Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 4

Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 4

Tập đọc - kể chuyện(10)

NGƯỜI MẸ

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc :

 1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - Hiểu được nghĩa của các từ mới : mấy đêm dòng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.

 2. Kĩ năng:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.

 3. Thái độ:

 - Có ý thức tự giác đọc bài.

 

doc 44 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Soạn: 10 / 9 / 2010
Giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện(10)
Người mẹ
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc : 
 1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 	- Hiểu được nghĩa của các từ mới : mấy đêm dòng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
 2. Kĩ năng:
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức tự giác đọc bài.
B. Kể chuyện :
 1. Kiến thức:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
 2. Kĩ Năng:
 	- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá khi bạn kể.
 3. Thái độ:
	- Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài, kể truyện.
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên bảng phụ.
- HS : sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* ổ định tổ chức: 
- Nhận xét.
- Hát
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Hai bàn tay em, trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 1 em đọc bài, cả lớp theo dõi.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- lắng nghe 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
A. Tập đọc:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gv đọc toàn bài 
- Tóm tắt nội dung bài 
- HS chú ý nghe 
- Hướng dẫn cách đọc.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
* Gắn bảng phụ hướng dẫn luyện đọc ngắt câu văn dài.
- Theo dõi chỉnh sửa.
- Luyện đọc cá nhân.
- Gọi HS chia đoạn. 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
- Yêu câu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo N4
- Các nhóm thi đọc 
- 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc.
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Giảng: hớt hải, khẩn khoản, cầu xin.
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
+ Giảng: ôm ghì bụi gai vào lòng...
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
+ Giảng: vượt qua hồ, nước mắt tuôn rơi lã chã, dòng lệ.
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Nêu nội dung của câu chuyện 
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Luyện đọc lại
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 Kể chuyện
a. Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ. 
- HS chú ý nghe.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
c. Hoạt động 3: Thi kể chuyện cá nhân.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
3. Củng cố: 
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS trả lời
* Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn dò học bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Ghi nhớ.
Toán(16)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 + Kiến thức:
	- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân,chia trong bảng đã học.
	- Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị.
	- HSKG hoàn thành thêm BT 5.
 + Kỹ năng:
- Vận dụng được vào việc làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng. Giải được toán có lời văn.
 + Thái độ:
	- Có lòng ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 5 bảng nhóm làm bài tập 2.
- HS: Bảng con làm BT 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện phép tính 16 : 4 =
- 1 em lên bảng, cả lớp làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng, trừ, nhân, chia đã học.
Bài 1: đặt tính rồi tính:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
 Bài 2: Tìm x:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu cầu BT 
+ Nêu cách tìm thừa số ? Tìm số bị chia?
- trả lời câu hỏi. 
* Chia nhóm, giao việc, quy định thời gian, phát bảng cho các nhóm.
- Các nhóm nhận bảng, làm bài.
- Đại diện các nhóm lên gắn bảng nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm. 
- Các nhóm nhận xét chéo.
Bài 3: Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Lớp nhận xét bài bạn. 
Bài 4: Giải toán
b. Hoạt động 2: Luyện giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc đề toán.
- HS đọc bài toán.
- HS phân tích bài - nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
* Học sinh khá giỏi:
Bài 5: Vẽ hình theo mẫu:
- Gọi HS đọc đề toán.
- HS yêu cầu bài tập 
- HS dùng thuốc vẽ hình vào vở nháp. 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố: 
- Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết la làm như thế nào ?
- HS trả lời
* Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn dò làm bài tập ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Đạo Đức (4)
Giữ lời hứa (T2)
+ Kiến thức:
	- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Quý trọng những người biết giữ lời hứa. Nêu được thế nào là giữ lời hứa. Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
 + Kỹ năng:
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người, tôn trong những người biết giữ lời hứa.
 + Thái độ:
	- Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập (HĐ 1).
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- 1 em trả lời, cả lớp theo dõi.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người.
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm vài tập trong phiếu.
- HS thảo luận thoe nhóm hai người.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
- HS chú ý nghe.
b. Hoạt động 2: Đóng vai.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông. )
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ HS nêu
+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
+ HS nêu
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- GV lần lượt nêu tưng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu và giải thích lí do.
Kết luận:
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
* Kết luận chung: 
 - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
3. Củng cố: 
- Thế nào là giữ lời hứa ? Các em đã biết giữ lời hứa chưa ?
- HS trả lời
* Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn dò làm bài tập, học bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
 Soạn: 10 / 9 / 2010
Giảng: Chiều Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Luyện toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân,chia trong bảng đã học.
	- Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 5 bảng nhóm làm bài tập 3.
- HS: Bảng con làm BT 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện phép tính 16 : 4 =
- 1 em lên bảng, cả lớp làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng, trừ, nhân chia đã học.
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
( Trang - VBT)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát, giúp đỡ HSY.
- Làm bài vào bảng con.
- 1 em lên bảng làm bài
- GV nhận xét- kết luận bài làm đúng.
Bài 2: Tìm x : 
 ( Trang - VBT)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS thực hiện.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- HS làm vào vở.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh.
* Gọi học sinh đọc yêu cầu, 
Bài 3: Giải toán 
( trang - VBT) 
- Chú ý lắng nghe.
* Chia nhóm, giao việc, phát bảng cho các nhóm, quy định thời gian.
- Các nhóm làm bài theo yêu cầu.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương 
- Đại diện các nhóm lên gắn phiếu.
* Giao bài cho HSKG:
Bài 1: 
Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh ?
* Gọi học sinh đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Lớp làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương 
- Lần lượt nhận xét.
Bài 2: Tìm x.
x - 125 = 344 - 34
x + 125 = 266 + 21
* Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chữa bài.
- Làm bài vào vở.
3. Củng cố: 
- Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- HS trả lời
* Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn dò làm bài tập ở nhà, chuẩn bị b ...  Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: HD hs làm bài tập..
Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT- Gọi ý trên bảng lớp.
- GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi )- Lần 1.
- HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- HS chú ý nghe.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé ?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu.
- HS nêu.
- GV kể lần 2
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nêu.
b. Hoạt động 2 : HD Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo.
Bài 2 : Em được đi chơi xa. Đến nơi, em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết....
- HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo.
- GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Yêu cầu của bài là gì?
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi.
- GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận.
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệng-> Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài tập vào vở BT.
- Một số HS đọc bài của mình.
- GV thu một số bài chấm điểm
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố: 
 - Qua câu truyện em thấy buồn cười ở điểm nào?
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
 - 1 em nêu.
 - GV nhận xét tiết học 
 - Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị bài sau.
 - Lắng nghe.
Toán(20)
Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số 
( không nhớ)
I. Mục tiêu: 
 + Kiến thức:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). 
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
 + Kỹ năng:
- Làm thành thạo các phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
( không nhớ) và giải được bài toán có một phép nhân.
 + Thái độ:
	- Có lòng ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 5 Bảng nhóm làm BT 3.
- HS: Bảng con, phấn làm BT 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính : 42 x 3 = 
- 1 em lên bảng, cả lớp làm nháp.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
* Phép nhân 12 x 3 = ?
- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân.
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+!2 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
- Hãy đặt tình theo cột dọc?
- Một HS lên bảng và lớp làm nháp:
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn?
- HS nêu: Bắt đầu từ hàng đơn vị ...
- HS suy nghĩ, thực hiện phép tính.
- GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS).
- HS nêu kết quả và cách tính.
b. Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT .
HS nêu têu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con
HS nêu lại cách làm .
HS thực bảng con 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT .
- HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 3: Giải toán
- Gọi HS đọc bài toán.
- 1 em đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. 
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: ... Bút ?
- HS phân tích bài toán.
* Chia nhóm, giao việc, quy định thời gian, phát bảng cho các nhóm.
- Các nhóm nhận bảng, làm bài.
- Đại diện các nhóm lên gắn phiếu.
- Nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
3. Củng cố: 
 - Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) ?
 - 1 em nêu.
 - GV nhận xét tiết học 
 - Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị bài sau.
 - Lắng nghe.
Chính tả- nghe viết (8)
ông ngoại
I. Mục tiêu:
 + Kiến thức:
	- Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Tìm và viết đúng 2- 3 tiếng có vần oay (BT2).
- Làm đúng bài tập 3 a/ b.
 + Kỹ năng:
	- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, đúng tốc độ.
 + Thái độ:
	- Có ý thức tự giác khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học : 
 	- GV: Bảng phụ viết BT2.
- HS: Bảng con, phấn.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào cho học sinh viết.
- 1 bạn lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét, sửa lỗi.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
- Chú ý lắng nghe.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết.
 * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. 
- GV đọc lần lượt đoạn văn
- Lớp chú ý nghe 
- 2HS đọc lại bài
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 5 câu
+ Chữ đâu các câu viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu.
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Viết lùi vào một chữ.
+ Tìm tên riêng, từ khó trong đoạn văn 
- Đọc: vắng lặng, lang thang.
- Lớp viết bảng con + 2 HS lên bảng viết .
- GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS.
b. Hoạt động 2: Viết chính tả.
- GV đọc thông thả từng dòng thơ
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
* Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV chấm bài nhận xét bài viết 
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : a / b.
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS lên bảng làm mẫu 
- Quan sát, giúp đỡ.
- Lớp làm bài vào vở 
- Nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy.
Bài 3 : a / b.
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài 
- 1 HS lên bảng làm mẫu 
- Lớp làm bài vào vở 
- GV phát phiếu cho 5 nhóm lên làm bài
- Đại diện các nhóm dán bài làm nên bảng, đọc kết quả 
+ Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra.
3. Củng cố: 
 - Nêu cách trình bày bài viết chính tả ?
 - 1 em nêu.
 - GV nhận xét tiết học 
 - Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Về nhà tự luyện viết thêm bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
 - Lắng nghe.
Thủ công (4)
Gấp con ếch (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 + Kiến thức:
	- Biết cách gấp con ếch.
	- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối thẳng và phẳng.
- Học sinh kheo tay:
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp thẳng và phẳng. Con ếch cân đối.
- Làm cho con ếch nhảy được.
 + Kỹ năng:
	- Gấp được con ếch bằng giấy thành thạo. Nếp gấp tương đối thẳng và phẳng đúng quy trình kĩ thuật.
 + Thái độ:
	- Có hứng thú với giờ học gấp hình. 
II. Đồ dùng dạy học : 
 	- GV: - Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.
- HS: - Giấy mầu, kéo, bút màu.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị bài của học sinh.
- Đôi bạn kiểm tra, báo cáo kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
- Chú ý lắng nghe.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Ôn lại các bước gấp con ếch.
- GV gọi HS lên bảng nhắc lại và thực hiện thao tác gấp con ếch đã học ở T1 
- 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác.
- Treo tranh quy trình lên bảng. 
- HS nhắc lại các bước gấp con ếch.
+ Bước 1: Gấp, cắt tờ gấy hình vông. 
+ Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch 
+ Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. 
b. Hoạt động 2: Thực hành.
Tổ chức cho HS thực hành gấp theo nhóm. 
HS thực hành gấp theo nhóm. 
GV quan sát, HD thêm cho HS 
HS thực hành thi xem con ếch của ai nhảy xa, nhanh hơn.
c. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày theo tổ. 
- HS trưng bày SP theo tổ. 
- Nhận xét cheo nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
3. Củng cố: 
 - Nêu quy trình gấp con ếch ?
 - 1 em nêu.
 - GV nhận xét tiết học 
 - Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Về nhà tự gấp con ếch ở nhà và chuẩn bị bài sau.
 - Lắng nghe.
Sinh hoạt (4)
Sơ kết tuần 4
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh thấy được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần.
	- Giáo dục ý thức học tập cho học sinh trong tuần tới.
II. Nội dung:
1. Đạo đức:
 - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã với bạn bè .
2. Học tập:
a. Ưu điểm:
 - Duy trì tỷ lệ chuyên cần khá cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp khá nhanh nhẹn. 
 - Có ý thức tự quản lớp khá đối tốt.
 - Một số em đã có ý thức trong học tập.
 - Học bài và làm bài tập khá đầy đủ trước khi đến lớp.
	 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
* Tuyên dương: Linh, Tú, Tươi, Mai.
b. Nhược điểm:
 - 1 số em đọc, viết còn yếu như: Thanh, Trường, Quân, Hiếu.
 - Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ học như: Thế Hiếu, Thoại.
3. Các hoạt động khác:
	 - Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học khá sạch sẽ.
 - Hát tương đối đều.
 - Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc như : Thế Hiếu.
4. Phương hướng tuần tới:
	 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.
 - Tiếp tục rèn đọc, viết cho học sinh.
	 - Thường xuyên kiểm tra bài học trong ngày.
	 - Học bài, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 4.doc