Tuần 21
Tập đọc
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ mới: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu củangười Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
Tuần 21 Tập đọc ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/ Mục tiêu: Tập đọc: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa của các từ mới: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu củangười Trung Quốc và dạy lại cho dân ta. Kể chuyện: Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, một sản phẩm thêu đẹp, một bức tranh chụp cái lọng (nếu có) HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (1’) Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh (4’) GV gọi 3 HS đọc bài và hỏi: + Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao + Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc + Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mĩ. GV nhận xét, cho điểm GV nhận xét bài cũ. Bài mới: Giới thiệu bài: (2’) GV cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. GV giới thiệu: chủ điểm Sáng tạo là chủ điểm ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con người, về trí thức và các hoạt động của trí thức. Bài đọc mở đầu chủ điểm giải thích nguồn gốc thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam. GV cho HS xem một sản phẩm thêu và giúp HS biết đây là một nghề rất tinh xảo đòi hỏi người làm nghề này phải rất chăm chỉ, tỉ mỉ, kiên nhẫn và có óc thẩm mĩ GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Tranh vẽ gì? GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài:”Ông tổ nghề thêu”. Ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài (15’) Mục tiêu: giúp HS đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp: Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài GV đọc diễn cảm: giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn HS: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ ban nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. GV gọi từng dãy đọc hết bài. GV nhận xét từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 5 đoạn. GV gọi HS đọc đoạn 1. GV gọi tiếp HS đọc từng đoạn. Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự GV cho HS đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe GV gọi từng tổ đọc. Cho 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4, 5. Cho cả lớp đọc Đồng thanh Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (18’) Mục tiêu: giúp HS nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào? GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi: + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, Vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? GV cho HS đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi: + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? GV giải thích thêm:”Phật trong lòng”tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái: có thể ăn bức tượng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? GV cho HS đọc thầm đoạn 5 và hỏi: + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? + Nội dung câu chuyện nói điều gì? GV chốt: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu củangười Trung Quốc và dạy lại cho dân ta. Hoạt động 3: luyện đọc lại (17’) Mục tiêu: giúp HS đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phương pháp: Thực hành, thi đua GV chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý HS đọc đoạn văn: giọng chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung,tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. GV tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. (20’) Mục tiêu: giúp HS đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện và kể lại một đoạn của câu chuyện. Phương pháp: Quan sát, kể chuyện GV nêu nhiệm vu: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện. Gọi HS đọc lại yêu cầu bài. GV nhắc HS: đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. GV cho HS đọc thầm, suy nghĩ và làm bài Cho HS nối tiếp nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là các đoạn còn lại. GV viết lại tên truyện HS đặt đúng, hay. GV cho 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung từng đoạn. GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho HS kể chuyện theo nhóm. GV cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu: Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không? Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không? Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm HS lên sắm vai. Củng cố: (2’) GV: qua giờ kể chuyện, các em đã thấy: kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ. Hát. 3 HS đọc. HS trả lời. HS quan sát. HS quan sát. HS quan sát và trả lời HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc. HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. HS đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân. Đồng thanh. HS đọc thầm. Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng”Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. HS lắng nghe. Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức tướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. HS suy nghĩ và tự do phát biểu. HS các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét HS nêu. HS đọc thầm và làm bài. HS nối tiếp nhau đặt tên. Đoạn 1: Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học / Lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái / Tuổi nhỏ của Trần Quốc Khái Đoạn 2: Thử tài / Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam / Thử tài sứ thần nước Việt / Đứng trước thử thách Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái / Học được nghề mới / Không bỏ phí thời gian / Hành động thông minh Đoạn 4: Xuống đất an toàn / Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử thách / Sứ thần được nể trọng / Vua Trung Quốc rất trọng vọng sứ thần Việt Nam Đoạn 5: Truyền nghề cho dân / Dạy nghề thêu cho dân / Người Việt có thêm một nghề mới 4 HS lần lượt kể HS kể chuyện theo nhóm. Cá nhân Nhận xét – Dặn dò: (1’) GV nhận xét tiết học. GV động viên, khen ngợi HS kể hay. Khuyết khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm: .. . . . . . . .. . Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Kiến thức: giúp HS: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Kĩ năng: HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số, thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính nhanh, chính xác. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: GV: Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS: vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (1’) Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (4’) GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Nhận xét vở HS Các hoạt động: Giới thiệu bài: Luyện tập (1’) Hướng dẫn thực hành: (33’) Mục tiêu: giúp học biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đen bốn chữ số. Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: Tính nhẩm: GV gọi HS đọc yêu cầu. GV viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 và yêu cầu HS tính nhẩm. GV giới thiệu cách cộng nhẩm: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn. Vậy 4000 + 3000 = 7000. GV cho HS nêu lại cách cộng nhẩm. GV cho HS tự làm bài. GV cho HS sửa bài. GV cho lớp nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: GV gọi HS đọc yêu cầu. + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì? GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả. GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. GV nhận xét. Bài 3: Điền số: GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi: + Đội Một hái được bao nhiêu kg cam? + Số cam đội Hai hái được như thế nào so với số cam đội Một hái? + Bài toán hỏi gì? + Để tính được cả ... n. Các bạn HS chăm chú nghe cô giảng bài. Tranh 4: Những người trí thức trong tranh là những nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động 2: Nghe – kể: Nâng niu từng hạt giống (33’) Mục tiêu: Nghe – kể: Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện Phương pháp: thực hành GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. GV treo tranh minh hoạ và cho HS đọc lại 3 câu hỏi gợi ý GV kể chuyện lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống. Nâng niu từng hạt giống Ông Lương Định Của là một nhà khoa học có công tạo ra nhiều giống lúa mới. Có lần, một bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông mười hạt thóc giống quý. Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo:”Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. Sau đợt rét kéo dài, chỉ có năm hạt thóc ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh. GV kể xong lần 1 và hỏi: Viện nghiên cứu nhận được quà gì? Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống? Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa? GV kể lần 2. GV cho 3 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung câu chuyện. GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho HS kể chuyện theo nhóm. GV và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi HS và mỗi nhóm. Cả lớp bình chọn Cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? Hát. HS trình bày báo cáo. HS đọc. HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung và nhận xét. Dựa theo truyện Nâng niu từng hạt giống, trả lời các câu hỏi: HS quan sát và đọc. HS lắng nghe. HS lắng nghe. Viện nghiên cứu nhận được quà là mười hạt giống Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. HS tập kể. HS kể chuyện theo nhóm. Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. Nhận xét – Dặn dò: (1’) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nói viết về một người lao động trí óc. Rút kinh nghiệm: .. . Toán THÁNG NĂM I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: giúp HS làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng,năm. 2.Kĩ năng: HS biết được một năm có 12 tháng, biết tên gọi các tháng trong một năm, biết số ngày trong từng tháng, biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm ) nhanh, chính xác. 3.Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: 1.GV: tờ lịch năm 2005 2.HS: vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (1’) 2.Bài cũ: Luyện tập chung (4’) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động: Giới thiệu bài: Tháng - năm (1’) Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng (8’) Mục tiêu: giúp HS làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát GV treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu:”Đây là tờ lịch năm 2005. lịch ghi các tháng trong năm 2005; ghi các ngày trong từng tháng” GV cho HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách và nêu câu hỏi: + Một năm có bao nhiêu tháng? GV ghi tên các tháng lên bảng: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười, tháng Mười một, tháng Mười hai Gọi HS nhắc lại. GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng Một trong tờ lịch năm 2005 rồi hỏi: + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? GV viết Tháng 1 có 31 ngày lên bảng. Tương tự, GV cho HS nêu rồi ghi lần lượt số ngày của từng tháng lên bảng. Riêng đối với tháng 2, sau khi HS xem lịch năm 2005 và nêu tháng hai có 28 ngày, GV lưu ý HS tháng hai năm 2005 có 28 ngày, nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày, như năm 2004. Vì vậy, tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. Cho HS nhắc lại số ngày trong từng tháng. Hoạt động 2: thực hành (8’) Mục tiêu: giúp HS biết được một năm có 12 tháng, biết tên gọi các tháng trong một năm, biết số ngày trong từng tháng, biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm ) nhanh, chính xác Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: GV gọi HS đọc yêu cầu. Cho HS làm bài. GV gọi HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét. Bài 2: Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 7 năm 2005 GV gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét. Hát. HS theo dõi. HS quan sát. Một năm có 12 tháng. Cá nhân. Tháng 1 có 31 ngày. HS đọc. HS làm bài. HS thi đua sửa bài. HS đọc. HS làm bài. HS thi đua sửa bài. HS nêu. Nhận xét – Dặn dò: (1’) Chuẩn bị: Luyện tập GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: .. . . . . . .. . . . . . .. . . . Mĩ thuật THƯỜNG THƯC MĨ THUẬT: TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: giúp HS bước đầu làm quen với nghệ thuật điêu khắc(giới hạn ở các lọai tượng tròn) Kĩ năng: HS có thói quen quan sát, nhận xét các pho tượng thường gặp. Thái độ: Yêu thích giờ tập nặn II/ Chuẩn bị: GV: 1 vài pho tượng thạch cao, ảnh các tác phẩm điêu khắc nổi tiếng của ViệtNam và thế giới. HS: Giấy vẽ hoặc vở tâp vẽ, một vài bức tượng nhỏ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (1’) Bài cũ: Vẽ tranh đề tài ngày tết hoặc lễ hội(4’) GV nhận xét bài vẽ của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động: Giới thiệu bài: Tìm hiểu về tượng(1’) Hoạt động 1: Tìm hiểu về tượng(8’) Mục tiêu: giúp HS nhận biết về kiểu dáng và chất liệu của các lọai tượng Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát Gv cho hs quan sát tranh hoặc tượng thật để và tóm tắt: + Anh chụp các pho tượng thật nên ta chỉ nhìn thấy một mặt như tranh +Các pho tượng này hiện đang được trưng bày ở bảo tàng mĩ thuật Việt Nam (HN) hoặc ở trong chùa.Tượng có thể nhìn thây ở các phía(trước, sau, nghiêng) vì người ta có thể đi vòng quanh tượng để xem. GV yêu cầu hs quan sát hình ở vở tập vẽ và đặt câu hỏi để hs thảo luận + Hãy kể tên các pho tượng. + Pho tượng nào là tượng Bác Hồ, tượng anh hùng liệt sĩ? + Hãy kể tên chất liệu của mỗi pho tượng? - GV bổ sung và nhấn mạnh: +Tượng rất phong phú về kiểu dáng: có tượng trong tư thế ngồi, có tượng đứng, tượng chân dung. +Tượng cổ thường đặt ở những nơi tôn nghiêm như: đình,chùa, miếu mạo + Tượng mới thường đặt ở công viên,cơ quan, bảo tàng, quảng trường, trong các triển lãm mĩ thuật. + Tượng cổ thường không có tên tác giả, tượng mới có tên tác giả. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá(8’) Mục tiêu: GV nhận xét, đánh giá tiết học Phương pháp: giảng giải GV động viên tiết học của lớp, khên ngợi HS phát biểu ý kiến Dặn dò hs quan sát các pho tượng thường gặp Nếu có điều kiện mua một vài bức tượng thạch cao(hoặc tượng bằng sứ) trang trí góc học tập. Hát. HS theo dõi. HS quan sát. HS thảo luận. Đá, gỗ, thạch cao, gốm. Hs lắng nghe. Nhận xét – Dặn dò: (1’) Chuẩn bị: Vẽ trang trí”Vẽ màu vào dòng chữ nét đều” GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: .. . . . . . .. . . . . . .. . . . . . .. Tự nhiên xã hội THÂN CÂY I/ Mục tiêu: Kiến thức: giúp HS biết nêu được chức năng của thân cây. Kĩ năng: HS kể ra những ích lợi của một số thân cây. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cây xanh. II/ Chuẩn bị: GV: các hình trang 80, 81 trong SGK. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (1’) Bài cũ: Thân cây (4’) GV cho HS kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân gỗ, thân thảo Nhận xét Các hoạt động: Giới thiệu bài: Thân cây (tiếp theo)(1’) Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (7’) Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3 trang 80 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? GV cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. GV: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng đê nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. GV nêu các chức năng khác của thân cây: nâng đỡ, mang lá, hoa, quả Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (7’) Mục tiêu: Kể ra được những lợi ích của một thân cây đối với đời sống của người và động vật. Phương pháp: thực hành, thảo luận Cách tiến hành: GV yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 81 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng Hát. HS kể tên. HS quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. HS quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhận xét – Dặn dò: (1’) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: bài 43: Rễ cây. Rút kinh nghiệm: .. . . . . . .. . . . . . .. . . . . . .
Tài liệu đính kèm: