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 (Buổi chiều) - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ ba ngày 29 tháng 1năm 2013
Luyện tiếng việt
Luyện tập: nhân hoá. Cách đặt và trả lời câu hỏi “ở đâu?”
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng nhận biết được ba cách nhân hoá. Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? . Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học 
- HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2,bài 3;HS khá giỏi làm thêm bài tập Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện đọc. 28’
Bài 1: a. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết những sự vật nào được nhân hoá?
- Hs nêu yêu cầu bài tập, đọc đoạn văn.
- HS nêu câu hỏi của bài tập: 
- HS trao đổi theo cặp làm bài vào vở luyện tập sau đó chữa bài.
- GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a. Các sự vật được nhân hoá là: cây xà cừ, cây chuối, cây hồng, cây cau, gió, chim.
b. Các sự vật trong bài thơ được nhân hoá bằng gọi (bác xà cừ), tả (họp mặt, sống chan hoà, gật gù, khen rối rít, sống thật vui, chia sẻ, ru nhau ngủ)
Bài 2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?. 
 - 1 HS KGđọc yêu cầu của bài 
- HSKG nêu ý kiến của mình rồi làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Làng Cổ Đô nằm ở ven sông Hồng, thuộc huyện Ba Vì.
ở Cổ Đô có nghề dệt lụa, ươm tơ.
Ngày nay, nghề nuôi tằm, dệt lụa ở Cổ Đô và các làng dọc sông Hồng vẫn được gìn giữ.
Bài 3. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS suy nghĩ làm bài rồi nêu ý kiến.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a. Phùng Khắc Khoan đi học nghề dệt vào năm 1582, ở Tô Châu Trung Quốc.
b. Lượt xủa lang Phùng Xá được bán ở không chỉ trong nước mà còn sang Nhật, Trung Quốc và các nước phương Tây.
c. Đền thờ Phùng Khắc Khoan ở làng Phùng Xá.
 Bài 4. HSKG làm thêm: Em hãy đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hoá để:
a. Tả một cây bàng.
b. Tả một con vật em thích. 
- GV nêu và giúp HS hiểu yêu cầu.
- HSKG tự làm rồi nêu kết quả chữa bài.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - GV nêu một số lỗi HS thường mắc trong bài làm.
 - Dặn về nhà luyện tập thêm.
Thể dục
Cô Vân soạn và dạy
Luyện toán
Luyện tập phép trừ các số trong phạm vi 10 000
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng thực hiện trừ các số trong phạm vi 10 000 và giải các bài toán liên quan. 
- HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2, bài 3. HS khá giỏi làm thêm bài 4.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ. 5’
 - GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng dặt tính, cả lớp làm vào vở nháp: 
 1235 + 5649; 	8923 - 3567
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập. 25’
Bài 1: a. Đặt tính và tính tương tự phép trừ trong phạm vi 1000..
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS nhắc lại cách thực hiện tính. 
- Cả lớp tự làm vào vở rồi gọi HS lần lượt lên bảng chữa bài.
b. Số?
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp làm bài.
- Đại diện các cặp trình bày cách làm của mình. Các HS khác và GV nhận xét, chốt ý đúng.
Số bị trừ
6464
6464
8465
8466
3265
Số trừ
1936
4528
5528
2937
 427
Hiệu
4528
1936
2937
5528
2838
Bài 2: Gọi 1 số HS nêu yêu cầu bài tập: Đặt tính rồi tính.
a. 5382 – 1465 b. 7061 – 157 c. 7800 - 796
- HS nêu cách thực hiện yêu cầu.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa bài. 
Bài 3: HS đọc và phân tích đề toán: 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì?
- HS nêu cách giải rồi tự giải và chữa bài.
+ Xe tải nhỏ chở được số hàng là: 2585 – 1290 = 1295 (kg)
+ Cả hai xe chở được số hàng là: 2585 + 1295 = 3880 (kg)
Bài 4: 
 - HSKG :HS nêu yêu cầu bài tập: 
- HS suy nghĩ làm bài tập rồi nêu kết quả chữa bài.
1965 – 965 = 1000 2004 – 4 = 2000 6300 – 2000 = 4300
1970 – 70 = 1900 8000 – 4000 = 4000	10000 – 5000 = 5000
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - HS nhắc lại cách trừ các số có bốn chữ số.
 - Dặn về nhà luyện tập thêm.
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
	- Biết trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Các bài tập cần làm:Bài 1,2(dòng 1-2),3(dòng2),4(Bài 4 giải được một cách).
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’.
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện
 4452 - 2814 7057 - 418
 - Gọi HS nêu qui tắc trừ.
- Gv nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới : 28’
1. GV hướng dẫn HS thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài 1: (dòng 1-2)- GV viết lên bảng phép trừ 8000 –5000 và yêu cầu HS phải tính nhẩm. Cho HS tự nêu cách trừ nhẩm, rồi GV giới thiệu cách trừ nhẩm như sau: 8 nghìn – 5 nghìn = 3 nghìn, vậy: 8000 – 5000 = 3000.
 - Tương tự HS làm tiếp phần còn lại rồi chữa bài.
Bài 2: (dòng2)- GV viết lên bảng phép trừ 5700 – 200 và yêu cầu HS phải tính nhẩm. Cho HS tự nêu cách trừ nhẩm, GV giới thiệu cách trừ nhẩm như sau: 57 trăm – 2 trăm = 55 trăm, vậy 5700 – 200 = 5500.
- HS làm tiếp phần còn lại rồi chữa bài.
Bài 3: Cho HS tự đặt tính rồi tính. Khi chữa bài cho HS nhận xét về cách đặt tính của bạn và cho HS nêu cách tính một số phép trừ.
 a. 9061 – 4503 b. 4492 – 833 
Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài toán.- Bài toán cho biết gì?- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán và chữa bài (HS có thể làm bài theo 2 cách).
Bài giải
Cách 1: Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1 là:
4720 – 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là:
2720 – 1700 = 1020 (kg)
 Đáp số: 1020kg muối.
Cách 2: Số muối qua 2 lần chuyển là:
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối còn lại là:
4720 – 3700 = 1020 (kg)
 Đáp số: 1020kg muối.
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
Luyện viết
Luyện viết : Bàn tay cô giáo
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách trình bày một trang luyện viết dạng bài thơ “ Bàn tay cô giáo”.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, yêu cầu bài viết.
2. Hướng dẫn luyện viết. 28’
- GV đọc bài viết. Gọi 2 HS đọc lại
+ HS nêu nội dung bài thơ
+ Trong bài thơ có những chữ nào, từ nào cần viết hoa? Hs trao đổi theo cặp tìm và viết ra giấy nháp.
 Các chữ đầu câu.
- GV hướng dẫn HS tập viết đúng một số chữ hoa: Đ, N, H, M
+ Trong bài có những dấu câu nào?
- GV nhắc HS lưu ý khi viết các dấu câu.
+ Trong bài có những chữ nào em thấy khó viết?
- HS luyện viết từ dễ mắc lỗi chính tả vào vở nháp:
 Thung lũng, cong cong, lúp xúp, chuyển
- GV hướng dẫn HS cách trình bày các khổ thơ và bài thơ. 
- GV đọc , HS luyện viết bài vào vở.
- GV chấm một số vở và nhận xét.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - GV nêu một số lỗi HS thường mắc trong bài viết.
 - Dặn về nhà luyện viết thêm.
Tự nhiên và xã hội
Thân cây (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người.
- KNS: Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trang 80, 81 (SGK) 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.15’
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 (SGK) và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Việc nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn trong hình 3 đã làm thí nghiệm gì?
- GV kết luận: Nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
- GV có thể cho HS nêu chức năng khác của thân cây (nâng đỡ, mang lá, hoa, quả,...).
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 15’
Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
- Các nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 81 SGK:
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật.
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng thuyền, làm bàn ghế,...
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và cho động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,...
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 5’
* GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau. 
Thứ năm ngày 31tháng 1 năm 2013
Lớp học môn đặc thù
Thứ sáu ngày 01 tháng 2 năm 2013
Luyện tiếng việt
Luyện tập nói. Viết về trí thức.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
- Viết được một đoạn kể một câu chuyện về một người trì thức mà em đã được nghe.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập. 28’
Bài 1. Quan sát tranh ở trang 30 (Tiêng Việt 3, tập 2) và trả lời câu hỏi ghi trong bảng sau:
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS mở sách giáo khoa quan sát lai các tranh, làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
Tranh
Người trí thức trong tranh là ai?
Người đó đang làm gì?
1
Bác sĩ
Đang khám bệnh cho một cậu bé.
2
Kĩ sư cầu đường
Họ đang trao đổi, bàn bạc cách thiết kế cầu 
3
Cô giáo
Dạy học
4
Nhà nghiên cứu
Đang làm việc trong phòng thí nghiệm
Bài 2. Hãy kể lại một câu chuyện về một người trì thức mà em đã được nghe.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài, GV giúp HS nắm yêu cầu.
- HS giới thiệu về người trí thức mà em định kể.
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó đọc bài.
GV cùng HS nhận xét bình chon bạn kể hay.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - GV nêu một số lỗi HS thường mắc trong khi bài làm.
 - Dặn về nhà luyện viết thêm.
Luyện toán
Luyện tập chung 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000. Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- HS trung bình, yếu làm bài 1b, bài 2b, bài 3, bài 4. HS khá giỏi làm cả
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ. 5’
- GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng tính: 4385 + 2607 9082 - 4625
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập. 25’
Bài 1: Tính nhẩm.
GV hướng dẫn mẫu. HS nêu cách thực hiện. 
HS tự làm bài b rồi lên bảng chữa bài. HSKG làm thêm bài a.
a. 6 + 4 = 10 6000 + 4000 = 10 000 5000 + 3000 = 8000
 10 – 6 = 4 10000 – 6000 = 4000 8000 – 3000 = 5000
 10 – 4 = 6 10000 – 4000 = 6000 8000 – 5000 = 3000
b. 4500 + 300 = 4800 4500 + 3000 = 7500 5300 + 4200 = 9500
 4800 – 300 = 4500	7500 – 3000 = 4500 9500 – 4200 = 5300
 4800 – 4500 = 300 7500 – 4500 = 3000 9500 – 5300 = 4200
Bài 2: Gọi 1 số HS nêu yêu cầu bài tập: Đặt tính rồi tính.
a. 4857 + 2639 b. 7496 - 4857 c. 7496 – 2639
d. 6835 + 927 e. 7762 – 6835 g. 7762 – 927
- HS nêu cách thực hiện yêu cầu.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa bài. Cả lớp làm bài b. HSKG làm bài a.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm X, biết:
a. x + 927 = 6835 b. x – 927 = 6835 c. 6835 – x = 927
- HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
- HS suy nghĩ làm vào vở.
 - HS lên bảng làm chữa bài:	
Bài 4: HS đọc và phân tích đề toán: 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì?
- HS nêu cách giải rồi tự giải và chữa bài.
+ Số thóc năm nay tăng thêm là: 972 : 4 = 243(kg)
+ Số thóc năm nay thu được là: 972 + 243 = 1215(kg)
3. Cũng cố, dặn dò. 5’	
 - HS nhắc lại cách cộng, trừ các số có bốn chữ số.
 - Dặn về nhà luyện tập thêm.
Hoạt đông tập thể
Múa hát tập thể. Trò chơi: rồng rắn lên mây
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn luyện các bài múa hát sân trường đã được tập, ôn luyện nghi thức Đội. Yêu cầu HS nhớ và tập đúng động tác, lời ca.
- HS mạnh dạn, tự tin trong sinh hoạt tập thể 
- HS hiểu: Rồng rắn lờn mõy là một trong những trũ chơi dõn gian khỏ phổ biến dành cho độ tuổi thiếu nhi trong cỏc làng quờ Việt Nam ngày trước. 
 - Học sinh biết chơi trũ chơi Rồng rắn lờn mõy.
 - Thụng qua trũ chơi rốn luyện phỏt triển trớ tuệ cho HS.
	- Giáo dục học sinh ý thức giữ gỡn, lưu truyền trũ chơi dõn gian..
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị tốt sân chơi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Múa hát tập thể. 15’
 - Cán sự văn nghệ điều khiển cả lớp ôn những bài múa- hát đã được cô Tổng phụ trách tập. 
 - GV theo dõi, sửa những sai sót của HS, động viên HS tham gia.
 - Từng tổ lên thi biểu diễn
 - Các tổ nhận xét.
 - GV nhận xét, bình chọn tổ biểu diển đẹp nhất.
Hoạt động 2: Trò chơi “Ô ăn quan”. 15’
- GV giới thiệu trò chơi, lụât chơi.
- HS thực hành chơi:
- GV và một số HS chơi mẫu.
- HS thực hành chơi theo tổ. GV theo dõi giúp HS chơi đúng
Hoạt động 3: Cũng cố, dặn dò. 5’
 HS nhắc lại buổi hoạt động .
 GV nhận xét tiết hợc. Dặn về nhà luyện chơi trò chơi và hướng dẫn cho mọi người cùng chơi
Hướng dẫn chơi trũ chơi Rồng rắn lờn mõy.
  Trũ  chơi được tiến hành sau khi tập  hợp  số người tham gia và  chọn ra một  bạn làm  Thầy  thuốc cú nghĩa vụ ngồi  một  chỗ trờn sõn chơi. Những bạn  cũn lại sắp một hàng  dọc chọn  lấy một  bạn  nhanh nhẹn, ứng đối trụi  chảy làm  đầu, lần  lượt sắp xếp người  đứng sau nắm vạt  ỏo người  đứng trước. Cuộc  chơi  bắt đầu bằng  cỏch đoàn  người  rồng  rắn lượn  qua lượn lại rất đều trước mặt người đúng vai  Thầy thuốc. Đoàn  rồng rắn  vừa  đi  vừa  đồng thanh bài  đồng dao:
Rồng rắn lờn mõy/Cú cõy nỳc nỏc/Cú nhà điểm binh/ Hỏi thăm thầy thuốc/ Cú nhà  hay  khụng?
 Thầy thuốc trả  lời: Thầy thuốc đi vắng ( hay thầy thuốc đi  đõu  đú tuỳ  ý  mà đặt ra sao  cho  sinh động) Mỗi lần như thế , đoàn rồng rắn lại  tiếp tục  đi  và  cựng nhau thể hiện  bài  đồng dao cho  đến khi người thầy thuốc trả lời : Thầy thuốc cú nhà cả  đoàn mới dừng  lại  để đối chất với thầy thuốc ( quỏ trỡnh này  cú thể lặp đi, lặp  lại nhiều  lần  nhằm tăng thờm tớnh vui nhộn  của  trũ  chơi)
 Vào  đối thoại sau khi  rồng rắn được  thầy thuốc mở cửa  trả lời : thầy thuốc cú nhà,  đại để là những cõu  hỏi :
Thầy thuốc: Rồng rắn đi  đõu thế?
Người  làm  đầu  đoàn  rồng rắn trả lời:
Rồng rắn đi lấy thuốc chữa bệnh  ( cho  con, hay  cho  người thõn tuỳ  theo ngẫu hứng mà  đặt)Vớ như  với cõu  trả lời : đi lấy thuốc chữa bệnh  cho  con, thầy thuốc hỏi tiếp: Con lờn mấy?
Rồng rắn: Con lờn một
Thầy thuốc: Thuốc chẳng  tốt
Rồng rắn: Con lờn hai
Thày thuốc: Thuốc khụng hay
Rồng rắn: Con lờn ba
Thầy thuốc: Thuốc khụng hay
Lần lượt  hỏi và đỏp như thế cho đến lỳc rồng rắn trả lời : Con lờn mười, thầy thuốc mới : Thuốc hay , thuốc tốt!
Tiếp tục trũ  chơi,thầy thuốc ra điều  kiện với rồng rắn để lấy thuốc: Cho  xin khỳc đầu
Rồng rắn: Những xương  cựng  xẩu
Thầy thuốc: Cho  xin khỳc giữa
Rồng rắn: Những mỏu  cựng me
Thầy thuốc: Cho  xin khỳc đuụi
Rồng rắn: Tha hồ thầy  đuổi
 Trả lời xong, cả  đoàn  rồng  rắn bắt đầu chạy  trốn và cuộc  chơi  bắt đầu  vào  cuộc  đuổi  bắt nỏo nhiệt  giữa thầy thuốc với rồng rắn. Thầy thuốc phải  cố bắt cho  được  người  sau  cựng (  đuụi) trong khi  đoàn rồng rắn liờn tục di  chuyển  uốn lượn nhanh nhẹn với người làm  đầu  giang tay ngăn cản khụng  cho  thầy thuốc bắt được khỳc đuụi.Người  làm  đuụi cũng phải rất nhanh nhẹn ntỡm cỏch theo  sỏt đoàn  nhỏt khoỏt khụng  được  buụng tay  khỏi  vạt  ỏo người trước.Nếu thầy thuốc bắt được khỳc đuụi cuộc  chơi  lại  tiếp tục  từ  đầu  với người làm  đuụi bị  bắt phải  thay  thế vị trớ thầy thuốc.. Trong  khi  đuổi bắt, nếu đoàn rồng rắn bị  dứt ngang giữa chừng (  do buụng tay  khỏi  vạt  ỏo ), cuộc  chơi tạm ngừng để nối lại và  tiếp tục  trũ chơi.
Trũ  chơi rất nỏo nhiệt được diễn ra khụng  quy  định thời gian, số lượt  chơi, tuỳ thuộc  vào  ngẫu hứng của  những người tham gia. Thường  kết thỳc vào  khoảng giữa đờm. Vào những đờm như thế, sõn đỡnh  dưới ỏnh trăng thanh thực  sự vui  nhộn với nhịp  điệu  bài  đồng dao Rồng rắn lờn mõy  rất đều , trong trẻo  cất lờn...Ngày nay, trũ  chơi  Rồng rắn dường như chỉ  xuất hiện tại một số làng  quờ và  đang dần mai  một  để thay  thế vào  đú những trũ  chơi  hiện  đại. Nhưng trong ký ức của lớp trung niờn,vào  những đờm trăng  sỏng, nhất là  vào  dịp  tết Trung thu, cựng  với tiếng trống điểm  nhịp  cho màn  mỳa Sử  tử, đờm phỏ cỗ, rước đốn,vẫn nhớ về  một trũ  chơi  dõn gian rất gần  gũi với con trẻ- trũ chơi  Rồng rắn lờn mõy...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_21_buoi_chieu_tran_thi_tuyet.doc