§2,3-TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU :
* Tập đọc
- Chú ý các từ ngữ : lầu lọng, lẩm nhẩm, nếm, đốn củi, nhàn rỗi,
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Thái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho nhân dân.
* Các KNS cơ bản: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thể hiện sự tự tin
* Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
Tuaàn :21 (thöïc hieän ngaøy 21/01/2013 25/01/2013) Thöù hai ngaøy 21 thaùng 01 naêm 2013 §2,3-TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU : * Tập đọc - Chú ý các từ ngữ : lầu lọng, lẩm nhẩm, nếm, đốn củi, nhàn rỗi, - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Thái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho nhân dân. * Các KNS cơ bản: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thể hiện sự tự tin * Kể chuyện - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Tranh minh họa như SGK. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TẬP ĐỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) - Gọi 2 HS đọc bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới( 30 phút) 1. Giới thiệu bài : Ca ngợi Trần Quốc Thái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo 2. Luyện đọc: a. GVđọc mẫu: b. HD HS đọc - giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - Theo dõi, sửa sai. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ trong từng đoạn. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Cho cả lớp đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài * Đoạn 1: - Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? - Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? * Đoạn 2: - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc , vua trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử sứ thần Việt Nam ? * Đọan 3+4: - Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? * Giải nghĩa thêm: “ - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất một cách bình an vô sư ? * Đoạn 5: - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? - Nội dung câu chuyện nói điều gì? * GV chốt nội dung như mục I 4. Luyện đọc lại - Treo bảng từ viết sẵn đoạn 3. - Đọc lại đoạn 3. - HD HS đọc đoạn 3. - Cho HS đọc thi đoạn 3. - Nhận xét. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 2 HS lên bảng đọc nối tiếp 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi. -Hs theo dõi - Nghe - Đọc nối tiếp câu. - HS nối tiếp đọc 5 đoạn. - HS đọc chú giải trong SGK. - Nhóm 3 đọc thầm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. - Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. + Cả lớp đọc thầm. - Vua cho dựng lều cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. + 2 học sinh đọc . - Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ phật trong lòng” hiểu ý người viết,. - Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm - Ông nhìn những con dơi xòe cách chao qua chao lại như chiếc lá bay + 1 học sinh đọc. - Vì ông là người truyền dạy cho dân nghề thêu - Học sinh trả lời. - Nghe. - 5 HS thi đọc lại đoạn 3 , cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn người đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Nêu nhiệm vụ: - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện. 2) HD HS kể chuyện: a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - HD HS đăt tên ngắn gọn thể hiện đúng nội dung. - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. - GV nhận xét ghi lên bảng những tên đặt đúng , hay. VD: Đoạn 1: Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học,. Đoạn 2: Thử tài .. Đoạn 3: Hành động thông minh, Đoạn 4: Vượt qua thử thách, / Đoạn 5: Người Việt Nam có thêm một nghề mới, b) Kể từng đoạn của câu chuyện : - Y/C mỗi HS kể môt đoạn. - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay , có sáng tạo. C. Củng cố – dặn dò : (5 phút) - Nhận xét tiết học . - Về kể cho gia đình cùng nghe. - Đọc trước bài Bàn tay cô giáo. - Nghe. - 1 HS đọc yêu cầu BT1. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác có ý kiến. - Đại diện 5 nhóm lên kể 5 đoạn của truyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn người đọc hay nhất. - 1HS đọc lại bài. §4-TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Củng cố về thực hiện phép cộng có các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính,về trung điểm của ĐT - Các KNS cơ bản: Tự tin, kiên trì, cẩn thận, sáng tạo trong làm toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò I>Kiểm tra: (5 phút) Viết cách đọc các số: 4325, 6754,9876. Gv nhận xét ghi điểm II>Bài mới: (25 phút) 1, Giới thiệu: cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. 2, Nội dung: HĐ1: Rèn K/N cộng số có 4 chữ số (5 phút) + Bài 1 :Tính nhẩm + Viết bảng 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu HS tính nhẩm. - Gọi HS nhắc lại cách tính nhẩm . - Tương tự gọi HS tính nhẩm từng phép tính . + Bài 2 :Tính nhẩm - Gv hướng dẫn tương tự bài 1 + Bài3:Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bài vào VBT . - Y/C HS nêu cách thực hiện phép tính . - Nhận xét cho điểm HS trên bảng .- Bài tập 3 củng cố nội dung gì ? HĐ2: Giải toán + Bài4: - Gọi HS đọc đề bài . - Cho HS làm bài vào vở. - Bài3 củng cố về nội dung gì ? * HOÀN THIỆN BÀI HỌC : (5 phút) - Nhận xét tiết học . - Về xem lại các bài tập . - Chuẩn bị tiết sau Phép cộng các số trong phạm vi 10 000. -3 hs lên bảng , cả lớp làm bảng con -Hs theo dõi - 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn. - Vậy 4000 + 3000 = 7000 - Nhiều học sinh nhắc lại . - HS nêu KQ của từng phép tính - 1 HS đọc đề bài . - 4 HS lên bảng lam bài, cả lớp làmVBT- Đối chiếu KQ . - Thực hiện phép tính cộng các số có bốn chữ số. - 1 học sinh đọc . - 1HS lên bảng , cả lớp làm bài vào VBT. - Giải toán hợp bằng 2 phép tính - HS tự làm VBT – 1HS chữa bài BUỔI CHIỀU: §3-CHÍNH TẢ ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. I. MỤC TIÊU : 1) Nghe - viết chính xác , trình bày đúng và đẹp đoạn 1 truyện Ông tổ nghề thêu. 2) Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn: tr/ch ; dấu hỏi, dấu ngã. - GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ và một số từ cần đặt dấu hỏi hoặc ngã. - HS: VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Đọc cho HS viết : xao xuyến, sáng suốt, gầy guộc , lem luốc, suốt ngày. - Nhận xét. B. Bài mới: (25 phút) 1. Giới thiệu bài : Ông tổ nghề thêu 2. HD HS viết chính tả. a. Giới thiệu bài viết : + GV đọc mẫu: Y/C HS đọc tìm những từ khó viết . - GV HD HS viết từ khó - Cho HS viết bảng con: b. GV đọc cho HS viết bài . + Đọc cho HS soát bài. c. Thu bài chấm điểm. GV thu vở chấm nhận xét 3. HD làm bài tập. - Gọi HS đọc y/c bài tập 2b. - HD HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc kết quả bài làm. * Chốt lại lời giải đúng: Trật tự - chật chội Che chở - cây tre + C. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Về viết lại những lỗi viết sai . - Nhận xét tiết học - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi - HS lắng nghe. - HS tìm và viết bảng con - 2HS lên bảng viết. - Viết bài vào vở. - HS soat lỗi. - 7 học sinh nộp bài. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT - Nhận xét bài làm của bạn. - Sửa bài. ( nếu có sai ). §2-Tự nhiên và xã hội THÂN CÂY I. Mục tiêu : - Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. -Phân loại một số cây theo cách mọc của thân( đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân ( thân gỗ, thân thảo ). II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK trang 78, 79. - Phiếu bài tập. III. Các họat động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ: (5 phút)Hãy mô tả 1 cây mà em thích nhất ( nêu tên các bộ phận) Bài mới:( 25 phút) 1, Giới thiệu Cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. 2, Nội dung HĐ1: Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo. Thân bò. Thân gỗ, thân thảo. - Bước 1: Làm việc theo cặp, điền vào bảng. Hình Tên Cây Cách mọc Cấu tạo Đứng Bò Leo Gỗ (cứng) Thảo (mềm) - Bước 2: Làm việc cả lớp. * Kết luận: + Các cây thường có thân mọc đứng; Một số cây có thân leo, thân bò. + Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. + Cây su hào có thân phình to thành củ. HĐ2: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân và theo cấu tạo của thân. - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi GV chia thành 2 nhóm, gắn lên 2 bảng câm theo mẫu, phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu rời viết tên loại cây - Bước 2: Chơi trò chơi - Bước 3: Đánh giá Sau khi HS hoàn thành, GV sửa trên bảng. C. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài mớí. - 2HS trả lời - HS quan sát hình SGK theo cặp và trả lời theo gợi ý của GV rồi điền vào bảng. - Một vài HS lên trình bày kết quả -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và làm theo - HS chơi - HS cùng GV sửa bài Thöù ba ngaøy 22 thaùng 01 naêm 2013 §1-CHÍNH TẢ ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. I. MỤC TIÊU : 1) Nghe - viết chính xác , trình bày đúng và đẹp đoạn 1 truyện Ông tổ nghề thêu. 2) Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn: tr/ch ; dấu hỏi, dấu ngã. - GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ và một số từ cần đặt dấu hỏi hoặc ngã. - HS: VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Đọc cho HS viết : xao xuyến, sáng suốt, gầy guộc , lem luốc, suốt ngày. - Nhận xét. B. Bài mới: (25 phút) 1. Giới thiệu bài : Ông tổ nghề thêu 2. HD HS viết chính tả. a. Giới thiệu bài viết : + GV đọc mẫu: Y/C HS đọc tìm những từ khó viết . - GV HD HS viết từ khó - Cho HS viết bảng con: b. GV đọc cho HS viết bài . + Đọc cho HS soát bài. c. Thu bài chấm điểm. GV thu vở chấm nhận xét 3. HD làm bài tập. - Gọi HS đọc y/c bài tập 2b. - HD HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc kết quả bài làm. * Chốt lại lời giải đúng: + nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lịch sử – cả thơ – lẫn văn xuôi – của. C. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Về viết lại những lỗi viết sai . - Chuẩn bị bài sau: Bàn tay cô giáo. - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi - HS lắng nghe. - HS tìm và viết bảng con - 2HS lên bảng viết. - Viết bài vào vở. - HS soat lỗi. - 7 học sinh nộp bài. - 2HS đ ... ận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? trả lời đúng các câu hỏi ). * Các KNS cơ bản: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, tìm kiếm thông tin và giải quyết vấn đề II - Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết bài tập 3. III - Các họat động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra ND bài tập tiết trước. - Nhận xét phần KTBC. B. Bài mới: ( 25 phút) 1) Giới thiệu bài: Nhân hoá 2) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1. - Đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa. - Gọi học sinh đọc lại bài thơ. Bài tập 2. - Gọi HS đọc y/c của bài và các gợi ý. - Thảo luận nhóm để trả lời các câu gợi ý trong SGK. - Tìm sự vật được nhân hóa ? - Các sự vật được nhân hóa bằng cách nào? - Đại diện các nhóm lên báo cáo kq. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 1HS lên bảng làm bài tập 2. Cả lớp nhận xét. - Nghe. - 5HS đọc lại bài thơ, cả lớp n/x. - 1HS đọc y/c. Cả lớp đọc thầm. - Nhóm tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kq, nhóm khác n/xét, bổ sung. Tên các sự vật được nhân hóa Cách nhân hóa a ) các sự vật được tả bằng những từ ngữ b) các vật được tả bằng những từ ngữ c) Tác giả nói với mưa thân mật ntn? Mặt trời ông Bật lửa Mây Chị Kéo đến Trăng sao Trốn Đất Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước - Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật ? - Nhận xét. Bài tập 3. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho HS và HD HS làm bài vào VBT. - Gọi học sinh lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. Bài tập 4. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Dựa vào bài Ở chiến khu để trả lời câu hỏi. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Thu một số bài chấm điểm nhận xét. C. Củng cố dặn dò. (5 phút) - Gọi HS nhắc lại ba cách nhân hóa. - Về xem lại các bài tập đã làm. - Nhận xét tiết học. - Ba cách nhân hóa. - Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người : ông, chị. - Tả sự vật bằng những từ dùng để tả con người: Bật lửa Nói với sự vật thân mật như nói với con người ( gọi mưa xuống thân ái như gọi một người bạn. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS lên bảng làm. Lớp làm VBT a) Trần Quốc Khái ở huyện Thường Tín Hà Tây. b) Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS lên bảng làm, lớp làm VBT - 5 học sinh nộp bài. §2-TOÁN THÁNG –NĂM I. Mục tiêu : Gúp HS: - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: Tháng ,năm .Biết được một năm có 12 tháng. - Biết tên gọi các tháng trong một năm. - Biết số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm..) - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo trong giải toán II. Đồ dùng dạy học : Tờ lịch năm 2005( tương tự như trong sách ) III. Các họat động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I>Kiểm tra: (5 phút) X +285 = 2094 6000-x = 2000 Gv nhận xét ghi điểm II>Bài mới: (25 phút) 1, Giới thiệu: cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. 2, Nội dung: HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong tháng a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm -Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu : “Đây là tờ lịch năm 2005; ghi các ngày trong từng tháng “. -YC HS quan sát tờ lịch năm 2005trongSGK - Một năm có bao nhiêu tháng ? Chốt lại ý đúng :Nói và ghi Một năm có 12 tháng: Tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, thángNăm, tháng Sáu, tháng Bảy, Tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười, tháng Mười một, Tháng Mười hai * Lưu ý tên gọi VD: tháng Một là tháng Giêng, tháng Mười hai là tháng Chạp . b)Giới thiệu số ngày trong từng tháng - Các em quan sát phần lịch tháng 1trong tờ lịch 2005( trong sách ) - Tháng Một có bao nhiêu ngày? T - Ghi bảng - Cứ tiếp tục như vậy để HS tự nêu được số n ng ày trong từng tháng. - Riêng tháng 2năm nhuận có 28 ngày .Vì vậy tháng 2 có 28 ngày Hoặc 29 ngày. - HD HS nhớ ngày từng tháng bằng cách nắm bàn tay trái hoặc bàn tay phải: chỗ lồi của đốt xương ngon tay chỉ tháng có 31 ngày - chỗ lõm giữa hai chỗ lồi đó chỉ tháng có 28 hoặc 29 ngày(tháng 2), hoặc 30 ngày (tháng 4, 6 ,9,11) HĐ2: Luyện tập. Bài1: Trả lowif câu hỏi sau: -Y/C HS quan sát lịch để tự làm vào vở Bài 2: - YC HS đọc đề bài - Gvkẻ lên bảng cho HS làm - GV HD mẫu bài 2b - Ngày 4/7 là thứ 2 * Hoàn thiện bài học : (5 phút) + Một năm gồm có mấy tháng? Đó là những tháng nào? + Qua bài học hôm nay các em vận dụng vào việc xem lịch hàng ngày * Nhận xét tiết học. -2 hs lên bảng , cả lớp làm bảng con -Hs theo dõi - HS quan sát - 12tháng - Vài HS đọc lại . - HS quan sát HS trả lời, nhận xét Vài HS nhắc lại Lắng nghe - HS làm VBT – Vài HS đọc kết qủa 1 HS bảng điền – Lớp làm vở – Nhận xét bài của bạn . - HS nêu lại . §3-TỰ NHIÊN – XÃ HỘI: THÂN CÂY ( Tiếp theo) I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra những ích lợi của một số thân cây. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Các hình trong SGK trang 80, 81 - HS: Chuẩn bị làm bài tập thực hành theo y/c trong SGK trước khi có tiết học này. III. Các họat động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS B. Bài mới : ( 25 phút) * Giới thiệu bài: Th ân cây HĐ1: Chức năng của thân cây trong đời sống của cây. - Những bạn nào đã thực hành theo bài tập cô đã giao? - Gọi 1 vài HS nêu kết quả + Việc làm nào đã chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa? ( Rạch thân cây đu đủ thấy nhựa chảy ra) - GV nói: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. + Ngoài chức năng trên thân cây còn có chức năng nào nữa? ( GV chốt lại ý đúng: Nâng đỡ, mang lá, hoa quả) HĐ2: Ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật. - Bươc1: Chia lớp thành nhiều nhóm,. Các nhóm quan sát các hình SGK/81. Dựa vào những hiểu biết thực tế hãy nói về ích lợi của thân cây đôpí với đời sống của con người và động vật. - Bước 2: làm việc cả lớp. - Tổ chức cho các nhóm đố nhau: Đại diện 1 nhóm đứng lên nói tên 1 cây và chỉ định 1 bạn của nhóm khác nói thân cây đó được dùng vào việc gì nếu trả lời được lại đặt ra 1 câu hỏi khác. Nhóm nào trả lời đúng nhiều lần thì nhóm đó thắng. * Tổng kết trò chơi tuyên dương đội thắng cuộc * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng. - Y/cầu 1HS đọc mục ND bạn cần biết SGK/81 C. Củng cố dặn dò. (5 phút) + Em hãy nêu chức năng của thân cây? + Hãy kể những ích lợi của một số thân cây? * Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu - HS giơ tay - HS nêu kết quả thực hành, lớp nhận xét. - HS quan sát tranh 3 SGK/80. - HS nêu - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm tham gia trò chơi. - 1HS đọc.lớp đọc thầm. - HS nêu Thöù saùu ngaøy 25 thaùng 01 naêm 2013 §1-Tập làm văn: Luyện viết I/Mục tiêu: - Dựa vào tiết LT&C trước để HS viết tiếp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu trả lời - GDHS yêu thích học tiếng việt Tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa sách giáo khoa. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1:Kiểm tra bài cũ (2phút) HĐ2:Giới thiệu bài (1phút) - Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài HĐ3: HƯỚNG DẪN HS LUYỆN TẬP Bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài sgk - Yêu cầu lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. - Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . - Theo dõi nhận xét, chấm điểm. HĐ4 : Củng cố - Dặn dò (3phút) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. - Hs lắng nghe - Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn. 1)Viết tiếp câu trả lời cho câu hỏi sau: Trí thức là những người làm các công việc gì? ... 2)Kể tên ít nhất 2nhà trí thức mà em biết . 3)Nêu những đóng góp nổi bật ncủa một trong hai nhà trí thức đó - HS lắng nghe. §2-TOÁN ÔN TẬP (tiết 1) I. Mục tiêu : Giúp HS: - Củng cố về, cộng trừ ( nhẩm) các số trong phạm vi 10000 - Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 10000 - Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ. - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì , lắng nghe tích cực và sáng tạo trong học toán. II Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . III Các họat động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I>Kiểm tra: (5 phút) 4325,+6754= ,9876- 4323= Gv nhận xét ghi điểm II>Bài mới: (25 phút) 1, Giới thiệu: cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. 2, Nội dung: HĐ1:Rèn KN tính cộng . Bài 1: Tính nhẩm -Ghi đề bài sẵn lên bảng - Nhận xét phần tính nhẩm qua bài 1 Bài 2: Đặt tính rồi tính Ghi lần lượt từng bài lên bảng, Y/C HS làm VBT HĐ2: Củng cố KN giải toán Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 3 Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HOÀN THIỆN BÀI HỌC. (5 phút) - Hãy nêu cách tìm SBT- ST? - Nhận xét tiết dạy:Về ôn bài . -2 hs lên bảng , cả lớp làm bảng con -Hs theo dõi - HS tự làm bài rồi y/c HS nêu miệng KQ –Lớp nhận xét - 4 HS làm bài trên bảng, nêu cách tính . Lớp làm VBT - 1 HS đọc đề bài - HS nêu ý kiến - HS suy nghĩ và làm bài, 1HS lên bảng làm bài- Nhận xét , Bài giải Số dầu lấy ra 2lần 1280 + 1320 = 2600(lít) Trong bể còn lại số lít dầu 4850 – 2600 = 2250 (lít) Đáp số : 2250 lít - Nhận xét bài làm, sửa bài Sinh hoaït lôùp I-Mục tiêu: Đánh giá hoạt động tuần 21 Triển khai kế hoạch và hoạt động tuần 22 II-Chuẩn bị Bản tổng kết hoạt động trong tuần 21 - Bản kế hoạch hoạt động trong tuần 22 III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *H/động1: Đánh giá hoạt động tuần21. - Gv theo dõi nhận xét chung những ưu khuyết điểm. + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. + Trong tuần vẫn còn bạn nghỉ học : TÚ ,ĐĂNG ,SƠN *H/động2: Triển khai hoạt động tuần 22 - Luyện viết chữ đẹp như bạn: MỸ UYÊN - Ổn định lớp, tiếp tục học tập tốt các môn học - Sinh /h văn nghệ tập thể- cá nhân.Lớp phó phụ trách văn thể điều khiển. * Củng cố dặn dò (2’): - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, - Tổ trưởng , lớp trưởng lên tổng kết hoạt động tuần 21. - Hs lắng nghe. - Lớp phó văn thể điều khiển.
Tài liệu đính kèm: