Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - GV: Lê Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - GV: Lê Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

• A-TẬP ĐỌC

• Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

• Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.( trả lòi các câu hỏi 1,2,3,4)

• B-KỂ CHUYỆN

o Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai

 Giáo dục học sinh yêu thích khoa học, kính trọng các nhà khoa học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 65 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - GV: Lê Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22: Từ ngày 6 tháng 2 đến ngày 11 tháng 2 năm 2012 
Thứ, 
Tiết 
Tiết 
Môn
ngày,
 trong 
ppct
(Phân môn)
Tên bài dạy hay nội dung công việc
 tháng
 ngày
Hai: 
 6/ 2
Sáng
1
HĐTT
2
64
Tập đọc – KC
Nhà bác học và bà cụ.
3
65
Tập đọc – KC
Nhà bác học và bà cụ.
4
106
Toán 
Luyện tập.
Chiều
1
10
Tiếng việt
OÂn Taäp laøm vaên
Noùi veà trí thöùc: Nghe keå: Naâng niu töøng haït gioáng
2
Anh Văn
3
22
Đạo đức
 Ôn tập bài Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (Cô Giang dạy) 
Ba: 
 7/ 2
Sáng
1
43
Thể dục 
Ôn nhảy dây –Trò chơi “Lò cò tiếp sức”( Thầy Nam dạy)
2
107
Toán
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
	3
66
Tập đọc
Cái cầu
4
43
Chính tả
Nghe-viết : Ê-đi-xơn.
Chiều
1
7
HĐNG
Triển lãm, sưu tập ảnh, làm báo ảnh về địa phương.
2
Anh Văn
3
7
Toán
OÂn taäp
Tư: 
 8 / 2 
Sáng
1
43
TNXH
Rễ cây
2
22
LT và câu
Từ ngữ về sáng tạo - Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
3
108
Toán
Luyện về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính 
( Có điều chỉnh)
4
22
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều.
Chiều
1
22
Tập viết 
Ôn chữ hoa P
2
Anh Văn
3
11
Tiếng việt
Ôn tập LT và câu: Từ ngữ về sáng tạo - Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
Năm:
 9/ 2
Sáng
1
44
Thể dục
Ôn nhảy dây - Trò chơi “ Lò cò tiếp sức” ( Thầy Nam dạy)
2
109
Toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
3
44
Chính tả
Nghe- viết : Một nhà thông thái.
4
22
Thủ công
Đan nong mốt (Tiết 2) ( Thầy Nam dạy)
Chiều
1
12
Tiếng việt
Ôn tập Chính tả : Nghe- viết : Một nhà thông thái.
2
Anh Văn
3
8
Toán
Kiểm tra
Sáu: 
 10/ 2
Sáng
1
22
Tập làm văn
Nói, viết về người lao động trí óc.
2
110
Toán
Luyện tập
3
22
Âm nhạc 
Ôn tập bài hát: Cùng múa hát dưới trăng - Giới thiệu khuông nhạc và khoá son. (Cô Giang dạy)
4
44
TNXH
Rễ cây ( Tiếp theo)
5
22
HĐTT
Sơ kết tuần 22 – Sinh hoạt Đội
Chiều
2
8
HĐNGLL
Triển lãm, sưu tập ảnh, làm báo ảnh về địa phương.
( Thầy Nam dạy)
Bảy: 
 11/ 2
Sáng
+
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2012
Môn: Tập đọc - Kể chuyện.
Tiết 64 + 65 Bài: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ.
TUẦN 22
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A-TẬP ĐỌC
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.( trả lòi các câu hỏi 1,2,3,4)
B-KỂ CHUYỆN
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai 
Giáo dục học sinh yêu thích khoa học, kính trọng các nhà khoa học. 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Một vài đạo cụ để học sinh làm bài tập phân vai dựng lại câu chuyện: một mũ phớt cho Ê-đi-xơn, một cái khăn cho bà cụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-TẬP ĐỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài Người trí thức yêu nước. Nêu nội dung bài.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
+ Đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn.
Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
Bà cụ mong muốn điều gì?
Vì sao cụ mong muốn chiếc xe không cần ngựa kéo?
Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩa gì?
Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?
Nêu nội dung bài
Luyện đọc lại.
Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
Hướng dẫn Hs luyện đọc đúng lời nhân vật (Giọng Ê – đi – xơn: reo vui khi sáng kiến lóe lên. Giọng bà cụ phấn chấn. Giọng người dẫn chuyện: khâm phục). Chú ý những từ ngũ cần nhấn giọng: lóe lên, reo lên, nảy ra, vô cùng ngạc nhiên, bình thường, đầu tiên, làm nhanh.
Học sinh lắng nghe - đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
Học sinh sửa lỗi phát âm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Tìm hiểu từ chú giải cuối bài.
Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn 1000 sáng chế...
Lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ là một trong số những người đó.
Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại thật êm.
Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ ốm.
Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.
Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
Nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
Học sinh lắng nghe, theo dõi.
Học sinh đọc đoạn 3.
Học sinh đọc lại truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê – đi – xơn, bà cụ).
Lớp nhận xét.
B-KỂ CHUYỆN
Giáo viên nêu nhiệm vụ.
Vừa rồi các em đã tập đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai (người dẫn chuyện, Ê – đi – xơn, bà cụ). Bây giờ, các em sẽ không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
2. Hướng dẫn học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
Yêu cầu học sinh nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
Học sinh theo dõi.
 Học sinh tự hình thành nhóm, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất.
Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Khoa học đem lại những điều tốt đẹp cho con người).
Nêu nội dung bài: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
4. Dặn dò: Về luyện đọc thêm - tập dựng hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
----------------------------------------0----------------------------------
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2012
Môn: Toán
Tiết 106 Bài: LUYỆN TẬP
TUẦN 22
I – MỤC TIÊU:
Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm).
Dạng bài 1, bài 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
Rèn cho học sinh kỹ năng xem lịch.
Học sinh biết vận dụng vào trong thực tế.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2005.
Tờ lịch năm 2010.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: 
1 học sinh: Một năm có bao nhiêu tháng? Là những tháng nào? Một năm có 12 tháng là tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười, tháng Mười Một, tháng Mười Hai.
1 Học sinh: Nêu cách tính tháng đủ, tháng thiếu trên mu bàn tay? Học sinh nắm tay thành nắm đấm rồi tính từ trái sang phải: Chỗ lồi của đốt xương ngón tay chỉ tháng có 31 ngày; chỗ lõm giữa hai chỗ lồi đó chỉ tháng có 28 hoặc 29 ngày (tháng 2) hoặc 30 ngày (Tháng 4, 6, 9, 11) 
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 1:Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2004 và trả lời.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 .
Gọi 1 học sinh đọc đề.
Mời 1 học sinh làm bảng lớp.
 Cho cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét .
Bài 3:
Học sinh dựa vào cách tính tháng ngày đủ trên mu bàn tay để làm bài.
Gọi 1 học sinh đọc đề.
Mời 1 học sinh làm bảng lớp.
 Cho cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét .
Bài 4:
Gọi 1 học sinh đọc đề.
Mời 1 học sinh làm bảng lớp.
Cho cả lớp làm bài vào bảng con.
Bài 1: - 1 học sinh đọc đề.
1 học sinh trả lời.
Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ hai.
Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ bảy.
Bài 2: - 1 học sinh đọc đề.
1 học sinh làm bảng lớp.
 Cả lớp làm bài vào vở.
Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư.
Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ sáu
Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 là chủ nhật
Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy.
Bài 3: - 1 học sinh đọc đề.
1 học sinh làm bảng lớp.
 Cả lớp làm bài vào vở.
Trong một năm.
a) Tháng có 30 ngày là: tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
b) Tháng có 31 ngày là tháng: 1,3, 5,7,8,10,12.
Bài 4: - 1 học sinh đọc đề.
1 học sinh làm bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào bảng con. 
Câu c: thứ tư.
3. Củng cố: Nhắc lại cách tính tháng đủ, tháng thiếu trên mu bàn tay. Học sinh nắm tay thành nắm đấm rồi tính từ trái sang phải: Chỗ lồi của đốt xương ngón tay chỉ tháng có 31 ngày; chỗ lõm giữa hai chỗ lồi đó chỉ tháng có 28 hoặc 29 ngày (tháng 2) hoặc 30 ngày (Tháng 4, 6, 9, 11) .
4.Dặn dò: Về làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
------------------------------------------0--------------------------------------
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2012
Môn: Tiếng việt: Ôn: Tập làm văn
Tiết 22 Bài: NÓI VỀ TRÍ THỨC
- NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
TUẦN 22
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố bài tập làm văn đã học: Nói về trí thức - Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống
Biết nói về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) .
Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2.
Giáo dục học sinh yêu quý những hạt lúa, gạo do nông dân làm ra.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK.
Mấy hạt thóc.
Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK gợi ý học sinh kể chuyện Nâng niu từng hạt giống.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định : Hát + Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( tiết TLV tuần 20) .
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, làm mẫu (nói nội dung tranh 1).
Người trí thức trong tranh 1 là ai? Họ đang làm việc gì?
Những người trí thức trong tranh 2 là ai? Họ đang làm việc gì?
Người trí thức trong tranh 3 là ai? Họ đang làm việc gì?
Những người trí thức trong tranh 4 là ai? Họ đang làm việc gì?
Yêu cầu học sinh quan sát 4 tranh, trao đổi theo bàn.
Đại diện các bàn thi trình bày kết quả.
Giáo viên và cả lớp nhận xét, chấm điểm thi đua: nói đúng nghề của các trí thức trong tranh, nói chính xác họ đang làm gì, nói thành câu khá tỉ mỉ bằng một vài câu.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 2: Giáo viên kể chuyện lầ ... phát biểu.
Học sinh phát biểu.
Hội chợ: Lô tô, đu quay, nhà phao A- la - đin, vẽ tranh cát...
Đu quay . Vì em được ngồi vào chiếc đu hình máy bay và tưởng tượng mình là phi công lái máy bay ? Thích vẽ tranh cát .Vì tranh cát có nhiều màu đẹp, em thích tô màu cát nào tuỳ theo ý thích của em...
Học sinh lắng nghe.
Ý kiến cá nhân
Ý kiến cá nhân.
Học sinh lắng nghe
Tuyên dương: Trang, Điệp, Nghĩa, Lộc Linh, Nhi, Trâm, Quang Anh, Kim Anh, Khoa, Hậu.
Phê bình: Quyền Linh. Hải, Đăng, Tuyên, Trường, Chương. Vinh, Cường.
Xếp loại: 
Nhất: Tổ 1 
Nhì: Tổ 3.
Ba:. Tổ 2
 Học sinh lắng nghe để thực hiện.
 3. Củng cố: Nhắc lại phương hướng.
 4. Dặn dò: Thực hiện tốt theo phương hướng đã đề ra.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở.
------------------------------0---------------------------
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Từ bài 1 đến bài 10 hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (5 điểm)
Bài 1: Cho dãy số sau 8100, 8101, 8102, 8103, 8104, 8105, 8106, 8107, 8108. số thứ năm trong dãy là: 
a. 8103 b. 8104 c. 8105
Bài 2: Hình tròn có :
 I
D
C
 k
K
 a. I là tâm, IK là bán kính
I là tâm, IK là đường kính
IK là bán kính và IK = 2 CD
Bài 3: Số bé nhất trong các số 6528; 6288; 6821; 6198; 6418 là:
a. 6821 b. 6288 c. 6198
Bài 4: Kết quả X = 8492 là của phép tính :
 a . X + 4 = 1823 
 b. X : 4 = 2123 
 c. x - 4 = 1823
Bài 5: Kết quả của phép tính 49 x ( 57 -55) là :
 a. 98 b. 88 c. 78
Bài 6: Kết quả của phép tính 1527 x 3 là :
a. 3581 b. 4561 c. 4581 
Bài 7: Câu trả lời đúng là:
 A 3cm O 3cm B
 O là trung điểm của đoạn thẳng AB
 O không phải là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Bài 8 : Kết quả của phép tính 279 : 9 là :
a. 30 b. 31 c. 310
Bài 9: Thứ 6 tuần này là ngày 20 tháng 3. Vậy thứ 2 tuần sau là ngày :
 a. 23 tháng 3 b. 25 tháng 3 c. 25 tháng 3 
Bài 10: Kết quả so sánh của 1m ... 999 mm là :
a. 1m .... 999 mm c. 1m .= 999 mm 
II – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
3814 + 2456; 8495 - 2786; 1925 x 4 ; 2009 x 3; 185 : 6
+ - x x x
 3814 8495 1925 2009 
 2456 2786 4 3
 6270 5709 7700 6027
 6 
30
 5
Bài 2: Có 2 thùng mỗi thùng chứa 2057 lít dầu. Người ta đã lấy ra 2503 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Tóm tắt:
Có : 2 thùng
1 thùng: 2057 lít
Lấy ra: 2503 lít
Còn lại:... lít ?
Giải
Số lít dầu trong cả hai thùng là:
2057 x 2 = 4114 (l )
Số lít dầu còn lại là:
4114 – 2503 = 1611 (l)
Đáp số: 1611 lít dầu
Môn : Thủ công 
 Tiết 22 Bài : ĐAN NONG MỐT (TIẾT 2) 
TUẦN 22
I – MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm vững cách đan nong mốt. Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật.
- Rèn cho học sinh kỹ năng đan bằng giấy.
- Học sinh yêu thích các sản phẩm đan nan.
II - CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, tranh quy trình đan nong mốt, các nan đan mẫu 3 màu khác nhau, bìa màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. 
	- Học sinh : Giấy màu (bìa màu), thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Bài cũ : - Giáo viên gọi học sinh nêu lại các bước đan nong mốt 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Củng cố lại cách đan nong mốt 
- Cho học sinh quan sát mẫu tấm đan nong mốt.
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại quy trình đan nong mốt.
- Giáo viên nhận xét, củng cố lại quy trình đan nong mốt bằng hình vẽ minh họa.
Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan.
Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa (theo cách đan nhấc một nan, đè một nan; đan xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít).
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.
* Hoạt động 2 : Học sinh thực hành đan nong mốt
- Giáo viên cho học sinh thực hành đan nong mốt.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- Cho học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm.
* Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm 
- Giáo viên cho học sinh nhận xét, đánh giá, chọn những tấm đan đẹp nhất.
- Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Học sinh quan sát, theo dõi.
- 1 số học sinh nhắc lại quy trình đan nong mốt.
Học sinh theo dõi.
- 1 số học sinh nhắc lại cách đan nong mốt.
- Học sinh thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa, màu.
- Học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Học sinh nhận xét, đánh giá, chọn những tấm đan đẹp nhất.
3.Củng cố : - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy trình đan nong mốt. 
 - Giáo viên củng cố lại cách đan nong mốt. 
4. Dặn dò : Về nhà chuẩn bị giấy màu ( bìa cứng) thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để tiết sau học bài “Đan nong đôi”.
- Giáo viên nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở.
-----------------------------------------0------------------------------
Môn : Thể dục
 Tiết 44 Bài : ÔN NHẢY DÂY 
- TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” 
TUẦN 22
I – MỤC TIÊU :
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
Học sinh thực hiện động tác ở mức tương đối đúng . Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
Học sinh học tự giác, nghiêm túc.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Sân trường, còi, dây nhảy.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Phần
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức lớp
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
1. Ổn định - Cán sự tập hợp lớp.
Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: Ôn nhảy dây, chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
Cho học sinh xoay các khớp cổ tay, cánh tay, gối, hông, cổ chân.
Cho học sinh tập bài thể dục phát triển chung.
Cho học sinh chơi trò chơi “Chim bay, cò bay”.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
3. Bài mới: 
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
Giáo viên cho học sinh tập luyện theo nhóm, giáo viên theo dõi sửa chữa động tác.
Cho cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần. Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được biểu dương.
Cho học sinh thi xem ai nhảy dây được nhiều nhất.
* Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
Giáo viên nêu tên trò chơi, nêu lại cách chơi. 
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi.
Cho các tổ thi đua xem tổ nào là vô địch.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố: 
Cho học sinh hồi tĩnh, hít thở sâu.
Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài .
 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại nội dung nhảy dây.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
1 - 2’
1’
1- 2’
 3’
12 - 14’
2- 3 lần
6- 8’
 1’
1 - 2’
 1’
1’
*LT
Học sinh tập nhảy dây
 XP
 CB
* LT
Môn: Âm nhạc
Tiết 22 Bài: Ôn tập bài hát: CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG- GIỚI THIỆU KHUÔNG NHẠC VÀ KHOÁ SON.
TUẦN 22
I – - MỤC TIÊU:
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 
Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
Biết khuông nhạc,khóa Son và các nốt trên khuông. 
Giáo dục học sinh đoàn kết thân ái trong gia đình và bạn bè.
II - GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ.
Hát chuẩn xác bài Cùng múa hát dưới trăng, thể hiện đúng các tiếng có luyến.
Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc, máy nghe.
Một số động tác phụ họa theo bài hát.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định: Hát + điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3 học sinh lên hát + gõ đệm theo tiết tấu bài hát: Cùng múa hát dưới trăng.
Giáo viên nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Cùng múa hát dưới trăng.
Giáo viên theo dõi giúp học sinh hát đúng những tiếng có luyến trong bài.
Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm.
Hoạt động 3 : Giới thiệu khuông nhạc và khóa son.
Khuông nhạc có mấy dòng kẻ ? Mấy khe ?
Khuông nhạc có 5 dòng kẻ và bốn khe. Các dòng kẻ cách đều nhau. Các dòng kẻ và các khe được tính từ dưới lên.
Khóa son đặt ở đầu khuông nhạc. Nốt son đặt trên dòng kẻ 2.
Tập nhận biết các nốt trên khuông nhạc.
Cả lớp ôn lại bài hát 2 lần.
Nhóm 1 hát : Mặt trăngkhu rừng.
Nhóm 2 hát : Thỏ mẹvui múa.
Nhóm 3 hát : Hươu nainhảy cùng.
Cả lớp hát : La ladưới trăng.
Cả lớp hát kết hợp vận động phụ họa.
Có 5 dòng 4 khe.
4. Củng cố : 1 học sinh lên hát và múa bài Cùng múa hát dưới trăng.
5. Dặn dò : Về tập thêm.
Nhận xét tiết học : Tuyên dương- nhắc nhở.
----------------------------------------0-----------------------------
Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
Môn: Toán
Tiết 108 Bài: VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN.
TUẦN 22
I – MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Biết dùng com pa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn (đơn giản). Qua đó các em thấy được cái đẹp qua những hình trang trí đó.
Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ hình tròn.
 Học sinh có ý thức học tập tốt.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Com pa.
 Bút chì để tô màu.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 học sinh: Nêu tác dụng của Com pa?
- 1 học sinh: Hãy cho biết đường kính gấp mấy lần bán kính?
- Giáo viên nhận xét . 
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Hướng dẫn học sinh thực hành vẽ trang trí hình tròn (theo mẫu).
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn 
Vẽ hình theo mẫu, theo từng bước :
Bước 1 : Vẽ hình tròn tâm O, bánh kính OA. 
Bước 2 : Vẽ trang trí hình tròn (tâm A, bán kính AC; tâm B bán kính BC)
Bước 3 : Vẽ trang trí hình tròn (tâm C, bán kính CA; tâm D bán kính DA)
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu và quan sát mẫu.
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh tự vẽ được hình tròn tâm O, bán kính bằng 2 cạnh ô vuông dựa theo hình mẫu để vẽ hình
Học sinh khá giỏivẽ được bước 3
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. Gọi 1 số học sinh nhắc lại cách vẽ.
Bài 2 : Tô màu hình đã vẽ trong bài 1.
Giáo viên cho học sinh tự tô màu theo ý thích của mỗi em.
Giáo viên chấm và cho học sinh xem một số hình vẽ trang trí hình tròn. 
Chấm bài - nhận xét.
Bài 1: Bước 1 , bước 2
Vẽ hình theo mẫu.
Học sinh quan sát. 
Học sinh đọc yêu cầu và quan sát mẫu.
Học sinh tự vẽ vào vở theo mẫu.
1 số học sinh nhắc lại cách vẽ.
Vẽ hình theo mẫu, theo từng bước :
Bước 1 : Vẽ hình tròn tâm O, bánh kính OA.
Bước 2 : Vẽ trang trí hình tròn (tâm A, bán kính AC; tâm B bán kính BC)
Bước 3 :Học sinh khá giỏivẽ được bước 3 
Vẽ trang trí hình tròn (tâm C, bán kính CA; tâm D bán kính DA)
Bài 2: Tô màu.
Học sinh tự tô màu theo ý thích của mỗi em.
 Học sinh quan sát hình vẽ trang trí hình tròn. 
3. Củng cố: Vẽ trang trí hình tròn theo mấy bước ? Là những bước nào? – Học sinh nêu.
4. Dặn dò: Về làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-----------------------------------------0----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22, thu 2,3.doc