TUẦN 21
Tập đọc - Kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
Tiết 41+21
I. Mục tiêu:
A/ TẬP ĐỌC: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN: -Kể lại được một đoạn của câu chuyện
-HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy – học-Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng.
III. Các hoạt động dạy – học
1+ Kiểm tra bài cũ:.- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ
Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011 TUẦN 21 Tập đọc - Kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU TIẾT 41+21 I. MỤC TIÊU: A/ TẬP ĐỌC: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK) B/ KỂ CHUYỆN: -Kể lại được một đoạn của câu chuyện -HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy – học-Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1+ Kiểm tra bài cũ:.- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ 2/Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 10’ 12’ 10’ 18’ + Giới thiệu bài: Ông tổ nghề thêu + Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó. - Cho học sinh đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ... b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ. - Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín... - Giáo viên cho học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: d/ Đọc đồng thanh. + Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào? + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Trần Quốc Khái đã làm thế nào: a) Để sống? b) Để không bỏ phí thời gian? c) Để xuống đát bình yên vô sự? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? Giáo viên chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu rí sáng tạo của ộng Trần Quốc Khái. + Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Cho Học sinh đọc. - Cho Học sinh thi đọc. KỂ CHUYỆN +Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. + Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện. 1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh nói tên đã đặt. - Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện : - Cho học sinh kể chuyện. - Cho học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh học nối tiếp hết bài. - Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên . - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đặt câu. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. -Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. +Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - HS lắng nghe Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân). - 4 Học sinh thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc cả bài. -HS làm bài cá nhân. - 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe. - Thử tài. Đứng trước thử thách... - Tài trí của Trần Quốc Khái. - Học được nghề mới. - Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách. - Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân. - Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất. - Mỗi học sinh kể một đoạn. - 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. - Lớp nhận xét. - Học sinh phát biểu. 3/Hoạt động nối tiếp:2’ + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011 Toán: Tiết 101 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. 1/KT :-Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.-HS làm bài tập 1,2,3,4. 2/KN: H/s tính nhanh ,chính xác 3/TĐ: Yêu thích học toán B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1. Kiểm tra bài cũ:+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102 + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nhận xét và cho điểm học sinh. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 33’ 1’ 6’ 5’ 7’ 8’ 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: + Viết phép tính lên bảng 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000 Bài tập 2. + Đề bài Y/c làm gì? + HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài + Học sinh tự làm bài. Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập. Bài tập 4. + Gọi học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh theo dõi. + Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000 + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800 - Đặt tính rồi tính: a) 2541 + 4238 b) 4827 + 2634 + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. Buổi 432lít Buổi chiều Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều 432 2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít. 3+Hoạt động nối tiếp 2’+ Nhận xét tiết học *************************************** Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011 Tập viết: Tiết21 ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng), L, Q (1dòng); -Viết đúng tên riêng Lãn Oâng (1dòng) và câu ứng dụng: Oåi Quảng Básay lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -HS có ý thức rèn luyện viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ . -Tên riêng Lãn Oâng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1 Kiểm tra bài cũ.-4’ Học sinh mở vở Giáo viên kiểm tra. * Giáo viên kiểm tra học sinh bài viết ở nhà: - Giáo viên đọc cho HS viết: Nguyễn , Nhiễu.- HS lên bảng viết 2-Bài mới : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 12’ 18’ + Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. * Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết b) Luyện viết từ ứng dụng: - Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Oâng lên bảng. GV: Lãn Oâng: Hải Thượng Lãn Oâng Lê Hữu Trác (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê c) Luyện viết câu ứng dụng: - Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng. GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. .- Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết. + Chấm, chữa bài. - Giáo viên chấm 5 à 7 bài. - Nhận xét từng bài. -L, Ô, Q, B, H, T, Đ - HS viết vào bảng con - 2 HS đọc từ ứng ụng - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh đọc câu ứng dụng HS viết bảng con các từ: Oåi, Quảng, Tây. 3+Hoạt động nối tiếp 2’- Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc những em chưa viết xong về nhà viết tiếp. ***************************************************8 Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011 Chính tả: Nghe - viết: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU TIẾT 41 I MỤC TIÊU: -Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi -Làm đúng BT2b II. Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trống, các từ cầ đặt dấu hỏi, dấu ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1- Kiểm tra bài cũ :4’- 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp viết vào bảng con. - Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau: gầy guộc, chải chuốt,nhem nhuốc, nuột nà - Giáo viên nhận xét. 2-Bài mới : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 18’ 10’ +-Giới thiệu bài: GV nêu y/ c của tiết học + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ... b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết: - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết. c/ Chấm. chữa bài. - Cho học sinh tự chữa lỗi. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2b : + Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng. + Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị trước). - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lời giải đúng: - (nhỏ – đã – nổi tiêng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lich sử – cả thơ – lẫn văn xuôi – của. - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. - Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ dễ sai. - Học sinh viết bài. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. - 1 Học sinh đọc yêu cầu câu b & đọc đoạn văn.- Học sinh làm bài cá nhân. - 2 Học sinh lên bảng thi. - Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở 3+Hoạ ... 1 năm 2011 Tập làm văn: NÓI VỀ TRÍ THỨC-NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG TIẾT21 I. MỤC TIÊU: -Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) -Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2) -HS yêu thích lao động . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa. -Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa. -Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1- Kiểm tra bài cũ.4’ - 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20) - Giáo viên nhận xét , ghi điểm 2- Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 15’ 17’ - Giáo viên giới thiệu bài. + Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài tập 1: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì? - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh làm việc theo nhóm 4. - Cho học sinh thi. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu. * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học. * Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm b/ Bài tập 2: * Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống. + Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ? * Giáo viên kể chuyện lần 2 . * Cho học sinh kể . + Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là người như thế nào? - Học sinh lắng nghe . - 1 Học sinh đọc y/c bài tập . - 1 Học sinh làm mẫu - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, - Học sinh lắng nghe. - Mười hạt giống quý. - Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét. - Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Từng học sinh tập kể. - Một số em kể lại câu chuyện - Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới 3+Hoạt động nối tiếp : 2’ - Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011 Toán: THÁNG - NĂM TIẾT 105 A. MỤC TIÊU. -Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. -Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. -HS biết quí trọng thời gian. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tờ lịch năm 2010 để làm BT1&2 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1. Kiểm tra bài cũ:5’+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 13’ 18’ * Giới thiệu bài: . * Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng. a) Các tháng trong một năm. + Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát. + Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào? + Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng + Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? + Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng Hai có bao nhiêu ngày? + lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. *Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1. + HS quan sát tờ lịch và hỏi: - Tháng này là tháng mấy? - Tháng sau là tháng mấy?... - Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng 11 có bao nhiêu ngày? Bài tập 2.(Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2010) Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng ø: + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh quan sát tờ lịch. + Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai. + Tháng một có 31 ngày. + Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét. + Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai. + Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một. + Tháng hai có 28 ngày. + học sinh lắng nghe. + Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét. - Tháng một - Tháng hai ( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV) + Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào? 3. Hoạt động nối tiếp: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập ************************************** Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011 Thủ công: Tiết21 ĐAN NONG MỐT I/ Mục tiêu : - Biết cách đan nong mốt.- Kẻ, cắt được các nan tương đối đèu nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng cĩ thể chưa khít.Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Với HS khéo tay:+ Kẻ, cắt được các nan đều nhau. + Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. + Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản -HS yêu thích lao động. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa cókích thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. -Tranh quy trình đan nong mốtKéo, thủ công, bút chì. HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ Các hoạt động: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 12’ 17’ * Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt (h.1) và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. + Giáo viên liên hệ thực tế: đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ rá + Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa + Trong thực tế, người ta sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Bước 1. Kẻ, cắt các nan. + Đối với loại giấy bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô (đã học ở lớp 1). + Cắt nan dọc, cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô,cắt các nan theo đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 được 9 nan dọc. + Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan. - Bước 2. Đan nong mốt bằng giấy bìa. + Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2;4;6;8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1;3;5;7;9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba giống đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ tư giống đan nan ngang thứ hai. + Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. - Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan. + Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại làm nẹp (h.1). + Học sinh quan sát hình. Hình 1 + Học sinh làm quen với việc đan nong mốt bằng giấy bìa với cách đan đơn giản nhất (h.1). - HS theo dõi Gv hướng dẫn + Học sinh nhắc lại các bước đan nong mốt 3/Hoạt động nối tiếp :2’+ Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh tập đan nong mốt. + Chuẩn bị hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng để đan nong mốt. Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011 SINH HOẠT TẬP THỂ Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua I/Mục tiêu: -Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt -Học sinh cĩ ý thức được sau một tuần học , cĩ nhận định thi đua báo cáo của các tổ . -Học sinh yêu thích cĩ ý chí phấn đáu trong giờ học . II/Hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 7’ 5’ 18’ I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua: 1. Ưu điểm: - Học tập có nhiều tiến bộ, đi học chuyên cần, tham gia xây dựng bài sôi nổi. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Truy bài và kiểm tra dụng cụ học tập thường xuyên. - Tuyên dương em: Cường, Trường Ân, Bảo, Hà... có nhiều tiến bộ trong học tập. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thể dục và ca múa hát giữa giờ thực hiện nghiêm túc. - Làm tốt công tác trực ban ở cơ sở. 2. Tồn tại:- Một số em tác phong chưa nhanh nhẹn khi tập thể dục II/ Công tác đến: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Truy bài đầu buổi nghiêm túc. - Không vứt rác bừa bãi. - Không ăn quà vặt. - Thực hiện nói lời hay, việc làm tốt. - Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp. III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: - Tổ chức chơi các trò chơi mà các em ưa thích. HS lắng nghe -HS tham gia sinh hoạt tổ chức các trị chơi dân gian
Tài liệu đính kèm: