SẦU RIÊNG
I - Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng,
chậm rải.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu giá trị và đặc sắc của cây sầu riêng.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cây, trái sầu riêng.
- Bảng phụ viết những câu luyện đọc.
III – Các hoạt động dạy học:
TUẦN 22 Ngày soạn: 20/01/2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày28 tháng 1 năm 2008. Tập đọc: SẦU RIÊNG I - Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rải. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu giá trị và đặc sắc của cây sầu riêng. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cây, trái sầu riêng. - Bảng phụ viết những câu luyện đọc. III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 3 phút. 37phút 1 phút. 34phút 13 phút 14 phút 5 phút 2 phút. A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Phân 3 đoạn, hướng dẫn. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? -Nhận xét chốt lại. - Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng của sầu riêng ? - Nhận xét. - Tìm những câu văn thể hiện những tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? -Nêu nội dung bài. c) Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn luyện đọc, đọc mẫu. - Cùng lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài, luyện đọc bài. - Chuẩn bị bài mới. - Đọc bài, trả lời câu hỏi. - Tiếp nối đọc, luyện từ khó, giải nghĩa từ mới. - Luyện theo cặp. Đọc cả bài. - Đọc bài, suy nghĩ trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ trả lời. - Đọc toàn bài, nêu nội dung. - Tiếp nối đọc 3 đoạn. - Luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I - Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số. - Làm thành thạo các dạng toán này. II - Chuẩn bị: - Phiếu học tập, bảng con. III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 35 phút 1 phút 32 phút 2 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1: - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn luyện lại và làm bài tập. - Xem trước bài sau. - Ba em lên làm bài tập về quy đồng. - Nêu yêu cầu và tự làm. - Bốn em chữa bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Tự làm bài. - Chữa bài tập. - Nêu yêu cầu. - Tự làm bài. - Chữa bài tập. - Trao đổi chọn MSC bé nhất ở câu c,d.Là 36 và 12. - Đọc bài tập , suy nghĩ trao đổi chọn kết quả. - Nhận xét, đưa ra kết quả là: Nhóm ngôi sao ở phần b) có số ngôi sao đã tô màu. Đạo đức: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2) I - Mục tiêu: - Giúp HS hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. - Biết cách cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Có thái độ tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử mất lịch sự. II – Tài liệu và phương tiện: - SGK, mỗi em có ba tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Một số đồ dùng phục vụ cho trò chơi đóng vai. III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 3 phút 37 phút 1 phút 14phút 10 phút 10phút 2 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ 1: Thảo luận Chuyện ở tiệm may. - Kết luận. 3. HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1,SGK). - Chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Kết luận: 4. HĐ 3: Thảo luận nhóm (Bài 3, SGK) - Chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Kết luận 5. Hoạt động tiếp nối: - Nhận xét giờ học. - Về sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè, mọi người. - Đọc ghi nhớ. - Nêu yêu cầu. - Trao đổi dựng tiểu phẩm. - Thảo luận câu hỏi 1, 2. - Đại diện trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Các hành vi, việc làm đúng: b, d. + Các hành vi, việc làm sai: a, c, đ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm bổ sung. - 2 em đọc ghi nhớ. Lịch sử: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ. I - Mục tiêu: - Biết nhà Hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục. Tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. - Tổ chức dạy học thời Hậu Lê có quy cũ, nề nếp hơn. - Coi trọng sự tự học. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh Vinh quy bái tổ, lễ xướng danh và phiếu học tập. III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 35 phút 1 phút 17 phút 14 phút 3 phút A – Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ 1: Thảo luận nhóm. + Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ? Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ? Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ? - Nhận xét, chốt lại. 3. HĐ 2: Làm việc cả lớp. - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? - Nhận xét, chốt lại. * Tổ chức lễ đọ tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở văn miếu. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Ôn bài cũ. - Chuẩn bị cho bài học sau. - Vài em đọc bài học. - Đọc SGK để thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả thảo luận. - Tổ chức thảo luận. - Trình bày. - Đưa tranh. - Quan sát, tìm hiểu tranh Ngày soạn: 21/01/2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày29 tháng 1 năm 2008. Thể dục: BÀI 43 I - Mục tiêu: - Ôn nhảy dây chụm hai chân. Thực hiện đúng động tác. - Trò chơi: Đi qua cầu. Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II - Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, hai em một dây nhảy và dụng cụ, sân chơi cho trò chơi. III - Nội dung và phương pháp lên lớp: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 6 phút 22phút. 10phút. 8 phút. 4 phút 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 2. Phần cơ bản: a) Ôn bài tập RLTTCB: * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Tập dưới sự chỉ huy của cán sự. - Quan sát để kịp thời sửa sai. - Quan sát chung. b) Trò chơi vận động: - Giới thiệu, phổ biến cách chơi. * Chú ý bảo hiểm, tránh chấn thương. 3. Phần kết thúc: - Hệ thống, nhận xét. - Ôn nhảy dây chụm hai chân. - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. -Khởi động, ôn bài thể dục 1 lần 4x8 nhịp. - Chạy một hàng dọc quanh sân. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Khởi động lại các khớp, ôn cách so dây,chao dây, quay dây, chụm hai chân bật nhảy. * Ôn đi chuyển hướng phải, trái. - Tập luyện theo tổ do tổ trưởng điều khiển. * Cả lớp nhảy dây đồng loạt theo nhịp hô. - Trò chơi: Đi qua cầu. - Chơi thử, chính thức. - Các tổ tiếp tục chơi thi đua với nhau. - Chạy nhẹ nhàng, tập động tác hồi tĩnh. Chính tả: (Nghe - viết) SẦU RIÊNG I - Mục đích, yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Sầu riêng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: l/ n; ut/ ức. II - Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn các dòng thơ 2b. 3 phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3. III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút. 35 phút 1 phút. 18 phút 14 phút 2 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: - Đọc toàn bài chính tả. - Nhắc HS cách trình bày, cách viết tên nước ngoài, từ dễ viết sai. - Đọc cho HS ghi. - Đọc lại toàn bài. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét chung. 3. Làm bài tập chính tả: Bài 2b: - Nêu yêu cầu. - Cùng lớp nhận xét. Bài 3 : - Nêu yêu cầu. - Kết luận. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về luyện viết từ viết sai, ôn luyện BT 2, 3. - HS viết 5 từ có thanh hỏi/ ngã. - Theo dõi, đọc thầm đoạn văn. - Viết từ khó. - Nghe - viết chính tả. - Soát lỗi. - Đổi vở soát lỗi. - Đọc thầm, làm bài ở VBT. - Ba em đọc kết quả. - Yêu cầu HS chơi trò chơi tiếp sức trên các phiếu dã viết sẵn. - Tiến hành chơi trò chơi. - Đọc lại đoạn văn, thi làm. Toán: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ I - Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. II – Đồ dùng dạy học: - Sử dụng hình vẽ trong SGK. III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 35 phút 1 phút 15phút 17 phút 2 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.So sánh hai phân số có cùng mẫu số: - Hướng dẫn hình vẽ và nêu câu hỏi. - So sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD. - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ? 3. Thực hành: Bài 1: - Nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Nêu vấn đề. Bài 3: - Chữa bài. - Nhận xét, chốt lại ; ; ; 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài và làm bài tập. - HS lên làm bài tập 2. - HS nhận ra CA bằng độ dài AB. AD bằng độ dài AB. - Phát biểu, vài em nêu lại. - Nêu yêu cầu, tự làm. - Chữa bài. - Nêu yêu cầu. - Tự giải quyết. * Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1. - So sánh tiếp các phân số còn lại. * Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1. - Vài em nhắc lại. - Nêu yêu cầu. - Lớp làm vở. Luyện từ và câu: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I - Mục đích, yêu cầu: - Nắm được ý nghĩa và cấu tạo chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - Xác định đúng chủ ngữ. Viết được một đoạn văn có dùng một số câu kể Ai thế nào ? II - Đồ dùng dạy học: - Hai phiếu viết 4 câu kể 1, 2, 4, 5 trong phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng). - Một phiếu viết 5 câu kể 3, 4, 5, 6, 8 ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu 1 dòng). III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 35 phút 1 phút. 15phút. 3 phút 14 phút 2 phút. A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét: Bài 1: - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng Bài 2: - Dán hai phiếu đã viết 4 câu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - Nhắc nhở, gợi ý HS một số điểm - Nhận xét. 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập: Bài 1: - Nhận xét, chốt lại. * Nêu lưu ý ở bài 1. Bài 2: - Nêu một số lưu ý khi viết. - Cùng lớp nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về tiếp tục ôn bài và làm VBT, hoàn chỉnh bài văn. - Làm BT 2. - Nêu yêu cầu, nội dung. - Đọc thầm đoạn văn, trao đổi tìm câu kể. - Phát biểu, nhận xét. - Nêu yêu ... các bài tập 1a, b. - Bảng viết sẵn lời giải 1d, tranh ảnh một số loài cây. III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 2 phút 37phút. 1 phút 30 phút 10 phút 20 phút 1 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: a) Bài tập 1. - Nhắc HS một số điểm. - Nhận xét, chốt lời giải. Dán bảng liệt kê so sánh. b) Bài tập 2. - Treo ảnh một số cây. - Nhắc HS: Bài này yêu cầu các em quan sát một cây cụ thể. + Chọn 2 cách mở bài khác nhau trực tiếp và gián tiếp. - Quan sát chung. - Nhận xét ghi điểm bài tốt. - Nhận xét chung về kĩ năng quan sát. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Em nào viết chưa đạt về nhà viết lại vào vở trắng cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài học sau. - Nhắc lại kiến thức về cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. - Đọc đề bài. Tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề bài trong SGK. - Làm bài theo nhóm nhỏ. - Mời một em phát biểu. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Làm bài theo quan sát, ghi lại. - Đọc bài của mình. - Nhận xét bài làm của bạn. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I - Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến cái đẹp. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết nội dung bài tập 1, 2. Bảng phụ viết sẵn vế B của BT 4. - Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp. III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 35 phút 1 phút 32 phút 2 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1: - Phát phiếu cho một số nhóm. - Cùng lớp nhận xét, tính điểm. Bài 2: - Nêu yêu cầu. - Thực hiện tương tự bài 1. Bài 3: Bài 4: - Gợi ý. - Mở bảng phụ viết sẵn vế B đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A. - Cùng lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, khen những nhóm làm việc tốt. - Về học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. - Ba em đọc bài tập 2. - Nêu yêu cầu và đọc nội dung. - Trao đổi để làm bài. - Đại diện trình bày kết quả. - Thực hiện yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. - Tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2. - Ghi bài vào vở 1 đến 2 câu. - Nêu yêu cầu. - Suy nghĩ, làm vào vở. - Một em lên làm bài. - Ba em đọc lại bảng kết quả. Ngày soạn: 24/01/2008 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2008. Toán: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Củng cố về so sánh hai phân số. - Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số. II – Đồ dùng dạy học: - Bảng con, phiếu. III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 35 phút 1 phút 32 phút 2 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Thực hành: Bài 1: - Chữa bài. - Nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Hướng dẫn HS so sánh hai phân số và . - Nêu nhận xét. Bài 4: - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài và làm bài tập. - HS lên làm bài tập 3. - Nêu yêu cầu, tự làm bảng. - Nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số. - Nêu yêu cầu. - So sánh hai phân số và bằng hai cách. - Làm tiếp phần b) c) ở bảng con.. - Nêu yêu cầu. - Áp dụng nhận xét để so sánh hai phân số có tử số bằng nhau. - Nêu yêu cầu. - Tự làm rồi chữa bài. Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI. I - Mục đích, yêu cầu: - Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối. - Viết một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II - Đồ dùng dạy học: - Một phiếu viết lời giải bài tập 1. III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 3 phút 37phút. 1 phút 33 phút 10 phút 23 phút 3 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: a) Bài tập 1. - Nhận xét, chốt lời giải. - Dán phiếu viết tóm tắt điểm đáng chú ý trong cách miêu tả đoạn văn. b) Bài tập 2. - Treo ảnh một số cây. - Nhắc HS: Bài này yêu cầu các em quan sát tả một bộ phận của cây cụ thể. - Quan sát chung. - Nhận xét ghi điểm đoạn văn viết hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Em nào viết chưa đạt về nhà viết lại vào vở trắng cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài học sau. - Hai em đọc bài viết bài tập 2. - Tiếp nối nhau đọc yêu cầu. - Đọc thầm đoạn văn, trao đổi, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn. - Phát biểu ý kiến. - Mời một em nói lại. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Làm bài theo quan sát, ghi lại. - Chọn đọc trước lớp 5 bài. Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiết 2) I - Mục tiêu: - Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng trừ. - Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần làm giảm tiếng ồn. II - Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiêng sồn và việc phòng chống. III – Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 3 phút 37 phút 1 phút 10 phút 10 phút 5phút 2 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn. * Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn. * Cách tiến hành: - Phân loại tiếng ồn chính giúp HS nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. 3. HĐ 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. * Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. * Cách tiến hành: - Ghi lại trên bảng. 4. HĐ 3: Các việc nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Có ý thức chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và người xung quanh. * Cách tiến hành: 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học về ôn và chuẩn bị bài. - Hai em nêu lại bài học. - Các nhóm quan sát hình trang 88, bổ sung thêm tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống. - Báo cáo và thảo luận chung cả lớp. - Đọc và quan sát các hình trang 88, tranh ảnh sưu tầm. Thảo luận về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Thảo luận, trình bày. KỸ THUẬT: TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 1) I. Mục tiêu : -H biết chọn cây rau hoặc cây hoa đem trồng. -Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. -Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật. II. Đồ dùng dạy học : -Cây con rau hoa để trồng. Túi bầu có chứa đất. -Cuốc dầm xới, bình nước. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 35phút 5phút 1. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới : a, Giới thiệu bài: b, HĐ1: Hướng dẫn qui trình kỹ thuật trồng cây con. -Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh? -Nhắc lại cách làm đất trước khi trồng? -Cần chuẩn bị đất cây con như thế nào? -Nhận xét chốt lại. c, Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -Hướng dẫn học sinh cách chọn đất , cho đất vào bầu và trồng cây con trên bầu. -Hướng dẫn cách trồng theo các bước trong SGK, làm mẫu và giải thích kỹ cho học sinh nắm. 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. -Nêu cách làm đất để trồng rau, hoa. -Suy nghĩ trả lời. -Lớp bổ sung -Nhắc lại cách trồng. -Quan sát lắng nghe. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TUẦN 22 A. Yêu cầu : -Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. -Triển khai kế hoạt tuần tới. C. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 15phút I. Khởi động : -Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát. II.Nội dung 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: a) Sĩ số: b) Học tập: -Chốt lại : - HS phần lớn lười nhác, không chịu học bài và làm bài tập. -Ngồi học ít phát biểu, xây dựng bài. - Hay nói chuyện trong giờ học. - Hay làm việc riêng, thiếu chú ý: - Hoàn thành chương trình tuần 22 -Một số em nghỉ học không có lý do. c) Hoạt động khác: - Công tác tự quản tốt. - 15 phút đầu giờ nghiêm túc : -Vệ sinh lớp học sạch sẽ gọn gàng. - Vệ sinh sân trường làm tự giác. -Tuấn ăn mặc chưa sạch sẽ. 2) Kế hoạch tuần 23: - Dạy học tuần 23. - Tổ 1 làm trực nhật . - Khắc phục mọi tồn tại tuần qua - Làm vệ sinh môi trường vào sáng thứ 3 và thứ 5. - Cả lớp cùng hát. -Lớp trưởng báo cáo. -Từng tổ tự đánh giá những ưu khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. -Ý kiến nhận xét của lớp phó , cá nhân -Lắng nghe. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -Thảo luận kế hoạch tuần tới. An toàn giao thông: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN. I - Mục tiêu: - Học sinh biết được xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. - Giáo dục học sinh ý thức đi xe cỡ nhỏ, khi tham gia giao thông phải thực hiện đảm bảo an toàn giao thông. II - Chuẩn bị: - Tài liệu., mẫu chuyện về giao thông. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 15 phút 2 phút 10phút 3 phút 1)Kiểm tra bài cũ: 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài: b, Những điều kiện đảm bảo đi xe đạp an toàn. -Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận. + Xe đạp an toàn là xe như thế nào? + Khi đi xe đạp cần phải tuân thủ theo qui tắc nào? -Đưa tranh vẽ giải thích. c,Những qui định để đảm bảo để đảm bảo khi đi đường: -Cho học sinh quan sát các tranh vẽ. -Nêu câu hỏi . -Chốt lại những ý chính để học sinh nắm bắt khi tham gia giao thông. +Không được lạng lách đánh võng. +Không đèo nhau đi hàng ngang. +Không được đi vào đường cấm đường ngược chiều. +Không buông thả hai tay hoặc cầm ô, kéo súc vật. -Theo em để đảm bảo an toàn người đi xe đpj phải đi như thế nào? -Chốt lại những ý chính. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc học sinh về xem lại bài. - Vận dụng đúng khi tham gia giao thông đường bộ. -Đọc phần bài học tiết trước -Là xe phải có vành chắc chắn đúng kích cỡ với lứa tuổi, có đủ hai phanh, có đèn chiếu sáng, đèn phát quang. - Thảo luận ghi ra giấy. -Cùng các nhóm nhận xét, bổ sung. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Nhận xét bổ sung hóm của bạn. -Đọc phần bài học.
Tài liệu đính kèm: