Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I/. Mục tiêu:

 Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.

 Biết ngắt nhgỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ

 Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.

Kể chuyện:

 Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

 Hs khá:biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT: 61+62 Thứ hai, ngày 14 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/. Mục tiêu: 
Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.
Biết ngắt nhgỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.
Kể chuyện: 
Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
Hs khá:biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
II/Chuẩn bị: 
GV:Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
HS: SGK
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Chú ở bên Bác Hồ
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu: Trong tiết tập đọc hôm nay cô sẽ giúp các em biết thêm một nhân vật đã có nhiều công lao đối với nước nhà đó là ông tổ nghề thêu. Ông là ai và đã làm những việc gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.-Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
*Giáo viên đọc mẫu một lần ;nêu nd và hd cách đọc: Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
* Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia 5 đoạn.
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
* Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc thầm các đoạn.
+Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+Trần Quốc Khái đã làm cách nào?
+Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
+Câu chuyện nói lên điều gì?
* GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần quốc Khái.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-GV gợi ý đặt các tên như sau:
+Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn.
+Cho HS khá nói tên đã đặt.
-Nhận xét và tuyện dương những bạn đặt tên hay.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS khá kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Dặn dò: 
-Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. 
-Chuẩn bị bài sau. 
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình,
-5 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
VD: Hồi còn nhỏ, / cậu bé Trần Quốc Khái rất ham học.// Cậu học cả khi đi đốn củi, / lúc kéo vó tôm.// Tối đến, / nhà không có đèn, / cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng,/ lấy ánh sáng đọc sách.// Chẳng bao lâu, / Khái đỗ tiến sĩ, / rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê
-Mỗi nhóm 5 học sinh đọc. 
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh cả bài.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-HS đọc thầm các đoạn.
-Học khi đi đốn củi, học lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn cậu bắt đom đóm để lấy ánh sáng đọc sách.
-Để thử tài sứ thần Việt Nam, vua Trung quốc đã sai dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi, rồi cất thang đi để xem ông làm cách nào xuống được.
a.Để sống: Trần Quốc Khái chỉ thấy có hai pho tượng Phật và có ba chữ trên bức trướng “Phật ở trong lòng” ông hiểu ý bèn bẻ tay pho tượng để ăn (pho tượng nặn bằng bột chè lam). Từ đó ngày 2 bữa ông cứ ung dung bẻ tượng mà ăn.
b.Không bỏ phí thời gian: Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu nhờ đó mà ông nhập tâm cách thêu và làm lọng.
c. Để xuống đất bình an: Ông nhìn that những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, ông liền ôm lọng nhảy xuống.
- Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu vì ông đã truyền dạy cho dân nghề thêu và nghề làm lọng khiến cho nghề này lan rộng ra khắp nơi.
-HS tự phát biểu.
 -HS theo dõi GV đọc.
-4 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC
-HS nghe.
+HS thảo luận theo nhóm đôi
+ 5 – 6 HS khá trình bày cho cả lớp nghe.
Tranh 1:Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học
Tranh 2: Thử tài / Đứng trước thử thách /
Tranh 3: Tài trí của Trần Quốc Khái.
Tranh 4: Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử thách.
Tranh 5: Truyền nghề cho dân.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2
-HS kể theo nhóm đôi.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-5 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Nếu ham học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân, với nước.
PPCT: 101
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số, củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Bài 1,2,3,4
Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
GV: Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ.
HS: Bảng con, vở.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Luyện tập:
Bài 1:HDHS tính nhẩm
+GV viết lên bảng phép tính:
4000 + 3000 = ?
+GV cho 1 HS khá tính nhẩm.
+Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 tương tự
-1 HS đọc YC bài.
+GV viết lên bảng phép tính:
 6000 + 500 = ?
-YC 1Hs khá tính nhẩm
+Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: HDHS đặt tính rồi tính:
-GV đọc từng phép tính cho hs làm bảng con.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Áp dụng giải toán
-GV gọi 1 HS đọc đề bài tập.
-GV nêu YC HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
-Chấm 1 số bài –NX.
4 Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các chữ số có nhiều chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm một bài.
-Nghe giới thiệu.
-HS theo dõi.
-HS nhẩm và báo cáo kết quả: 4000 + 3000 = 7000
-HS trả lời.
-HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp.
-1 HS đọc.
-HS nhẩm và báo cáp kết quả: 6000 + 500 = 6500
-HS trả lời.
-HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp.
-HS thực hiện.
-1 HS đọc yêu cầu.
 Tóm tắt: Sáng: 432 l
 Chiều: ? l 
-HS làm vào vở.
Thứ ba, ngày 15 tháng 1 năm 2013
PPCT:41
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ Mục tiêu:
Nghe - viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi (không mắc quá 5 lỗi trong bài).
Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng:
GV: Bảng viết sẵn các BT chính tả.
HS: Bảng con, vở, 
III/ : Các hoạt động dạy học:
41
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Ông tổ nghề thêu. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập điền các âm (hoặc dấu thanh) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
Câu a:
-Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu b: Làm tương tự câu a.
-Gọi HS đọc YC.
-YC HS tự làm.
-Cho HS thi điền nhanh BT ở bảng phụ.
-Nhận xét và chót lời giải đúng.
4 Cũng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Chuẩn bị  ... đang khám bệnh.
*Tranh 2: các kĩ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình một cây cầu.
*Tranh 3: cô giáo đang dạy học.
*Tranh 4: những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Lắng nghe.
-Nhận được mười hạt giống.
-Vì khi đó, trời rét đậm, nếu gieo, những hạt giống nảy mầm nhưng sẽ chết vì rét.
-Ông chia 10 hạt giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo, năm hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người để hơi ấm của cơ thể làm thóc nảy mầm.
-Chỉ có 5 hạt ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh.
-Lắng nghe.
-Từng HS tập kể.
-Là người rất say mê khoa học. Ông rất quí những hạt lúa giống. Ông nâng niu giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
PPCT: 105
 TOÁN
THÁNG - NĂM
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng
Biết tên gọi của các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch.
Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
GV:Tờ lịch 2011
HS: Lịch tay
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với đơn vị thời gian tháng, năm. Biết các tháng trong một năm, số ngày trong một tháng, biết cách xem lịch. Ghi tựa lên bảng.
b. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
* Các tháng trong một năm:
-GV treo tờ lịch năm 2005 như sách GK hoặc tờ lịch hiện hành, yêu cầu hs quan sát.
-GV hỏi: Một năm có bao nhiêu tháng đó là những tháng nào?
-Yêu cầu hs lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi hs nêu và ghi tên các tháng trên bảng.
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
+GV yêu cầu hs quan sát tiếp tờ lịch, tháng một và hỏi: Tháng Một có bao nhiêu ngày?
+Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
+Những tháng nào có 31 ngày?
+Những tháng nào có 30 ngày?
+Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
-GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày. Vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
c.Luyện tập:
Bài 1: 
-GV treo tờ lịch của năm hiện hành, YC từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi của SGK. Có thể hỏi thêm các câu hỏi như:
+Tháng Hai năm nay có bao nhiêu ngày?
+Số ngày của các tháng khác có thay đổi gì không?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: (sdụng lich trong năm học)
-YC HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và trả lời các câu hỏi của bài. Hướng dẫn hs tìm các thứ của một ngày trong một tháng.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Cũng cố Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cách xem ngày, tháng trên lịch.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu YC bài.
-1 HS đọc đề SGK.
-Một năm có 12 tháng, kể (từ 1 –12).
-Tháng Một có 31 ngày.
-Tháng 2 có 28 ngày; tháng 3 có 30 ngày, 
-Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
-Tháng 4; 6; 9; 11.
-Tháng 2 có 28 ngày.
-HS thực hành theo cặp, sau đó 3 đến 4 cặp HS thực hành trước lớp.
-HS lắng nghe gv hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài: Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng Tám là những ngày nào? 
-Lắng nghe và ghi nhận.
PPCT: 42
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
THÂN CÂY (Tiếp theo)
(KNS)
I. Mục tiêu: 
Nêu được chức năng của thân dối với đời sống của thực vật.
Ích lợi của thân đối với đời sống con người. KNS: Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
 Biết chăm sóc các loài cây.
II/ Chuẩn bị:
GV: Hình trong SGK trang 80, 81,một số thân cây. 
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Dán lên bảng 2 bức tranh về cây lúa và cây bàng. Hỏi: Thân cây trong hai tranh mọc thế nào, thuộc loại thân gì?
 Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a. Khám phá
- GV đưa một số cây thật cho HS lên bấm vào thân cây và hỏi: Em thấy trong thân cây có gì chảy ra? Cây này dùng để làm gì?
-Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thân cây để biết thân cây có chức năng và có những ích lợi gì đối với đời sống con người và động vật. Ghi tựa.
b. Kết nối
Hoạt động 1: Chức năng của thân cây.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Phát cho các nhóm: rau muống, rau mồng tơi, cốc nước màu cắm hoa hồng bạch, phiếu thảo luận nhóm.
-Yếu cầu HS quan sát các hiện tượng thực hành trên lớp và phân tích các hình 1, 2, 3, 4 trang 80 để hoàn thành phiếu sau:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận.
-Nhận xét tinh thần làm việc, kết quả làm việc của các nhóm:
-Khi bấm ngọn cây ta thấy có nhựa chảy ra chúng tỏ trong thân cây có nhựa. Nếu ngọn cây bị ngắt đứt sẽ héo vì không có nhựa nuôi sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa có các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Bông hoa hồng bạch chuyển sang màu đỏ (tím) do thân cây chuyển nước, chuyển nhựa lên hoa.
Vậy: Thân cây có chức năng là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
Hoạt động 2: Ích lợi của thân cây.
-Yêu cầy 2 HS ngồi cạnh cùng quan sát hình số 1, 4, 5, 6, 7, 8 cho biết trong mỗi hình thân cấy được dùng để làm gì? Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
-Làm việc cả lớp:
-Yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
-Hãy cho biết các ích chính của thân cây.
-Mở rộng: Một số loại thân cây được dùng làm thuốc như cây gừng, cây tía tô, cây hình, Cây cao su cho nhựa (ta gọi là mũ cao su) để làm cao su, sản xuát lốp xe máy, ôp tô,
Nhiều loại thân cây như: lim, táu, là những loại gỗ quý
-Theo em, để bảo vệ thân cây ta can làm gì?
* GDHS: Chúng ta cần sd thân cây đúng mục đích ,không nên tuỳ tiện chặt phá thân cây, các loại thân gỗ quý hiếm cần được bảo vệ
c. Thực hành
Trò chơi: Ai hiểu biết hơn
- Chia nhóm 4
-Mỗi nhóm cử 2 người chơi( hết nhóm này lại đến nhóm khác). Một người nêu tên cây, người kia nêu ích lợi của thân cây đó
-Nhận xét, tổng kết, tuyên dương.
d. Áp dụng
-HS nhắc lại ND bài học.
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương các em 
-HS báo cáo trước lớp.
-3 đến 4 HS nêu trước lớp:
Cây lúa: thân mọc đứng, thân thảo.
Cây bàng: thân mọc đứng, thân gỗ.
-HS nhận xét.
- HS thực hiện
-Lắng nghe.
-HS chia nhóm vào vị trí làm việc.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Đọc các câu hỏi lắng nghe hướng dẫn.
-Trả lời: Câu 1: Em thấy có nhựa chảy ra.
Câu 2: Ngọn cây sẽ bị héo vì không có chất nuôi cây.
Câu 3: Hoa hồng bạch có màu đỏ tím nhạt. Do thân cây vận chuyển nước có màu lên cánh hoa làm cánh hoa đổi màu.
Câu 4: Thân cây có nhựa cây. Thân vận chuyển nhựa cây.
-Lắng nghe GV giảng.
-2 đến 3 hS nhắc lại kết luận.
-HS thảo luận với nhau, ghi vào giấy:
-Hình 1: Thân cây cho nhựa.
-Hình 4: Thân cây để làm đồ gỗ, đồ dùng gia dụng.
-Hình 5: Thân cây để làm gỗ, đồ mộc.
-Hình 6, 7: Thân cây để làm thức ăn cho người.
-Hình 8: Thân cây để làm thức ăn cho động vật.
-HS lần lượt trả lời.
-Thân cây dùng để làm thức ăn cho người, động vật, làm đồ dùng gia đình, đề làm nhà. Thân cây còn cho nhựa.
-Chúng ta phải chăm sóc, bắt sâu, không bẻ cành, bảo vệ rừng, trồng cây, trồng rừng.
-HS thi nhau kể theo nhóm, nhóm nào thi kể nhanh, nhiều cây nhóm đó sẽ thắng.
-Lăng nghe và ghi nhận.
-Hs thực hiện
Sinh hoạt tập thể
“MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN”
I TRỌNG TÂM:
- Giáo dục truyền thống mừng Đảng, mừng xuân của dân tộc.
- Giáo dục lịng kính yêu ơng bà cha mẹ.
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 20.
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Cấm trại ngày HS 12/ 1. 
- Báo cáo Vimet
- Đĩn đồn kiểm tra.
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. “Hoa điểm 10”.
1/ x : 5 = 45.
Hãy cho biết trong phép tính trên x được gọi là số gì trong phép chia? Giải phép tính trên.
2/ An phụ mẹ làm bánh sinh nhật cho bố, mẹ bảo An cấm nến thành 9 vịng, mỗi vịng 7 cây nến. Hỏi Bố An năm nay bao nhiêu tuổi?
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 21
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Cấm trại ngày GV 17/ 1. 
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 22
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường.
- Soạn kế hoạch bài dạy theo phân phối chương trình.
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
- X được gọi là số bị trừ. X : 5 = 45
 X = 45 x 5 
 X = 225
Giải:
Mỗi cây nến đại điện cho một tuổi
Số tuổi của Bố An năm nay là:
9 x 7 = 63(tuổi)
ĐS: 63 tuổi
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc