Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Ái Vân

Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Ái Vân

TẬP ĐỌC

ÔNG NGOẠI

I. Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, .

 - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài ( loang lổ )

 - Nắm được nội dung của bài, hiểu được tính cảm ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường Tiểu học.

- II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài trong SGK.

- Bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

docx 18 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Ái Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,....
	- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết ) Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu từ ngữ trong chuyện, đặc biệt là từ chú giải ( mấy đêm rằm, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã )
	- Hiểu ND câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả
B. Kể chuyện :
	+ Rèn kĩ năng nói : Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai trong giọng điệu phù hợp với từng nhân vật
	+ Rèn kĩ năng nghe : Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai, nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn
- Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng ra quyết định và kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
 -Đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu
- Dẫn dắt ghi tên bài.
2 Giảng bài.
Luyện đọc
-Đọc mẫu cả bài
-Chú ý sửa phát âm sai.
-Giải nghĩa từ:SGK
Tìm hiểu bài.
-Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
-Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho?
-Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho?
-Thái đô của Thần chết khi thấy người mẹ ?
-Người mẹ trả lời thế nào?
KL: Mẹ dũng cảm không sợ thần chết và có thể hi sinh tất cả vì con.
Luyện đọc lại 
-Đọc mẫu đoạn 4.
-Chú ý chỗ ngắt nghỉ
KỂ CHUYỆN
Nêu nhiệm vụ.
HD câu chuyện theo vai. 
Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
-Lời nhân vật cần đúng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, kèm theo điệu bộ và cử chỉ.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò. 
-Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?
-2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Nhắc lại.
-Lắng nghe, nhẩm.
-Đọc từng câu nối tiếp nhau
-Đọc từng đoạn nối tiếp.
-Đọc theo nhóm.
-4 nhóm cử đại diện đọc
-HS đọc thầm đoạn 1
1-2 HS kể
-1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm theo
-Ôm lấy bụi gai ủ ấm.
-Đọc thầm đoạn 3.
-Khóc để đôi mắt rơi xuống hồ
-1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm.
-Không hiểu vì sao...
-Vì bà là mẹ.
-HS đọc thầm cả bài, trao đổi chọn ý đúng câu 4.
-HS đọc
-Phân vai đọc đoạn 4
-Phân vai đọc cả truyện
-Bình chọn người đọc hay nhất
-HS nêu lại yêu cầu.
-HS lập nhóm phân vai :Thần chết, thần đen, tôi, bụi gai, hồ nước, người mẹ.
-Vai người dẫn chuyện
-HS thảo luận nhóm
-Trình bày
-Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
-Người mẹ dũng cảm, yêu con và làm tất cả vì con.
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
-Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ, nhân, chia đ· học.
-Củng cố giải toán có lời văn.
II:Chuẩn bị:
Bút chì, màu.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 
GV vẽ: 15 quả cam
 10 bông hoa
Khoanh 1/3 số cam
 1/5 số hoa.
1.Giới thiệu
- Dẫn dắt ghi tên bài.
2 Giảng bài.
Bài 1.Đặt tính
-Nhận xét, sửa.
Bài 2 :Tìm x :
x gọi là gì?
-Tìm x làm như thế nào?
-Chấm, chữa.
Bài 3 Tính 
-Nêu mối quan hệ giữa nhân và chia
-Chấm, chữa
Bài 4
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm, chữa.
Bài 5 Vẽ theo mẫu.
3 . Củng cố- dặn dò.
-Nhận xét chung giờ học.
-HS thực hiện bảng lớp
- nhận xét, sửa.
-HS nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu-làm bảng con
-Chữa bảng lớp.
415+415= 234+432= 362+370= ...
-HS đọc yêu cầu
 x 4 = 32(thừa số chưa biết)
x : 8 = 4 (số bị chia chưa biết)
Tscb = tích : tsđb
Sbc = thương nhân số chia.
-HS làm bài vào vở.
-HS đọc yêu cầu, làm vở, chữa bảng
5 9 + 27= 80 : 2 - 13 =
-HS đọc yêu cầu
-Tổ 1:
Tổ 2:
-HS giải vở, chữa bảng
-HS nhìn SGK vẽ vào vở.
-Về nhà làm lại bài
Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2018
TOÁN
KIỂM TRA SỐ 1.
I.Mục tiêu.
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS tập trung vào:
-Kĩ năng cộng trừ.
-Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị
-Giải toán đơn về ý nghĩa phép tính.
-Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
II.Chuẩn bị : Vở kiểm tra
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Ra đề
GV chép đề lên bảng
Bài1. Đặt tính rồi tính ( 2 điểm - Mỗi bài 1 điểm )
327+416= 561-244=
Bài 2. ( 2 điểm )
Khoanh vào 1/3 số hoa.
Bài3. ( 2,5 điểm )
Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4a.( 2 điểm )
Tính đô dài đường gấp khúc ABCD(1điểm )
b.Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy m?
3.Thu bài.
-Đọc đề, làm vở
561
244
 Bài giải
8 hộp có số cốc là.
4 8=32(cái)
Đáp số:32 cái cốc.
a.Độ dài đường gấp khúc ABCD :
35+25+40=100(cm)
b.Đường gấp khúc ABCD dài số m là:100cm=1m.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
NGƯỜI MẸ
I.Mục tiêu.
-Nghe, viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện: “Người mẹ”
Biết viết hoa chữ cái đầu câu và các tên riêng.Viết đúng các dấu câu:dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
-Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn d/gi,ân/âng.
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở bài tập. Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
Đọc:ngắc ngứ, ngoặc kép,trung thành, chúc tụng.
-Nhận xét, kết luận
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 
- Dẫn dắt ghi tên bài.
2.2 HD HS nghe – viết
-Đọc mẫu bài viết
-Đoạn văn có mấy câu?
-Chữ cái đầu câu viết thế nào?
-Trong bài có tên riêng nào?
-Tên riêng viết như thế nào?
GVĐọc: Thần Chết, Thần §êm Tối, giành lại, khó khăn.
-Đọc thong thả từng câu
-Đọc soát
-Chấm một số bài.
-Nhận xét.
2.4 Bài tập
Bài 2 a.Điền gi(d)(r)
giải đố.
Bài 3. Tìm từ chứa d(gi, r)
-Treo bảng phụ
-Đọc đề
3.Củng cố, dặn dò
Nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét chung giờ học.
-Viết bảng
-Đọc lại.
-Nhắc lại
-đọc nhẩm
-2-3 HS đọc-đọc thầm
-4 câu
-Viết hoa
-Viết bảng con
-Viết hoa
-HS viết bảng con
-Đọc lại
-Viết vở
-HS soát- chữa lỗi.
HS đọc đề, làm bài, chữa bảng lớp.
Hs đọc- làm vở
-Chữa bảng
+Hát nhẹ cho em ngủ: ru
+Cử chỉ lời nói êm dịu:dịu dàng
-Tự làm bài phần còn lại.
TẬP ĐỌC
ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, ....
	- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài ( loang lổ )
	- Nắm được nội dung của bài, hiểu được tính cảm ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường Tiểu học.
 II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu
- Dẫn dắt ghi tên bài.
2 Giảng bài.
-Luyện đọc.
-Đọc mẫu
-Ngắt nghỉ đúng cụm từ, dấu phẩy.
-Ngắt nghỉ đúng dấu chấm.
-Chia đoạn: 4 đoạn.
-Giải nghĩa từ SGK
Tìm hiểu bài
-Thành phố vào thu có gì đẹp?
-Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào?
-Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích khi ông dẫn cháu đến trường.
-Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
Luyện đọc lại 
-Đọc mẫu đoạn văn 1.
-HD HS đọc ngắt nghỉ và nhấn giọng.
3.Củng cố, dặn dò
-Qua bài văn em thấy tình cảm của 2 ông cháu như thế nào?
-2-3 HS đọc bµi Ng­i mĐ.
-Nhận xét.
-Nhắc lại.
-Theo dõi bài
-Đọc nối tiếp nhau từng câu
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn
-Đặt câu với từ : loang lổ.
-đọc từng đoạn trong nhóm
-đọc đồng thanh cả bài
-Đọc thầm đoạn 1.
-Trời xanh, không khí mát dịu...
-2 HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.
-Dẫn đi: mua vở,bút, HD bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy chữ cái.
-1 HS đọc đoạn 3- lớp đọc thầm.
-HS nêu
-Đọc câu cuối
-Vì ông dạy chữ cái đầu tiên, người đầu tiên dẫn bạn đến trường học
-Cho bạn gõ và nghe tiếng trống trường đầu tiên.
-HS đọc.
-Thi đọc diễn cảm
-Đọc cả bài
-ông hết lòng vì cháu, cháu mãi biết ơn ông.
ĐỌC SÁCH
ĐỌC TO NGHE CHUNG
-----------**********--------------
Thứ tư ngày 3 tháng10 năm 2018
?&@
TOÁN
BẢNG NHÂN 6
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Tự lập và học thuộc lòng bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
II. Chuẩn bị.
- Tấm bìa có sẵn 6 chấm tròn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét chung về bài kiểm tra.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 
- Dẫn dắt ghi tên bài.
2.2 Giảng bài.
Lập bảng nhân 6 
- Gắn một tấm bìa – hỏi.
- có mấy chấm tròn? Được lấy mấy lần?
- 6 lấy 1 = 6.
Nên 6 1 = 6.
- Gắn thêm 1 tầm bìa.
- Có chấm tròn ?
- Em làm như thế nào?
- Vậy 6 được lấy mấy lần?
- Ta có : 6 2 = 12.
- Gắn thêm một tấm bìa ta có ? chấm tròn.
- Làm như thế nào?
- 6 được lấy mấy lần?
6 3 = 18.
- Giao nhiệm vụ: Thảo luận lập công thức. 
6 4, 6 5, 6 6, 6 7, 
6 8, 6 9, 6 10.
- Chốt.
+ Thừa số thứ nhất bằng mấy?
+ Bảng nhân 6.
- GV xoá dần.
Bài 1 tính nhẩm 
- Nhận xét sửa sai.
Bài 2 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm chữa.
Bài 3: Điền thêm 6 và viết vào ô trống 
- Chấm – chữa.
3.Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học.
-Nhắc lại tên bài học.
- 6 chấm lấy một lần.
- Đọc cá nhân.
- Là 12 chấm.
- 6 + 6 = 12
- 2 Lần.
- 18 chấm.
- 6+ 6 + 6 = 18.
- 3 Lần.
- Thảo luận theo cặp.
- Lập giấy nháp.
- Đại diện trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
6
- Đọc cá nhân đồng thanh.
- Nêu yêu cầu – làm miệng.
- Nhận xét.
- Đọc lại: 
6 4 6 1 ; 6 9; 6 10 ; 6 6
- HS đọc đề.
1 Thùng: 6l
5 thùng: ...l?
-HS làm vở – chữa bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm vở chữa bảng.
- Đọc lại.
- Đọc bảng nhân 6. 
LUYEÄN TIEÁNG VIEÄT
SO SAÙNH, DAÁU CHAÁM
 I.MỤC TIÊU 
 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.tìm được
 các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.
 - Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
 * GD học sinh có ý thức sử dụng từ ngữ trong bài hợp lí vào trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Bài cũ: :Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân dưới đây:
Bạn Lan là học sinh giỏi toán.
- Nhận xét, cho điểm .
B - Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tậ ...  Viết mẫu cộng mô tả.
Câu ứng dụng 
- Câu ca dao nói lên điều gì?
- Đọc:Công, Thái Sơn, nghĩa
- HD cách ngồi, cầm bút.
- Nêu yêu cầu:
- Theo dõi HD thêm.
- Chấm bài nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò. 
- Nhận xét tiết học
- HS viết bảng.
-Đọc.
- Đọc bài viết.
- Nhắc lại tên bài học.
- C. L. T. S. N.
- Nghe và quan sát.
- HS viết bảng con.
- Đọc lại.
- HS đọc từ ứng dụng.
- Viết bảng con.
- Đọc.
- Công ơn của cha mẹ lớn lao.
- HS viết.
-Ngồi đúng tư thế.
-Nghe nắm yêu cầu.
+Chữ C một dòng.
+Chữ L, N 1dòng.
+Cưu Long 2 dòng.
+Câu ứng dụng 2 lần.
- HS viết vở.
- Luyện viết tiếp phần còn lại.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
-Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
-Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II.Đồ dùng dạy – học.
Tranh SGK(16,17)
-Sơ đồ vòng tuần hoàn câm. Phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A .Kiểm tra bài cũ
-Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn?
-Máu gồm những thành phần nào?
-Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì?
-Nhận xét, đánh giá.
Bài mới.
1.Giới thiệu
- Dẫn dắt ghi tên bài.
2 Giảng bài.
HĐ1 Thực hành.
MT:Biết nghe nhịp đập của tim và đếm mạch đập.
HD: áp tai vào ngực bạn nghe rồi đếm nhịp đập trong 1 phút.
-Đặt ngón tay trái vào cổ tay trái đếm số nhịp đập trong 1 phút.
KL: Tim đập để bơm máu đi nuôi cơ thể.Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông cơ thể sẽ chết.
HĐ2. Làm việc với SGK.
MT: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ 
-Treo sơ đồ vòng tuần hoàn Câm-gợi ý:
-Chỉ động mạch, tĩnh mạch, và mao mạch trên sơ đồ và nêu chức năng của máu?
-Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ – chức năng.
-Chỉ đường đi của vòng tuần hoàn lớn – chức năng
KL:Tim co bóp đẩy máu đi nuôi cơ thể.
Vòng tuần hoàn lớn:đưa máu có nhiều ô xi, dinh dương di nuôi cơ thể và nhận chất thải....
HĐ3 trò chơi ghép chữ vào hình
-Phát sơ đồ câm – phiếu ghi tên rời
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò. 
-2-3 HS nêu
-HS khác bổ sung.
-Nhắc lại
-HS thực hành - nêu số nhịp đập.
-HS làm mẫu, cả lớp quan sát.
-HS làm việc theo cặp
-HS trình bày
-HS khác bổ sung
-HS quan sát sơ đồ trong SGK
-HS chỉ trên sơ đồ và nêu
-HS thảo luận nhóm
-Trình bày
-Nhóm khác bổ sung.
-HS chia 2 nhóm lên ghép đúng vị trí.
-Lớp nhận xét.
-Về chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2018
CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	 Ông ngoại.
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe, viết trình bày đoạn văn trong bài “Ông ngoại” từ trong cái vắng lặng...sau này.
Viết đúng và nhớ cách viết vần khó, chữ khó:vắng lăng, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo.
Làm bài tập phân biệt r/gi/d
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 
Đọc: thửa ruộng, mưa rào, giao việc.
-Nhận xét bài viết trước
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài
+Hướng dẫn nghe, viết.
-Đọc đoạn viết
-Đoạn văn gồm mấy câu?
-Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
-Đọc: vắng lặng, ngôi trường, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo.
+ Viết vở. 
-Đọc mẫu toàn bài viết
-HD ngồi, cầm bút đúng
-Đọc từng câu
-Đọc soát lỗi
-Chấm, chữa lỗi một số bài.
+Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2.Tìm tiếng có vần oay 
Bài 3. Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/gi/d 
-Ghi bảng
-Nhận xét, sửa chữa.
3.Củng cố, dặn dò. 
-HS viết bảng, sửa sai, đọc.
-HS nhắc lại.
-2-3 HS đọc, lớp đọc thầm.
-3 câu
Ông, Tiếng vì đầu câu.
-HS viết bảng con
-Sửa, đọc.
-HS thực hiện
-HS viết vở
Đổi vở
-HS đọc yêu cầu
-Làm miệng
-HS đọc- ghi vở
-HS đọc yêu cầu
-1 HS đọc câu hỏi – 1 HS trả lời
-Chữa bảng
+Làm việc gì cho ai đó: giúp đỡ.
+Trái với hiền lành:dữ, tợn
+Trái với vào: ra.
-Về nhà làm bài tập 3b.
TẬP LÀM VĂN
NGHE- KE: DẠI GÌ MÀ ĐỔI-ĐIỀN VÀO GIẤY IN SẴN
I.Mục tiêu . 
-Rèn kĩ năng nói: Nghe kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi, nhớ nội dung, kể chuyện tự nhiên,giọng kể hồn nhiên
-Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh minh hoạ truyện : Dại gì mà đổi.
-Bảng lớp viết 3 câu hỏi làm điểm tựa
-Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
-Nhận xét- sửa.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 
-Dẫn dắt ghi tên bài.
2.2.Giảng bài.
Bài tập 1
Kể chuyện 
-Treo tranh minh hoạ
-Kể chuyện:Dại gì mà đổi.
-Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
-Cậu trả lời mẹ thế nào?
-Vì sao cậu nghĩ vậy?
-Ghi gợi ý lên bảng
-Gv kể lần 2.
Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
-Truyện buồn cười ở chỗ nào?
-GV chốt ý:
Bài 2. Điền vào nội dung điện báo. 
-Tình huống điện báo là gì?
-Yêu cầu của bài là gì?
-Nội dung cần điền là gì?
-Nhận xét- sửa.
-Chấm – chữa
3.Củng cố, dặn dò. 
-1 HS kể về gia đình 1 người bạn mới quen
-1 HS đọc đơn xin nghỉ học.
-Nhắc lại
-HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý.
- quan sát, Đọc thầm phần gợi ý.
-HS nghe –nắm ý chính.
+Cậu nghịch quá
+Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
+Không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
-Nhìn gợi ý nhập tâm.
-HS kể
-Lớp nhận xét – bình chọn.
-1 cậu bé 4 tuổi đã biết là không ai đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
-HS đọc yêu cầu và mẫu diện báo.
-Em đi chơi xa đến nơi muốn gửi điện báo tin về cho gia đình
-Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
-Họ tên địa chỉ người nhận 
-Nội dung vắn tắt rõ
-Họ tên địa chỉ người gọi
-2 HS nhìn mẫu làm miệng.
-Lớp nhận xét
-HS viết vào vở.
-HS đọc miệng.
-Nhớ cách ghi điện báo để ứng dụng.
?&@
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(không nhớ)
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Biết đặt tính rồi nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
-Củng cố ý nghĩa về phép nhân.
II. Chuẩn bị.
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
-Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
2.2 Giảng bài.
+Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
Ghi: 12 3 =?
-Vậy 12 lấy mấy lần?
-Viết = phép cộng
Ghi:12 3 = 12 +12 +12 =36
Vậy 12 3 = 36.
HD đặt tính:
12 đặt trên.
 3 đặt thẳng 2
-Dấu nhân đặt giữa
-Gạch ngang thay dấu bằng
-Thực hiện:
3 2 = 6viết thẳng hàng ĐV
3 1 = 3...................chục.
+ Thực hành.
Bài 1. Tính.
Ghi bảng
-Nhận xét – sửa.
Bài 2.Đặt tính rồi tính 
-Chấm, chữa.
Bài 3. 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm – chữa.
3.Củng cố, dặn dò. 
-Nhận xét chung giờ học.
-HS đọc bảng nhân2,3,4,5,6.
-HS nhắc lại
-12 lấy 3 lần
-HS nêu.
-HS quan sát- nghe.
-HS nêu lại cách đặt tính- cách nhân
-HS đọc yêu cầu
-Làm bảng con –Chữa bảng lớp
 24 22 11 33 20
 2 4 5 3 4
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vở – chữa bảng
32 3 42 2
11 6 13 3
-HS đọc đề
1 hộp :12 cái bút
4 hộp : ? bút
-HS làm vở – chữa bảng.
-Tập làm lại cách nhân v­µ hc. 
SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu
- Đánh giá hoạt động tuần 4
- Kế hoạch hoạt động tuần 5
II. Nội dung:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Nêu mục tiêu tiết học
2.Các hoạt động trên lớp
Hoạt động 1.Đánh giá các hoạt động tuần qua:
GV nhận xét chung:
+ Khen ngợi, tuyên dương những HS có thành tích cao trong học tập và hoạt động khác .
+ Nhắc nhở một số HS chưa tích cực trong mọi hoạt động của lớp: 
Hoạt động 2 :
2. Kế hoạch tuần tới:
 - Duy trì mọi nề nếp, phát huy những điểm mạnh và khắc phục triệt để những tồn tại:
+ Nhảy trên bàn ghế
+ Trốn tránh công tác vệ sinh, trực nhật.
+ Thiếu khăn quàng đỏ và đồng phục.
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, đúng quy định của Liên đội
 - Tiếp tục củng cố và rèn luyện chữ viết để tham gia thi viết chữ đẹp.
3. Thảo luận: 
4. Tổng kết:
GV nhận xét chung và dặn HS về nhà chuẩn bị tốt cho bài học tuần sau
- Do lớp trưởng, tổ trưởng đánh giá dựa vào các mặt:
 + Nề nếp
 + Học tập
 + Vệ sinh, trực nhật
 - Bình chọn cá nhân, tổ xuất sắc
HS thảo luận về những kế hoach đã đề ra
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức,khi làm việc nặng nhọc và lúc cơ thể nghỉ ngơi thư giãn
-Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn.
-Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm ta bài cũ.
-Treo lược đồ câm
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1. Trò chơi vận động.
MT: so sánh mức độ làm việc của tim. 
-Các em thấy nhịp tim của các em bây giờ đập như thế nào?
-Chúng ta chơi trò chơi, sau khi chơi xong em hãy xem nhịp tim mình như thế nào?
-Cho HS chơi:
Con thỏ-ăn cỏ-uống nước- chui vào hang.
-Phạt HS chơi sai
-Bây giờ em thấy nhịp timthế nào?
-Cho HS nhảy lò cò
-Nhịp tim bây giờ thế nào?
KL:Khi ta vận động tim mach đập nhanh có lợi cho sức khoẻ. Nhưng nếu lao động hoặc hoạt động quá sức tim bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
HĐ2.Thảo luận nhóm.
MT:Việc nên không nên để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
-Chia nhóm theo bàn-giao nhiệm vụ
+Quan sát hình(19) và trả lời câu hỏi
-Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
-Hoạt động nào có hại cho tim mạch?
-Trạng thái nào làm cho tim đập mạnh?
-Tại sao không mặc quần áo quá chật?
KL:Tập thể dục, đi bộ...có lơi cho tim mạch.
-Không vận động lao động quá sức.Sống vui vẻ, thư giãn không xúc động mạnh(tức giận)
-ăn các loại thức ăn giàu chất dinh dưỡng tránh bia rượu.
3.Củng cố, dặn dò. 
-Nhận xét chung giờ học.
-HS nêu sơ đồ của vòng tuần hoàn
-Nêu đường máu đi trên vòng tuần hoàn
-Lớp nhận xét
-Nhắc lại tên bài học
-đập bình thường.
-Chơi chậm dẫn đến nhanh dần.
-Đập nhanh hơn một chút.
-HS nhảy.
-Đập nhanh.
-HS phân nhóm trưởng
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác bổ sung.
-Tập thể thao, lao động vừa sức, ăn đủ chất.
-Lao động quá sức.
-Hút thuốc lá, uống bia rượu.
-Vui quá, hồi hộp, tức giận
-Làm ảnh hưởng đến lưu thông máu.
-Nghe GV kết luận.
-Thực hiện bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_theo_tuan_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_tran_thi_ai.docx