Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Tập đọc

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CHUẨN BỊ:

 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK, Một sản phẩm thêu đẹp

 

doc 30 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày tháng 1 năm 2012
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
-----------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kĩ năng cộng
- Bài tập cần làm: b1, b2, b3, b4
II. chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ
	HS: - Bảng con, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thực hiện tính 2543 + 5674
-> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
- 1 hs lên bảng
- Hs làm bảng con
- Hs nghe
* Hoạt động1: HD học sinh cộng nhẩm các số tròn nghĩa, tròn trăm.
 HS nắm được cách công nhẩm:
 Bài 1:
- GV viết lên bảng phép cộng 
4000 + 3000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
Vậy 4000 + 3000 = 7000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
5000 + 1000 =6000
6000+ 2000 = 8000
Bài 2:
4000 +5000 =9000
- GV viết bảng phép cộng 
6000 + 500
- HS quan sát tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- HS nêu cách cộng nhẩm 
VD: 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm 
- GV nhận xét 
Vậy 6000 +500 = 6500 
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
* Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 3 (103): Củng cố về đặt tính và cộng số có đến 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
 2541 5348 4827 805
GV sửa sai cho HS mỗi lần giơ bảng
+ 4238 + 936 +2634 +6475
 6779 6284 7461 7280
 Bài 4 (103)
* Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
Tóm tắt 
Bài giải
Buổi sáng: 433 l
Số lít dầu cửa hàng bán trong buổi chiều là:
Buổi chiều nhiều gấp đôi
433 x 2 = 864 (l)
Hai buổi: . lít dầu?
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l)
Đáp số: 1296 (l)
4. Củng cố 
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2HS nêu
---------------------------------------------------------------------------
Tập đọc 
Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK, Một sản phẩm thêu đẹp
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn (2HS)
-> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
- 2 hs đọc
- Hs nghe
* Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N5 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
c Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?
* HS đọc Đ3,4
- ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm 
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 
* HS đọc Đ5:
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .
- Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
4. Củng cố 
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu
-------------------------------------------------------------
	Kể chuyện	
Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng của câu chuyện. 
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
- Hs nghe
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện 
a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
a. GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu 
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
VD: Đ1: Cậu bé ham học 
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
- GV nhận xét 
Đ4: Xuống đất an toàn 
Đ5: Truyền nghề cho dân 
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại 
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
4. Củng cố 
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày tháng 1 năm 2012
Chính tả (nghe- viết)
Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
-Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Làm đúng các BT(2) a/b; 
II. chuẩn bị:
GV- Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống.
	HS: - Bảng con, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc xao xuyến, sáng suốt 
-> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- 2 hs viết
- HS viết bảng con
- Hs nghe
b. Phát triển bài 
* HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV hướng dẫn cách trình bày.
+ Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản?
- 1HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ .
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
- GV đọc bài chính tả 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
- Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm.
c. HD làm bài tập 
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân 
- GV gọi HS đọc bài làm 
- HS đọc bài làm:
+ Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
4. Củng cố 
- Tên riêng trong bài cần viết như thế nào?
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs nêu
---------------------------------------------------------
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
- Bài tập cần làm: b1, b2(b), b3, b4
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ
	HS: - Bảng con, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2HS lên bảng làm 2 phép tính 
	256 	471
	125	168
-> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
- 2 hs lên bảng
 - Lớp làm bảng con
- Hs nghe
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
* Học sinh nắm được cách trừ.
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- HS quan sát 
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện
- 1HS nêu
- HS nêu cách thực hiện phép cộng 
- GV gọi HS tính 
- 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Vài HS nhắc lại 
 8652
- 3917
 4735
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- HS nêu quy tắc 
- Nhiều HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách thực hiện 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS 
 6385 7563 8090
- 2927 - 4908 -7131 
 3458 2655 959
Bài 2: (b) Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính kết quả phép trừ số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
- GV gọi HS đọc bài, NX 
 3561 9996 2340
- GV nhận xét chung
- 924 - 6669 - 312
 1537 3327 1828
Bài 3: Củng cố về ý nghĩa của phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài 
Tóm tắt
Bài giải
Cửa hàng có: 4283 m vải 
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
Đã bán: 1633m vải 
4283 - 1635 = 2648 (m)
Còn :..m vải ?
Đáp số: 2648 m vải 
Bài 4: Củng cố về vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp + 1HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện 
AB = 8 cm
Trung điểm của AB là 4 cm
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
- Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ?
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu
--------------------------------------------------
Mĩ thuật 
Thường thuức mĩ thuật. Tìm hiểu về tượng
Giáo viên chuyên soạn giảng
----------------------------------------------------------
Đạo đức
Tôn trọng khách Du lịch
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách du lịch phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ ... 
2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức"
- GV yêu cầu nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- Hs nghe nhớ lại cách chơi
- HS chơi theo tổ 
- GV quan sát, tuyên dương
C. Phần kết thúc 
5'
- Tập một số động tác hồi tĩnh 
- GV hệ thống bài và nhận xét 
x x x x x
- Giao bài tập về nhà 
x x x x x
 x x x x x
-----------------------------------------------------------
Tiếng anh
Giaó viên chuyên soạn giảng
------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Thân cây
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được một số loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).
- Kể tên và biết thêm một số loại cây thân leo và thân gỗ
II. chuẩn bị:
GV:- Các hình trong SGK 78, 79
 - Phiếu bài tập.
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên 1 số loài cây cối mà em biết
-> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
- 3 hs nối tiếp nêu
- Hs nghe
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
+ GV nêu yêu cầu 
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi 
+ GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) 
- HS làm vào phiếu bài tập 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
+ GV gọi HS trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây.
- Nhóm khác nhận xét 
+ Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? 
- Thân phình to thành củ
* Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò 
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây xu hào có thân phình to thành củ.
 Hoạt động 2: Chơi trò chơi: ai nhanh ai đúng
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi 
- Mỗi đội có 5 bạn, nhặt phiếu tên cây gắn vào bảng
+ GV chia lớp làm 3 đội
+ GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau.
Cấu tạo
Cách mọc 
Thân gỗ 
Thân thảo
Đứng 
Bò 
Leo
+ GV phát cho mỗi đội 1 bộ phiếu 
dời mỗi phiếu viết 1 cây
- đội trưởng phát cho mỗi nhóm từ 5 phiếu 
- Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng của nhóm mình.
+ GV hô bắt đầu 
- Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức 
- đội nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng.
- Người cuối cùng gắn xong thì hô ( hết)
- Bước 2: Chơi trò chơi:
+ GV cho HS chơi 
- HS chơi trò chơi 
+ GV làm trọng tài, nhận xét.
- Bước 3: Đánh giá 
+ Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng 
4. Củng cố 
- có mấy dạng thân cây, mấy cách mọc? 
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS nghe
- 2 hs nêu 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2012
Chính tả (Nhớ viết)
Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ
- Làm đúng BT 2a/b.
II. chuẩn bị:
 GV: - Bảng phụ
	HS: - VBT, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: lo lắng, trời nắng
-> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
- 2 hs viết bảng
- Hs viết bảng con
- Hs nghe
* HD học sinh chuẩn bị:
- HS nghe 
- 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ.
- GV hỏi:
+ Bài thơ có mấy khổ ?
- 5 khổ thơ 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Có 4 chữ 
+ Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày.
- GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào?
- HS nghe luyện viết vào bảng con 
* HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS đọc ĐT 
- Cả lớp đọc Đt
- HS viết bài thơ vào vở.
c HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
- Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
- HS làm bài vào vở.
a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
4. Củng cố 
 + Bài thơ có mấy khổ ? trình bày như thê nào?
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs nêu
---------------------------------------------
Toán
Tháng - năm
A. Mục tiêu:
- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết được một năm có 12 tháng; Biết tên gọi các tháng trong 1 năm; Biết số ngày trong tháng; Biết xem lịch .
- Bài tập cần làm: b1, b2, sử dụng tờ lịch
B. chuẩn bị:
GV:- Tờ lịch năm 2006 (sgk), năm 2011
	HS: - Bảng con, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? 
-> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
- 2 hs nêu
- Hs nghe
Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
* HS nắm được các tháng (12 tháng) và số ngày trong từng tháng.
* GT tên gọi các tháng trong năm:
- GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006.
- HS nghe quan sát 
- Lịch ghi các tháng năm 2006. Ghi các ngày trong tháng
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- HS quan sát tờ lịch trong SGK -> 12 tháng 
+ Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - vài HS nhắc lại. 
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng;
- HS quan sát phần lịch T1
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày 
- GV ghi bảng
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Có 28 ngày 
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2012 vì vậy T2 có 28 hoặc 29 ngày 
- HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12
 Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1 + 2: Củng cố về ngày, tháng 
 Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu kết quả 
+ Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ?
- 2 hs nêu
+ Tháng 1 là bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? 
- Có 30 ngày 
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? 
- 31 ngày 
+ Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? 
- 30 ngày 
- GV nhận xét 
 Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS Trả lời 
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
- Thứ sáu
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy? 
- Thứ tư
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ?
- 4 ngày 
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào?
- Ngày 28
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
- tháng nào có 30 ngày, tháng nào có 31 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng nào?
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 hs nêu
-----------------------------------------------------------------
Tiếng anh
Giáo viên chuyên soạn giảng
-------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Nói về trí thức. Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống
I. Mục tiêu:
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
- Nghe kể lại được câu chuyện: Nâng nui từng hạt giống. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Tranh minh hoạ trong SGK:
 - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
	HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? 
 -> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
- 3HS nêu
- Hs nghe
Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS khá làm mẫu nói về nội dung tranh 1
- GV yêu cầu HS quan sát 
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK 
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm thi trình bày 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kể chuyện (3 lần)
- HS nghe 
- HS đọc câu hỏi gợi ý
- GV treo tranh ông Lương Định Của. 
- HS quan sát 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Mười hạt giống quý.
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ?
- Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn
- GV yêu cầu HS tập kể 
- Từng HS tập kể 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- Ông Lương Định Của say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
Thân cây (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật 
- Nêu được ích lợi của thân cây đối với đời sống con người.
- Giáo dục hs lòng yêu quý cây xanh, biết áp dụng lợi ích của thân cây vào cuộc sống 
II. chuẩn bị:
 GV: - Các hình trong SGK
	HS: - VBT, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các loại thân cây?
-> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài 
- 2 hs nêu
- Hs nghe
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 
- HS trả lời 
- Gv kết luân về chức năng của cây
- HS nêu các chức năng khác của cây.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
* Tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng
4. Củng cố 
- Nêu 1 số lợi ích của thân cây
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_21_nguyen_thi_thanh_tam.doc