Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường TH Lộc Hòa

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường TH Lộc Hòa

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I/. Mục tiêu

 Đọc đúng,rành mạch,biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, , giàu trí sáng tạo.(trả lời được các cau hỏi trong SGK)

 GDHS yêu quý ông Trần Quốc Khái.

Kể chuyện:

 Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

 HSKG biết đặt tên từng đoạn của câu chuyện

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường TH Lộc Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/. Mục tiêu
 Đọc đúng,rành mạch,biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, , giàu trí sáng tạo.(trả lời được các cau hỏi trong SGK)
GDHS yêu quý ông Trần Quốc Khái.
Kể chuyện: 
Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
HSKG biết đặt tên từng đoạn của câu chuyện
II/Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Chú ở bên Bác Hồ.
3/ Bài mới: GTB- ghi tựa
. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. 
hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học ntn?
-Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
-Trần Quốc Khái đã làm cách nào?
Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
*GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần quốc Khái.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
* Kể chuyện:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-GV gợi ý đặt các tên từng đoạn .
GV nhận xét
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể 
d. Kể trước lớp:
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
GV nhận xét chốt ý GDHS
Nhận xét giờ học
Dặn HS về nhà tập kể chuyện.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng). 
-5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
 lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-Học khi đi đốn củi.. lấy ánh sáng đọc sách.
 vua Trung quốc đã sai dựng một cái lầu cao
a.Để sống: Trần Quốc Khái chỉ thấy có hai pho tượng .. để ăn
b.Không bỏ phí thời gian: Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu
c. Để xuống đất bình an: Ông nhìn that những con dơi xoè cánh chao đi chao lại ..
- Vì ông đã truyền dạy cho dân nghề thêu .
-HS tự phát biểu.
 -HS theo dõi GV đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC: Câu chuyện có 5 đoạn
HS thảo luận đặt tên 
(HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện)
Tranh 1:Cậu bé ham học /
Tranh 2: Thử tài / Đứng trước thử thách 
Tranh 3: Tài trí của Trần Quốc Khái.
Tranh 4: Hạ cánh an toàn 
Tranh 5: Truyền nghề cho dân.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-5 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
-Nếu ham học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ ích. Ta cần biết ơn những người có công ..
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
 - Giáo dục tính chính xác, khoa học
II/ Chuẩn bị:
Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Luyện tập:
Bài 1:Tính nhẩm
-GV viết lên bảng phép tính:
4000 + 3000 = ?
YCHS tính nhẩm phép tính:4000 + 3000 ?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày.GV nhận xét.
Bài 2:Tính nhẩm(theo mẫu)
-1 HS đọc YC bài.
-GV viết lên bảng phép tính:
 6000 + 500 = ?
- Bạn nào có thể nhẩm được 6000 + 500 = ?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Đặt tính rồi tính
-GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài 
GV nhận xét bài làm
Bài 4: Bài toán
-GV gọi 1 HS đọc đề bài tập.
-GV nêu YC HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các chữ số có nhiều chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm một bài.
-Làm miệng(trò chơi truyền điện)
-HS theo dõi.
-HS nhẩm 4000 + 3000 = 7000
-HS trả lời.
-1 HS đọc.
-HS nhẩm và báo cáp kết quả: 6000 + 500 = 6500
-HS trả lời.
-HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp.
-Làm bảng con
 2541 5348 4827 805
+ 4238 + 936 +2634 + 6475 
 6779 6284 7461 7280
HS đọc đề
-Làm vở
-1 HS đọc yêu cầu.
 Tóm tắt: Sáng: 432 l
 Chiều: ? l 
Bài giải:
Số L dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
432 x 2 = 864 (l)
Số L dầu cửa hàng bán được cả hai buổi là:
432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 l
ĐẠO ĐỨC 
Bài 10: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
I.Yêu cầu:
Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
Có thái độ,hành vi phù hợp khi gặp gỡ,tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
GDHS yêu quý,giúp đỡ khách nước ngoài.
HSKG biết vì sao phải tôn trọng khách nước ngồi
KNS:KNtrình bày suy nghĩ, KN ứng xử
II Chuẩn bị
Giấy khổ to, phiều bài tập, tranh ảnh,
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: -Gọi 2 HS đọc lại câu ghi nhớ của tiết trước.
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
+ Em đã tiếp xúc với người nước ngoài bao giờ chưa?
+ Em thấy họ thế nào?
GV-.GTB: Ghi tựa.
.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
MT: Cách ứng xử của thiếu nhi VN với khách nước ngoài.
-Yêu cầu chia thành các nhóm.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
 1.Trong tranh có những ai?
2.Các bạn nhỏ trong tranh làm gì?
3.Nếu gặp khách nước ngoài em phải thế nào? ( GV treo tranh lên bảng).
Hoạt động 2: Tại sao lại cần phải tôn trọng người nước ngoài?
MT: Nhận biết hành vi Đ-S
Phiếu bài tập:
Điền Đ vào o trước ý kiến em đồng ý và chữ K vào o trước ý kiến em không đồng ý:
Cần tôn trọng khách nước ngoài vì:
a.o Họ là người từ xa đến.
b.o Họ là người giàu có.
c.o Đó là những người muốn đến tìm hiểu giao lưu với đất nước ta.
d.o Điều đó thể hiện tình đoàn kết, lòng mến khách của chúng ta.
e.o Họ lịch sự hơn, có nhiều vật lạ quý hiếm.
Kết luận: Chúng ta tôn trọng, giúp đỡ khách nước ngoài vì điều đó thể hiện sự mến khách
Hoạt động 3: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ?
MT: Biết thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
-YC các nhóm thảo luận giải quyết tình huống đã nêu ở đầu tiết học.
-Các em giải thích khi bán hàng cho khách nước ngoài thì chúng ta cần bán như thế nào? 
-Lắng nghe, nhận xét ý kiến của HS.
-Hỏi: Kể tên những việc em có thể làm nếu gặp khách nước ngoài.
-GV ghi lại các ý kiến trên bảng.
Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ khi cần nhưng không nên quá vồ vập khiến người nước ngoài không thoải mái.
4. Củng cố – dặn dò:
GDKNS: Một người khách nước ngoài hỏi em về đường đi em sẽ làm gì?
- GDTT cho –Nhận xét giờ học.
-2 HS nêu trước lớp.
-HS lắng nghe và nhận xét.
KT: Chia nhóm
-Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Ví dụ:
1.Trong tranh có khách nước ngoài và các bạn nhỏ Việt Nam.
2.Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho khách.
3.Gặp khách nước ngoài cần vui vẻ, đón chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn.
KT: Giải quyết vấn đề
-Từng cặp HS nhận phiếu bài tập. Thảo luận và hoàn thành phiếu.
a.K
b.K
c.Đ
d.Đ
e.ê
Đại diện cácnhóm trình bày kết quả.
KT: Chia nhóm-giải quyết vấn đề.
-Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình huống:
Chẳng hạn: 
-Các em bán hàng trung thực, bán hàng tốt để người nước ngoài không bực bội, thêm quí mến Việt Nam.
-HS lần lượt kể:
+Chỉ đường.
+Vui vẻ, niềm nở chào hỏi họ.
+Giới thiệu về đất nước Việt Nam.
(HS khá ,giỏi biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài)
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết đúng bài chính tả.
Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập 2 a SGK
Trình bày sạch đẹp
II/ Đồ dùng:
Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Viết từ khó
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Vì sao Trần Q ...  cây cho nhựa.
-Hình 4: Thân cây để làm đồ gỗ, đồ dùng gia dụng.
-Hình 5: Thân cây để làm gỗ, đồ mộc.
-Hình 6, 7: Thân cây để làm thức ăn cho người.
-Hình 8: Thân cây để làm thức ăn cho động vật.
-HS lần lượt trả lời.
-Thân cây dùng để làm thức ăn cho người, động vật, làm đồ dùng gia đình, đề làm nhà. Thân cây còn cho nhựa.
-Chúng ta phải chăm sóc, bắt sâu, không bẻ cành, bảo vệ rừng, trồng cây, trồng rừng.
HS trả lời
-Lăng nghe và ghi nhận.
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ TRÍ THỨC.
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG.
I . Mục tiêu:
Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1)
Nghe – kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2)
Giáo dục tính mạnh dạn ,tự tin
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK.
Mấy hạt thóc hoặc một bông lúa.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
-Cho HS đọc lại báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua( tuần 20)
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT.
 có 4 bức tranh nhiệm vụ của các em là quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
-Cho làm việc theo nhóm.
-Cho HS thi.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
-Yếu cầu HS đọc yếu cầu BT.
-GV kể chuyện lần 1: chuyện “Nâng niu từng hạt giống” 
-Hỏi: Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
-Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống?
-Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý?
-Sau đợt rét, các hạt giống như thế nào?
-GV kể chuyện lần 2: 
-Cho HS tập kể.
-Hỏi: Qua câu chuyện em thấy ông Lương Định Của là người như thế nào?
4.Củng cố, dặn dò: 
-Liên hệ: Cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Các em tìm đọc về nhà bác học Ê-đi-xơn.
-Nghe GV nhận xét bài.
-2 HS đọc lại trước lớp. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
-Đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét.
*Tranh 1: là bác sĩ (y sĩ) đang khám bệnh.
*Tranh 2: các kĩ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình một cây cầu.
*Tranh 3: cô giáo đang dạy học.
*Tranh 4: những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Lắng nghe.
-Nhận được mười hạt giống.
-Vì khi đó, trời rét đậm, nếu gieo, những hạt giống nảy mầm nhưng sẽ chết vì rét.
-Ông chia 10 hạt giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo, năm hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người để hơi ấm của cơ thể làm thóc nảy mầm.
-Chỉ có 5 hạt ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh.
-Lắng nghe.
-Từng HS tập kể.
-Thi kể trước lớp
-Là người rất say mê khoa học. Ông rất quí những hạt lúa giống. Ông nâng niu giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN
THÁNG - NĂM
I/ Mục tiêu
Biết các đơn vị đo thời gian:tháng năm.
Biết một năm có 12 tháng.
Biết tên gọi của các tháng trong một năm.
Biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch.
II. Chuẩn bị: Tờ lịch 2011
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
b. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
* Các tháng trong một năm:
-GV treo tờ lịch yêu cầu hs quan sát.
-GV hỏi: Một năm có bao nhiêu tháng đó là những tháng nào?
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi HS nêu và ghi tên các tháng trên bảng.
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
-GV yêu cầu hs quan sát tiếp tờ lịch, tháng một và hỏi: Tháng Một có bao nhiêu ngày?
-Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
-Những tháng nào có 31 ngày?
-Những tháng nào có 30 ngày?
-Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
-GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày. Vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
c.Luyện tập:
Bài 1: Trả lời câu hỏi (tờ lịch năm 2011)
-GV treo tờ lịch của năm hiện hành, YC từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi của SGK. 
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Tờ lịch tháng 8 năm 2011.
-YC HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2011và trả lời các câu hỏi của bài. Hướng dẫn hs tìm các thứ của một ngày trong một tháng.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cách xem ngày, tháng trên lịch.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu YC bài.
-1 HS đọc đề SGK.
-Một năm có 12 tháng, kể (từ 1 –12).
-
Tháng Một có 31 ngày.
-Tháng 2 có 28 ngày; tháng 3 có 30 ngày, 
-Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
-Tháng 4; 6; 9; 11.
-Tháng 2 có 28 ngày.
-HS thực hành theo cặp, sau đó 3 đến 4 cặp HS thực hành trước lớp.
-HS lắng nghe gv hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài: Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng Tám là những ngày nào? 
-Lắng nghe và ghi nhận.
HS quan sát trả lời câu hỏi.
	SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu:
 HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình.
 Giáo dục HS ý thức học tập tốt
 Nhắc nhở HS thực hiện theo kế hoạch đề ra.
 II/ Nội dung
 Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp: Một số em chưa có ý thức học tập còn làm việc riêng trong giờ học: 
Về học tập: Một số em về nhà chưa học bài khi đến lớp như: 
 Hay quên sách vở , đồ dùng học tập: 
Về vệ sinh: Tổ trực nhật tốt 
 II/ Biện pháp khắc phục: 
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Các tổ trưởng truy bài đầu giờ các bạn trong tổ. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh học chưa tốt hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
 Tổ trưởng tổ trực nhật có nhiệm vụ phân công và nhắc nhở các bạn trong tổ mình thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
 III/. Kế hoạch tuần tới
 - Duy trì nề nếp tác phong
 - Duy trì việc đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Đoàn kết giúp nhau trong học tập.
 - Làm tốt khâu vệ sinh trường,lớp.
 - Đi học đem theo nước uống 
 - Duy trì việc chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp học
 - Thường xuyên rèn chữ viết 
 - Giữ vệ sinh chung
 - Nhắc nhở học sinh duy trì việc học trước tết .
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Bài:ĐÁNH CÁ
I.Mục đích:
-Nâng cao nhận thức của học sinh về phát triển bền vững nghề cá.
-Rèn luyện kĩ năng thực hành trò chơi giáo dục môi trường.
II.Thời gian:45 phút
III.Địa điểm:Ngoài sân
IV:Chuẩn bị:
-GV chuan bị hoặc yêu cầu HS mang từ nhà hai đến ba gói kẹo (khoang cái kẹo to nhỏ khác nhau)hoặc cái miếng xếp hình to ,nhỏ thay cho kẹo (khoảng 30 đến 40 miếng)
-Chuẩn bị một cái bàn lớn và một không gian rộng 
-Chia nhóm (từ ba đến bốn nhóm ,mỗi nhóm từ ba đến năm người),mỗi nhóm tương ứng là một hộ ngư dân.
V.Hệ thống việc làm:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn luật chơi kết hợp gọi HS lên làm mẫu.
-Luật chơi:
+Quy định số kẹo chính là số cá hiện có ở ngoài biển .
+Sau đó GV đặt lên bàn khoảng 20 chiếc kẹo to, nhỏ.
+Các hộ gư dân được quyền thảo luận với nhau về số cá mình sẽ đánh bắt .Nếu đánh bắt nhiều thì lượng cá ở biển sẽ nhanh hết .Nếu đánh cả cá nhỏ thì sẽ không có cá để lớn.
+GV phát lệnh đánh bắt cá .Cá hộ cử người chạy lên bàn lấy kẹo . 
+GV phát lệnh ba lần (mỗi lần đánh cá sẽ có sự thay đổi về số lượng cá được đánh cá)
*Hoạt động 2:Học sinh thực hiện trò chơi:
-Lần đánh cá thứ nhất :Sauk hi các hộ đã lấy kẹo ,có thể có hộ ngư dân chỉ đánh đươc một vài con 
GV hỏi từng hộ một đánh bắt đươc bao nhiêu con cá ,tại sao lại đánh số lượng cá như thế?
-Lần đánh cá thứ hai :GV lại tiếp tục đặt thêm kẹo trên bàn ,có thể phải cho thêm kẹo đối với hộ ngư dân chưa đánh được con cá nào 
-GV lại hỏi giống như lần đánh thứ 
-GV tuyên dương các hộ đã chiến thắng
*Hoạt động 3:Thảo luận về ý nghĩa của trò chơi.
-GV hỏi:
+Nếu hộ ngư dân đánh bắt được nhiều cá thì đem lại lợi ích gì ?và ngược lại
+Nếu hộ bắt cá to ,có hộ bắt cả cá to và nhỏ thì sẽ như thế nào?
èGVgiải thích :Nếu tiêp tục đánh bắt không hợp lí có thể dẫn đến không còn cá để đánh bắt nữa cho những vụ tiếp theo
-GV hướng dẫn HS thảo luận và rút ra ý nghĩa của việc phát triển bean vững nghề cá 
*Củng cố ,dặn dò:
 Tuyên dương những HS học tích cực
Nhận xét tiết học
-Học sinh lắng nghe và theo dõi
-Học sinh tham fgia trò chơi
-Các hộ ngư dân trả lời
-Các hộ lại tiếp tục đánh bắt cá bằng việc thu nhặt kẹo trên bàn 
-Các hộ trả lời
-Học sinh trả lời
-Để phát triển bean vững nghề cá các hộ ngư dân phải có kế hoạch đánh bắt hợp lí để có thể duy trì được sự phát triển của đàn cá (không đánh bắt cá nhỏ )đồng thời bắt được nhiều phải giúp đỡ ,chia sẽ nhằm tạo một cuộc sống bền vững.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc