ND:18.1
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I.MỤC TIÊU:
A/ TẬP ĐỌC:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
-GD HS tính siêng năng ,cần cù trong công việc.
B/ KỂ CHUYỆN:
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện
*HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
ND:18.1 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.MỤC TIÊU: A/ TẬP ĐỌC: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK) -GD HS tính siêng năng ,cần cù trong công việc. B/ KỂ CHUYỆN: -Kể lại được một đoạn của câu chuyện *HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa truyện trong SGK -Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ:5’ - 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ + Giới thiệu bài: Ông tổ nghề thêu + Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó. - Cho học sinh đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ... b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ. - Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín... - Giáo viên cho học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: d/ Đọc đồng thanh. + Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào? + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thửtài sứ thần Việt Nam? + Trần Quốc Khái đã làm thế nào: a) Để sống? b) Để không bỏ phí thời gian? c) Để xuống đát bình yên vô sự? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? Giáo viên chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần Quốc Khái. + Luyện đọc lại. - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Cho Học sinh đọc. - Cho Học sinh thi đọc. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh học nối tiếp hết bài. - Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên . - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đặt câu. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. -Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách. -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. +Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - HS lắng nghe Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân). - 4 Học sinh thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc cả bài. KỂ CHUYỆN + Giáo viên nêu nhiệm vụ. + H.dẫn học sinh kể chuyện. 1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh nói tên đã đặt. a) Đoạn 1: b/ Đoạn 2: c/ Đoạn 3: d/ Đoạn 4: e/ Đoạn 5: - Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện : - Cho học sinh kể chuyện. - Cho học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét. + Củng cố – dặn dò:1’ + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà các em kể lại câu chuyện . -HS làm bài cá nhân. - 5 học sinh trình bày cho cả lớp nghe. - Thử tài. Đứng trước thử thách... - Tài trí của Trần Quốc Khái. - Học được nghề mới. - Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách. - Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân. - Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất. - Mỗi học sinh kể một đoạn. - 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. - Lớp nhận xét. - Học sinh phát biểu. ND:18.1 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: -Biết cộng các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: + Viết phép tính lên bảng 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000 Bài tập 2. + Đề bài Y/c làm gì? + HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài + Học sinh tự làm bài. Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập. Bài tập 4. + Gọi học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán. Củng cố -dặn dò:1’ + Nhận xét tiết học + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh theo dõi. + Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000 + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 - Tính nhẩm (theo mẫu) Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800 - Đặt tính rồi tính: a) 2541 + 4238 b) 4827 + 2634 5438 + 936 805 + 6475 a) ++b) ++ 6779 6284 7461 7280 + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. 432 lít Buổi sáng: Buổi chiều ?lít Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều 432 2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít. ND:20.1 BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. -Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ) -GD HS biết yêu quý công ơn của các thầy giáo,cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ:4’ Ông tổ nghề thêu + Dạy bài mới:34’ Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng dòng thơ & từ khó. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập dềnh, rì rào... b/ Đọc từng khổ trước lớp. - Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa thêm từ mầu nhiệm (có phép lạ tài tình). - Cho học sinh đặt câu với từ phô. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: d/ Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa phải Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. *Khổ thơ 1: + Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì? *Khổ thơ 2: + Từ tờ giấy đó , cô giáo đã làm ra những gì? *Khổ thơ 3: + Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra những gì? *Khổ thơ 4: + Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo + Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì? GV: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm mầu. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kì lạ. Luyện đọc lại & học thuộc lòng bài thơ. * Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc lại bài thơ * Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần. * Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ. - Giáo viên nhận xét. Củng cố – dặn dò:1’ - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ -Đọc bài thơ cho người thân nghe. - 3 Học sinh lần lượt kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh trong SGK - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 dòng). - Học sinh luyện đọc từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ). - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh đặt câu. - HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ) - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi. ...thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền công cong rất xinh. - Tờ giấy đỏ cô đã làm ra mặt trời với nhiều tia nắng tỏa. - Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi. - Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là lúc bình minh - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi. - 2 Học sinh đọc lại bài thơ. - 5 Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - Học sinh thi đọc các khổ thơ. - Lớp nhận xét ND:19.1 PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (tr.104) A. MỤC TIÊU: -Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) -Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Thước thẳng, phấn màu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:5’ + Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103 2. Bài mới:35’ * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917 + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 – 3917 b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 + Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. .- HS lắng nghe + Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917 + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) + Hãy nêu từng bước tính cụ thể. 4735 * 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. * 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1. * 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, ... nhi Việt Nam với khách nước ngoài. -HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. -GV đọc truyện Cậu bé tốt bụng. GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo các câu hỏi: -Bạn nhỏ đã làm việc gì? -Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài? -Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam? -Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện? -Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài? GV kết luận -HS lắng nghe -HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. *Hoạt động 3: Nhận xét hành vi * Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhận xét việc làm của các bạn trong những tình huống và giải thích lí do (mỗi nhóm 1 tình huống). - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày.Các nhóm kgác trao đổi và bổ sung ý kiến. V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:2’ -Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc: -Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài. -Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết. -Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. ND:18.1 Tiết 41:THÂN CÂY I.MỤC TIÊU: -Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bị)theo cấu tạo (thân gỗ và thân thảo). -GD HS thích tìm hiểu về thân cây II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong SGK trang 78, 79. -Phiếu bài tập. III.KIỂM TRA BÀI CŨ:4’ -Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hình dạng và kích thước của cây? -Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây? IV.DẠY BÀI MỚI:35’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm. *MT: Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. -Hai HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm)? -GV có thể hướng dẫn các em điền kết quả làm việc vào bảng tổng hợp -Gv đi đến các nhóm giúp đỡ, nếu HS không nhận ra các cây, GV có thể chỉ dẫn. -Tiếp theo Gv đặt câu hỏi : Cây su hòa có gì đặc biệt? *Kết luận:-Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò. -Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. -Cây su hào có thân phình to thành củ. -một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (mỗi HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của một cây). -HS trả lời *Hoạt động 2 : Chơi trò chơi *Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân ( đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo). -GV chia lớp thành hai nhóm. -Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên một cây . -Yêu cầu cả hai nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. Khi GV hô “bắt đầu” thì lần lượt từng người bước lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm phiếu cuối cùng thì hô to Nhóm nào gắn các phiếu xong trước và đúng là thắng cuộc. -Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 đến 3 phiếu tùy theo số lượng thành viên của nhóm. -HS làm trọng tài điều khiển cuộc chơi. -cả lớp cùng chữa bài V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:2’ -Chốt lại nội dung bài -Dặn dò về nhà ND:22.1 Tiết 42: THÂN CÂY (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: -Nêu được chức năng của thân đối với đời sống thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người GD HS thích tìm hiểu về thân cây II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong SGK trang 80, 81. -Dặn HS làm bài tập thực hành theo yêu cầu trong SGK trang 80 trước khi có tiết học này một tuần. III.KIỂM TRA BÀI CŨ:4’ -Kể tên một số cây có thân mọc đứng , thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo -Nhận xét xếp loại. IV.DẠY BÀI MỚI:35’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp *Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. -GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn của GV trong tiết học của tuần trước vàchỉ định một số em báo cáo kết quả. Nếu HS không có điều kiện làm thực hành GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 SGK và trả lời câu hỏi: +Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây chứa nhựa? +Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? -GV có thể yêu cầu HS nêu lên các chức năng khác của thân cây (ví dụ: nâng đỡ, mang lá, hoa, quả,...) -Một số em báo cáo kết quả - HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 SGK và trả lời câu hỏi - HS trả lời - HS trả lời - HS nêu *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm *Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật. -GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 81 SGK. Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về lợi ích của thân cây đối với đời sống của con người và động vật dựa vào các gợi ý sau: -Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. -Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ,... -Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. -GV cho hs chơi đố nhau. Cụ thể là đại diện của một nhóm đứng lên nói tên một cây và chỉ định một bạn của nhóm khác nói thân cây đó được dùng vào việc gì. HS trả lời được lại đặt ra một câu hỏi khác liên quan đến lợi ích của thân cây và chỉ định bạn khác trả lời. c)Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,... -HS làm việc theo nhóm lớn -HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS lắng nghe V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 3’ -Chốt lại nội dung bài-Hỏi các câu hỏi vừa học. -Liên hệ thực tế -Dặn dò về nhà ND:19.1 TUẦN 21: HỌC HÁT : CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG (NHẠC VÀ LỜI : HOÀNG HÀ) I.MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. -GD HS yêu thích âm nhạc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hát chuẩn bài hát Cùng múa hát dưới trăng III.KIỂM TRA BÀI CŨ:3’ - Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn IV.DẠY BÀI MỚI:35’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng -Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát -GV cho HS nghe băng hát mẫu, sau đó GV đệm đàn hát lại một lần nữa . -Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. Bài chia thành 5 câu hát. Mỗi câu chia làm 2 câungắn để HS dễ thuộc lời. -Dạy hát: Dạy từng câu, chú ý cách lấy hơinhững chỗ cuối câu. -Cho HS hát lại nhiều lần để thuộc giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời đều giọng. -GV sửa những câu hát chưa đúng, nhận xét. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ -GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm mẫu theo phách -Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách. -GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu lời ca. -Hướng dẫn HS đứng hát, nhún chân nhịp nhàng bên trái- phải theo nhịp bài hát -Ngồi ngay ngắn , chú ý nghe Nghe băng mẫu -Tập đọc lời ca theo tiết tấu -Tập hát theo hướng dẫn của GV HS hát : Đồng thanh Dãy, nhóm Cá nhân -HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách -HS hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:1’ -Củng cố bằng cách hỏi tên bài hátvừa học, tên tác giả.cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca. ND:21.1 Tiết 21: ĐAN NONG MỐT ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU: -Biết cách đan nong mốt. -Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. -Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng cĩ thể chưa kít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. *Với Hs khéo tay: -Kẻ, cắt được các nan đều nhau. -Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hồ. -Cĩ thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo hình đơn giản. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh qui trình Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa Các nan đan mẫu ba màu khác nhau III.KIỂM TRA BÀI CŨ:2’ Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS IV.DẠY BÀI MỚI:35’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt, hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. Giáo viên liên hệ thực tế. -học sinh quan sát và nhận xét. Hoạt đơng 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan Cắt các nan dọc: Cắt hình vuơng cĩ cạnh 9ơ Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp Bước 2: Đan nan mốt bằng giấy, bìa. Đan nan ngang thứ nhất, nhấc nan dọc 2,4,6,8 lên, luồn nan ngang thứ nhất. Đan nan ngang thứ hai, nhấc nan dọc 1,3,5,7,9 và luồn nan ngang thứ 2 vào. Tiếp tục cho đến nan ngang thứ bảy. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách đan nong mốt nà nhận xét. Tổ chức cho học sinh kẻ, cắt các nan đan bằng giấy và tập đan. Học sinh quan sát Học sinh thực hành V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:2’ -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình -Nhận xét tiết học. -Dặn Hs về nhà chuẩn bị tốt vật liệu cho bài học hôm sau.
Tài liệu đính kèm: