Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Tiết 2: Toán.

THÁNG NĂM

 (tiếp theo)

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh: Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng. Củng cố về kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm)

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh nắm được tháng, năm, tên gọi các tháng, xem được lịch tháng năm. áp dụng làm bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004

- Tờ lịch năm 2005

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - GV: Trần Ngọc Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22:	 	 	 Ngày soạn: 08/01/2012
 Ngày giảng:09/01/2012 
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán.
THÁNG NĂM
 (tiếp theo)
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng. Củng cố về kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh nắm được tháng, năm, tên gọi các tháng, xem được lịch tháng năm. áp dụng làm bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
- Tờ lịch năm 2005
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (4’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Thực hành.
Bài 1( T109)
Bài 2( T109)
 Bài 3( T109)
 Bài 4( T109)
3. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
+ 1 năm có bao nhiêu tháng?
+ Tháng 2 thường có bao nhiêu ngày?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
- Trực tiếp.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c hs xem tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 lần lượt trả lời câu hỏi.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? ( thứ 3)
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy? ( thứ 2)
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy? ( thứ 2)
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy? ( thứ 4)
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày? (29 ngày)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c hs xem tờ lịch năm 2005 lần lượt trả lời câu hỏi.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? ( thứ 4)
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy? ( thứ 6)
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy?(thứ bảy)
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào?(ngày 3)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài trong vở, 2 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
* Đáp án:
a) Những tháng nào có 30 ngày? (Tháng 4, 6, 9, 11)
b) Những tháng nào có 31 ngày? (Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv phát phiếu bài tập yêu cầu hs làm bài trong phiếu, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
* Đáp án: Là thứ tư.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 hs thực hiện.
- Theo dõi.
- Hs nêu yêu cầu bài 
- Hs xem tờ lịch tháng 1, 2,3 năm 2004 và lần lượt trả lời câu hỏi.
- Hs nêu yêu cầu bài. 
- Hs xem tờ lịch năm 2004 và lần lượt trả lời câu hỏi.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu bài. 
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài .
- Hs nhận phiếu, làm bài trong phiếu.
- 1 hs lên bảng làm trên bảng phụ.
- Nghe, nhớ.
Tiết 4+5: Tập đọc + Kể chuyện.
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. MỤC TIấU: 
A. Tập đọc:
1. Kiến thức: - Đọc đúng: Ê-đi-sơn, nổi tiếng, nảy ra, miệt mài...
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Nhà bác học, cười móm mém. 
+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Câu chuyện ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-sơn ông là người giàu sáng kiến và luôn quan tâm đến con người, mong muốn khoa học phục vụ cho con người. 
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện và tình cảm của nhân vật trong lời đối thoại.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh (*)
B- Kể chuyện:
1. Kiến thức: Biết phối hợp cùng các bạn để phân vai dựng lại câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể thao từng vai của các bạn.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng nhớ và phân vai dựng lại câu chuyện. 
- Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh (*)
3. Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác học tập tài năng và tinh thần của Ê-đi-sơn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu:
 (2’)
2.Luyện đọc: 
 (35’) 
* Đọc mẫu. 
* Đọc từng câu
* Đọc từng. đoạn trước lớp. 
* Đọc trong nhóm. 
*Thi đọc.
* Đọc ĐT.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 (10’)
 Câu 1
 Câu 2 
Câu 3 
Câu 4
Câu 5
4- Luyện đọc lại.
 ( 8’)
1. Xác định yêu cầu.
2. Tập kể theo nhóm: 
 (7’)
3. Kể trước lớp: 
 (10’)
C. Củng cố, dặn dò: 
 (3’)
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Bàn tay cô giáo” 
 - Gv nhận xét.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) 
- Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn.
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- Già đã phải đi bộ gần ba giờ đồng hồ/ để được nhìn tận mắt cái đèn điện.// Giá ông Ê-đi-xơn làm được cái xe chở người già đi nơi này/ nơi khác/ có phải may mắn hơn cho già không?
 - Thưa cụ,/ tôi tưởng vẫn có xe ngựa chở khách chứ?// 
- Hướng dẫn tỡm giọng đọc:
+ Người dẫn chuyện: chậm rãi, thong thả, ngưỡng mộ, thán phục
+ Giọng bà cụ: chậm, mệt mỏi, phấn khởi, vui mừng.
+ Giọng Ê-đi-xơn: vui vẻ, hóm hỉnh
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 3.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
Tiết 2
+ Câu 1 sgk? 
+ Câu 2 sgk? ( Câu chuyện xảy ra khi Ê-đi-xơn phát minh ra đèn điện, mọi người ùn ùn kéo đến xem. Có một bà cụ đã đi bộ mười hai cây số để được tận mắt xem chiếc đèn điện, đến nơi bà cụ mệt quá ngồi nghỉ bên vệ đường, đúng lúc ấy nhà bác học Ê-đi-xơn đi qua, thấy bà cụ ông dừng lại hỏi thăm)
+ Câu 3 sgk? ( Vì xe ngựa đi rất xóc, đi xe ấy các cụ già sẽ ốm mất) 
+ Câu 4 sgk? ( Nhờ tài năng và tinh thần lao động nghiên cứu miệt mài và sự quan tâm đến mọi người của nhà bác học Ê-đi-xơn mà mong ước của bà cụ được thực hiện)
+ Câu 5 sgk? ( Khoa học tạo ra những thứ cần thiết cho con người, làm con người ngày càng được sống sung sướng, thuận tiện hơn. Khoa học giúp con người hiểu và cải tạo thế giới xung quanh,...)
- Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm 
- Thi đọc phân vai.
*Kể chuyện
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- Chia nhóm yêu cầu học sinh phân vai dựng lại câu chuyện trong nhóm. Theo dõi và giúp đỡ từng nhóm.
- Gv gọi 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét phần kể chuyện của hs .
- Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng - gọi hs đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 hs thực hiện 
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú.
- 4 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng.
- 4 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 4.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- ĐT đoạn 4.
+ Hs nêu. 
+ Hs trả lời. 
- Hs trả lời. 
- Hs đọc theo nhóm. 
- Hs thi đọc.
- 1 hs đọc y/c.
- Hs tập kể theo nhóm, mỗi nhóm 3 hs đóng vai: người dẫn chuyện, bà cụ, Ê-đi-xơn.
- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 2,3 hs nhắc lại.
- Nghe, nhớ.
Ngày soạn: 09/01/2012 
Ngày giảng:10/01/2012 
Tiết 1: Toán.
HèNH TRềN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I. MỤC TIấU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh: Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs nhận ra đúng hình tròn, tâm, đường kính, bán kính một cách chính xác. Dùng com pa vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước một cách chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục hs có tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Giới thiệu hình tròn: 
 (6’)
3. Giới thiệu các com pa và cách vẽ hình tròn: 
 (7’)
4.Thực hành.
Bài 1 (T111)
Bài 2 (T111)
Bài 3 (T111)
5. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
- Kiểm tra bài làm trong vở BT của hs.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Trực tiếp.
- Gv đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- Gv vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB.
- GV nêu: Trong 1 hình tròn. 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Gv giới thiệu cấu tạo của com pa.
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên trước
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn? 
- Gv nhận xét chung.
* Đáp án: a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính; AB là đường kính
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs vẽ vào vở, 1 hs lên bảng Vù.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
* Đáp án: 
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài vào nháp, gọi hs nêu kết quả miệng.
- Gv nhận xét, sửa sai.
* Đáp án: + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài giờ sau.
- Hs bày vở BT lên bàn.
- Theo dõi.
- Hs nghe - quan sát.
- Hs nghe.
- Nhiều hs nhắc lại.
- Hs quan sát.
- Hs tập vẽ hình tròn vào nháp.
- Hs nêu yêu cầu bài. 
- Hs làm nháp - nêu miệng kết quả.
- Hs nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài. 
- Hs vẽ vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài. 
- Hs làm bài vào nháp sau đó nêu kết quả miệng.
- Nghe, nhớ.
Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết )
Ê - ĐI – XƠN
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giỳp học sinh nghe viết, trình bày đúng bài Ê-đi-xơn. Làm đúng các bài tập phân biệt vần, dấu hỏi/ dấu ngã. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, viết bài chính xác bài Ê-đi-xơn. Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã thành thạo và đúng. 
3. Thái độ: GD học sinh ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới:
1.Giới thiệu: 
 (2’)
2. Giảng bài.
a. Ghi nhớ nội dung: 
b. Hdẫn cách trình bày: 
c.Viết từ khó.
d. Viết Ctả:
 (15’)
e. Soát lỗi: 
g. Chấm bài: 
3. Luyện tập.
 (20’)
 Bài 2 (a)
4. Củng cố - dặn dò: 
 (5’)
- Yêu cầu hs viết bảng con: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn. 
- Gv nhận xét, sửa sai.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Đọc mẫu bài viết.
 ... nhà thông thái. Làm đúng các bài tập chính tả: tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc ươt/ươc thành thạo và đúng. 
3. Thái độ: GD học sinh ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3b
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới:
1.Giới thiệu: 
 (2’)
2. Giảngbài.
a. Ghi nhớ nội dung.
b. Hưỡng dẫn cách trình bày.
c.Viết từ khó.
d. Viết Ctả: 
 (15’)
e.Soát lỗi: 
g. Chấm bài: 
3. Luyện tập.
 (20’)
 Bài 2 (a)
 Bài 3 (a)
4. Củng cố - dặn dò: 
 (2’)
- Yêu cầu hs viết bảng con: chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt, trẻ trung.
- Gv nhận xét, sửa sai.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Đọc mẫu bài viết
- Hướng dẫn tìm hiểu 
+ Em biết gì về Trương Vĩnh Ký? ( Ông là người hiểu biết rộng. Ông thành thạo 26 ngôn ngữ, tham gia nhiều hội nghiên cứu. Ông để lại cho chúng ta 100 bộ sách)
+ Đoạn văn có mấy câu? ( Có 4 câu) 
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? ( Những chữ đầu câu: Ông, Nhà, Người tên riêng: Trương Vĩnh Ký) 
- Cho hs viết bảng con: Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị
+ GV đọc cho hs viết theo đúng y/c.	
- Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau.
+ Chấm 7 bài, chữa bài.
- Gọi hs nờu y/c của bài.
- Cho hs làm việc theo cặp đôi, một hs đọc câu hỏi một hs nêu từ.
* Lời giải: Thước kẻ - thi trượt - dược sĩ
- Gọi hs nờu y/c của bài
+ HD làm bài tập.
- Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm
- Đại diện nhóm lên dán và báo cáo
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, ghi điểm
Lời giải: b)Tiếng chứa vần ươc: bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược,...
- Tiếng chứa vần ươt: trượt đi, vượt lên, rượt đuổi, lướt ván,...
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs viết bảng con.
- Theo dõi.
- 2 hs đọc lại.
- HS trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs tập viết vào bảng con.
- Hs viết vào vở.
- Hs soát lỗi.
- 1 hs nêu y/c. 
- 1 hs nêu y/c .
- Hs làm việc theo cặp.
- Chia nhóm, làm bài.
 trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên
 báo cáo, các nhóm
 khác nhận xét bổ sung.
- Nghe nhớ.
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ngày soạn: 12/01/2012
Ngày giảng:13/01/2012 
Tiết 1: Toán.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giúp HS: củng cố cách nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs thực hiện phép nhân một cách thành thạo, áp dụng giải bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Học sinh có túnh tự giác, tích cực, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Gthiệu: 
 (2’)
2. Luyện tập.
 (20’)
Bài 1 (T 114)
Bài 2 (T 114)
Bài 3 (T 114)
Bài 4 (T 114)
3. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số?
à HS + GV nhận xét.
- Trực tiếp.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv phát phiếu bài tập cho hs, yêu cầu hs làm bài trong phiếu, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 
c) 2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
S.bị chia
423
423
9604
5355
Số chia
3
3
4
5
Thương
141
141
2401
1071
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Gọi hs phân tích bài toán.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Bài giải
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là:
1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
2050 - 1350 = 700 (lít)
Đáp số: 700 lít dầu.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. 
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Số đã cho
113
1015
1107
1009
Thêm 6 đvị
119
1021
1113
1015
Gấp 6 lần
678
6090
6642
6054
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- 2 hs thực hiện.
- Theo dõi.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài trong phiếu, 1 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con. 
- Hs đọc đề bài toán.
- HS phân tích bài toán 
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Nghe, nhớ.
Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết) 
MỘT NHÀ THễNG THÁI
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giỳp hs nghe viết, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thông thái. Làm đúng các bài tập chính tả: tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc ươt/ươc. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, viết bài chính xác đoạn văn Một nhà thông thái. Làm đúng các bài tập chính tả: tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc ươt/ươc thành thạo và đúng. 
3. Thái độ: GD học sinh ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3b
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới:
1.Gthiệu: 
 (2’)
2. Giảng bài.
a. Ghi nhớ nội dung: 
 (3’)
b. Hdẫn cách trình bày.
c.Viết từ khó.
d. Viết Ctả:
 (15’)
e.Soát lỗi: 
g. Chấm bài: 
3. Luyện tập.
 (15’)
 Bài 2 (a)
Bài 3 (a)
4. Củng cố - dặn dò: 
 (2’)
- Yêu cầu hs viết bảng con: chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt, trẻ trung.
- Gv nhận xét, sửa sai.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Đọc mẫu bài viết
- Hướng dẫn tìm hiểu 
+ Em biết gì về Trương Vĩnh Ký? ( Ông là người hiểu biết rộng. Ông thành thạo 26 ngôn ngữ, tham gia nhiều hội nghiên cứu. Ông để lại cho chúng ta 100 bộ sách)
+ Đoạn văn có mấy câu? ( Có 4 câu) 
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? ( Những chữ đầu câu: Ông, Nhà, Người tên riêng: Trương Vĩnh Ký) 
- Cho hs viết bảng con: Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị
+ GV đọc cho hs viết theo đúng y/c.	
- Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau.
+ Chấm 7 bài, chữa bài.
- Gọi hs nờu y/c của bài.
- Cho hs làm việc theo cặp đôi, một hs đọc câu hỏi một hs nêu từ.
* Lời giải: Thước kẻ - thi trượt - dược sĩ
- Gọi hs nờu y/c của bài.
+ HD làm bài tập.
- Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán và báo cáo
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Lời giải: b) - Tiếng chứa vần ươc: bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược,...
- Tiếng chứa vần ươt: trượt đi, vượt lên, rượt đuổi, lướt ván,...
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs viết bảng con
- Theo dõi.
- 2 hs đọc lại
- HS trả lời.
- Hs trả lời
- Hs tập viết vào bảng con.
- Hs viết vào vở.
- Hs soát lỗi.
- 1 hs nêu y/c 
- 1 hs nêu y/c.
- Hs làm việc theo cặp.
- Chia nhóm, làm bài.
 trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên
 báo cáo, các nhóm
 khác nhận xét bổ sung.
- Nghe nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn.
NÓI VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp) ; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó). Viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kể và viết lại được những điều em biết về người lao động trí óc một cách rõ ràng.
3. Thái độ: GD học sinh ý thức yêu quý kính trọng người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. HD làm bài tập
Bài tập 1
Bài tập 2
3. Củng cố- dặn dò: 
 (2’)
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
- Trực tiếp.
- Gọi hs kể về 1 số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? (- VD: Bác sĩ, giáo viên)
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
à GV nhận xét- ghi điểm.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
à GV nhận xét, ghi điểm.
- Thu một số bài chấm điểm.
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 hs thực hiện.
- Theo dõi.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
à HS nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.
à HS nhận xét.
- Nghe, nhớ.
Tiết 4: TNXH.
RỄ CÂY
 (tiếp theo)
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Sau bài học: Giúp học sinh biết nêu chức năng của rễ cây. Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây.
2. Kỹ năng: Nêu được chức năng và ích lợi của rễ cây một cách chính xác
3. Thái độ: Học sinh thấy được tác dụng và ích lợi của rễ cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Các hình trong SGK (84 + 85)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. HĐ1: Chức năng của rễ cây: 
 (15’)
3. HĐ2: ích lợi của 1 số rễ cây
 (12’)
4. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
+ Nêu các loại rễ chính?
- HS + GV nhận xét.
- Trực tiếp
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- GV nêu câu hỏi.
- Nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
* Kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
- GV nêu yêu cầu thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. 
- GV gọi HS nêu kết qủa.
* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs nêu.
- Theo dõi.
- HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nghe, nhớ.
- HS thảo luận theo cặp. 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì?
- Nghe, nhớ.
Tiết 5: Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 22

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc