Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thế Thanh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thế Thanh

1. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi SGK

- Nhận xét ghi điểm

2. Bài mới: Giới thiệu bài:

+ Hoạt động 1: Luyện đọc.

1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó.

- Cho học sinh đọc nối tiếp.

- Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, .

b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ.

- Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín.

c/ Đọc từng đoạn trong nhóm:

d/ Đọc đồng thanh.

+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.

+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào?

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thế Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
THỨ
MÔN
PPCT
TÊN BÀI
HAI
18/01
Toán
TD
TĐ
TĐ-KC
C.cờ
101
41
61
62
21
Luyện tập
Nhảy day kiểu chụm hai chân 
Ông tổ nghề thêu
Ông tổ nghề thêu
BA
19/01
MT
Toán
C.tả
ĐĐ
Tnxh
21
102
41
21
41
Thưởng thức MT. Tìm hiểu về tượng
Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 
NV: Ông tổ nghề thêu 
Tôn trọng khách nước ngoài (T1)
Thân cây 
TƯ
20/01
TĐ
TD
Toán
T.công
63
42
103
21
Bàn tay cô giáo
Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
Luyện tập
Đan nong mốt (T1)
NĂM
21/01
Toán
Lt-câu
Tnxh
T.viết
104
21
42
21
Luyện tập chung
Nhân hóa: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi 
Thân cây 
Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
GDBVMT
SÁU
22/01
Aâ.nhạc
C.tả
Toán
TLV
HĐTT
21
42
105
21
21
Học bài hát Cùng hát múa dưới trăng. . .
NV: Bàn tay cô giáo
Tháng - năm 
Nói về trí thức. NK: Nâng niu từng hạt giống
	Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
-Biết cộng nhẫm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
-Thực hiện các bài tập 1, 2, 3, 4. 
- GD tính cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng : Bảng phụ .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
32'
3'
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
+ Viết phép tính lên bảng
 4000 + 3000 = ?
 Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
 vậy : 4000 + 3000 = 7000
Bài tập 2.
+ Đề bài Y/c làm gì?
+ HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài 
+ Học sinh tự làm bài.
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.
Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
- Dặn hs về học bài. CB bài sau:
+ Nhận xét tiết học
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
 5000 + 1000 = 6000
 6000 + 2000 = 8000
 4000 + 5000 = 9000
 8000 + 2000 = 10000
- Tính nhẩm (theo mẫu)
Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300
 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600
 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
- Đặt tính rồi tính: 
 a)++b) ++ 
 6779 6284 7461 7280
+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.
 432 lít 
Buổi sáng: ? lít
 Buổi chiều 
 Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều
 432 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
 432 + 864 = 1296 (lít)
 Đáp số: 1296 lít.
Tập đọc - Kể chuyện:
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
A/ TẬP ĐỌC:
 - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN:
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện
HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK.
Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
25'
10'
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
+ Hoạt động 1: Luyện đọc.
1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó.
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ...
b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ.
- Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín...
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: 
d/ Đọc đồng thanh.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào?
+ Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+ Trần Quốc Khái đã làm thế nào:
 a) Để sống?
 b) Để không bỏ phí thời gian?
 c) Để xuống đát bình yên vô sự?
 + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
- HD HS nêu nội dung chính
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Cho Học sinh đọc lại.
- Cho Học sinh thi đọc.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh học nối tiếp hết bài.
- Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên .
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK
- Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
-Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
-Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
 - Đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.
+Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân).
- 4 Học sinh thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc cả bài.
35'
3'
KỂ CHUYỆN 
+ Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
+ Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện.
1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Cho học sinh nói tên đã đặt.
a) Đoạn 1:
b/ Đoạn 2:
c/ Đoạn 3:
d/ Đoạn 4:
e/ Đoạn 5:
- Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay.
2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện :
- Cho học sinh kể chuyện.
- Cho học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học	
-HS làm bài cá nhân.
- 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe.
- Thử tài. Đứng trước thử thách...
- Tài trí của Trần Quốc Khái. 
- Học được nghề mới.
- Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách.
- Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân
- Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh phát biểu.
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2009
Toán:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
- Làm đúng các bài tập 1, 2(b), 3, 4. 
- GD tính toán cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
32'
3'
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: HD cách thực hiện phép trừ 
a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính
b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 
 + Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?
+ Hãy nêu từng bước tính cụ thể.
- Cho HS thực hiện trừ
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
+ YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
Bài tập 2b
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ?
+ Học sinh làm bài.
+ Nhận xét bài của bạn trên bảng: cách đặt tính và kết quả phép tính?
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
HD HS phân tích đề bài rồi làm bài
Tóm tắt
 Có : 4283m
 Đã bán : 1635m
 Còn lại : ... m ?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4.
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó?
+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.
3. Củng cố & dặn dò:
- Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. 
+ Tổng kết giờ học,
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
.- HS lắng nghe
+ Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917 
+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 
 4735
+ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị).
+ Vài học sinh dọc đề bài, 
- 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 
 3458 2655 0959 2637
+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào phiếu.
 ; 
 3327 1828
+ 1 học sinh đọc đề 
- 1 lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng còn lại là:
 4283 – 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648 mét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm)
- 8 : 2 = 4 ( cm)
 A 4 cm O 4 cm B
Chính tả:
Nghe - viết: Oâng tổ nghề thêu
Phân biệt
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT2b
- GD ý thức rèn chữ, giữ vở
 II. Đồ dùng dạy – học ... g Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá...say lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ .
Tên riêng Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
5'
32'
3'
+ Kiểm tra bài cũ.
* Giáo viên kiểm tra học sinh bài viết ở nhà:
- Giáo viên đọc cho HS viết: Nguyễn , Nhiễu.
+ Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
* Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
b) Luyện viết từ ứng dụng:
- Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Ông lên bảng.
GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê...
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng.
GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.
.- Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết.
+ Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm 5 à 7 bài.
- Nhận xét từng bài.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc những em chưa viết xong về nhà viết tiếp.
- Học sinh mở vở Giáo viên kiểm tra.
- HS lên bảng viết
-L, Ô, Q, B, H, T, Đ
- HS viết vào bảng con
- 2 HS đọc từ ứng ụng
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- HS viết bảng con các từ: Ổi, Quảng, Tây.
Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010
Chính tả:
Nhớ - viết: BÀN TAY CÔ GIÁO
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
Làm đúng BT2b
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
5'
32'
3'
+ Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
+ Giới thiệu bài mới.GV nêu y/c 
Hoạt động1: Hướng dãn học sinh nhớ viết.
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
- Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo.
- Hướng dẫn chính tả.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào.
b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ.
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết...
c/ Chấm, chữa bài.
- Chấm 5 à 7 bài.
- Nhận xét từng bài.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 2b: 
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ)
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng: (ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh).
+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp mở SGK, theo dõi.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Phải viết hoa chữ đầu dòng.
- Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở,
- Học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở bài thơ.
- 1 Học sinh đọc câu b.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
Toán:
THÁNG - NĂM
A. MỤC TIÊU.
Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
 Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
- Làm đúng các bài tập 1, 2(sử dụng lịch cùng năm học).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tờ lịch năm 2010 để làm BT1&2
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
5'
32'
3'
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106
+ 2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: .
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
a) Các tháng trong một năm.
+ Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát.
+ Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
+ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng
+ Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? 
+ Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
+ lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.
+ HS quan sát tờ lịch và hỏi:
- Tháng này là tháng mấy? 
 - Tháng sau là tháng mấy?...
 - Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Bài tập 2.(Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2010)
Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng ø:
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát tờ lịch.
+ Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai.
+ Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một.
+ Tháng hai có 28 ngày.
+ học sinh lắng nghe.
+ Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét.
- Tháng một
- Tháng hai
( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV)
+ Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào?
Tập làm văn:
NÓI VỀ TRÍ THỨC
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1)
Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa.
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
5'
32'
3'
+ Kiểm tra bài cũ.
- 3 Học sinh lần lượt trình bày.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm
+ Bài mới
- Giáo viên giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a/ Bài tập 1: 
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.
- Cho học sinh thi.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh
 * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu.
 * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học.
 * Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm
b/ Bài tập 2: 
 * Giáo viên kể chuyện lần 1:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống.
+ Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ?
* Giáo viên kể chuyện lần 2 .
 * Cho học sinh kể .
+ Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là người như thế nào?
+ Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò.
- Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn
- 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20)
- Học sinh lắng nghe .
- 1 Học sinh đọc y/c bài tập .
- 1 Học sinh làm mẫu
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập,
- Học sinh lắng nghe.
- Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét.
- Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
- Từng học sinh tập kể.
- Một số em kể lại câu chuyện
- Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
Sinh hoạt lớp cuối tuần
I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua:
1. Ưu điểm:
- Về học tập 
-Về chuyên cần.
-Về việc tham gia xây dựng bài tại lớp. 
-Học bài và làm bài ở nhà.
- Về công tác vệ sinh trường lớp.
- Tuyên dương học sinh có nhiều tiến bộ trong học tập.
2. Tồn tại:
II/ Công tác đến:
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Không vứt rác bừa bãi.
- Không ăn quà vặt.
- Thực hiện nói lời hay, việc làm tốt.
- Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp.
III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
- Tổ chức chơi các trò chơi mà các em ưa thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 Tuan 21 CKTKN T.doc