1 Ổn định
2.Bài cũ :Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-Kể tên các loại chim có trong bài ?
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
* Luyện đoc
-GV đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc .
- Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
- Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải .
-Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đồng thanh.
-Nhận xét .
* Tìm hiểu bài ( Tiết 2 )
? Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-GV cho hs quan sát tranh Chồn và Gà Rừng.
-Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ?
TUẦN 22 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày 25/1 đến 29/1/2010 Thứ/ngày Môn Bài dạy Thứ 2 25/1 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ Một trí khôn hơn trăm trí khôn Một trí khôn hơn trăm trí khôn KT định kì giữa HK I Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 2) Chào cờ đầu tuần Thứ 3 26/1 Toán Tập viết Thể dục TNXH Phép chia Chữ hoa S Bài 43 Cuộc sống xung quanh Thứ 4 27/1 Tập đọc Chính tả Toán Thủ công Có và Quốc N-V: Một trí khôn ơn trăm trí khôn Bảng chia 2 Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 2) Thứ 5 28/1 Tóan Thể dục Mỹ thuật LT&câu Aâ. Nhạc Một phần hai Bài 44 VTT: Trang trí đường diềm Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy Oân tập bài hát: Hoa lá mùa xuân Thứ 6 29/1 TLV Toán Chính tả KC Sinh hoạt Đáp lời xin lỗi, tả ngắn về loài chim Luyện tập N-V: Có và Quốc Một trí khôn hơn trăm trí khôn Sinh hoạt chủ nhiệm Thứ hai, ngày 25 tháng 1 năm 2010 TẬP ĐỌC Một trí khôn hơn trăm trí khôn / 2 tiết I/ MỤC TIÊU :HS Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong chuyện. Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu cng8, xem thường người khác * TLCH4 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2’ 5’ 28’ 30’ 1 Ổn định 2.Bài cũ :Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim” -Kể tên các loại chim có trong bài ? -Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ? -Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. * Luyện đocï -GV đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc .. - Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) - Đọc từng đoạn trước lớp. -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải . -Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo? - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đồng thanh. -Nhận xét . * Tìm hiểu bài ( Tiết 2 ) ? Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? -Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? -GV cho hs quan sát tranh Chồn và Gà Rừng. -Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ? Hs hát -3 em HTL bài và TLCH. -Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, . -Thím khách, bà chim sẻ, .. -Hay mách lẻo-chim khách, .. - Nghe -Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ :cuống quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// - HS đọc chú giải-HS nêu: mưu kế. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm . - Đồng thanh (đoạn 1-2). -1 em đọc -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì . -Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng” -Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình. 4’ 1’ -Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? * Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ? -Chọn một tên khác cho chuyện ? -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 4. Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ? -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 5.Dặn dò- đọc bài. -Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. * Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. -Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện : +Gặp nạn mới biết trí khôn. +Chồn và Gà Rừng. +Gà Rừng thông minh. -Giải thích .Đại diện nhóm giải thích. -Đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện. -Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc hoạn nạn.-Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng bạn. -Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện. TOÁN Kiểm tra. I/ MỤC TIÊU : HS 1. Kiến thức •-KT các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán.• -Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc - Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 32’ 3’ GV chép đề lên bảng Bài 1 : Tính. 5 x 10 – 37 3 x 9 + 24 4 x 6 + 19 2 x 9 + 16 Bài 2 : Viết thành phép nhân : 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40 7 + 7 + 7 + 7 = 28 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 18 Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn điệt được mấy con ruồi ? Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau : 2cm, 4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó ? -Thu bài chấm, nhận xét. 3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài. Hs làm bài vào vở kiểm tra Bài 1 : Tính. 5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23 3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51 4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43 2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34 Bài 2 : Viết thành phép nhân : 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 3 x 6 =18 Bài 3 : Giải Số con ruồi 10 bạn diệt : 5 x 10 = 50 (con ruồi) Đáp số : 50 con ruồi. Bài 4 : HS vẽ đường gấp khúc và tính tổng độ dài : 2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm) Đáp số : 14 cm. -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5 ĐẠO ĐỨC Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2). I/ Mục tiêu: Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị lịch sự Biết sử dụng,mạnh dạn sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. II/ CHUẨN BỊ: GV: Tranh SGK HS: VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Cho HS làm phiếu. c Em cảm thấy ngại ngần khi nói lời yêu cầu. c Nói lời yêu cầu đề nghị với người thân là không cần thiết. c Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi. c Biết nói lời yêu cầu đề nghị là lịch sự tôn trọng người khác. -Đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Tự liên hệ. -Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ? -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện bài học. Hoạt động 2 : Đóng vai-Giới thiệu tình huống: -Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật. -Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen. -Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. -Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai theo từng cặp. -Giáo viên yêu cầu vài cặp học sinh trình bày. -Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh lịch sự” -Giáo viên nêu luật chơi. -Nếâu là lời đề nghị lịch sự “tham gia”, không lịch sự thì “không thực hiện”. -Ai không thực hiện đúng luật sẽ bị phạt. -Nhận xét, đánh giá. -Luyện tập. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò- Học bài. -Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1. -Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. -Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2. -Học sinh tự liên hệ. -Thảo luận từng đôi một nội dung 3 tình huống. -Một vài cặp học sinh trình bày trước lớp. -Thảo luận , nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ. -Nhận xét. -Vài em đọc lại. -Quản trò nói : + Mời các bạn đứng lên. + Mời các bạn ngồi xuống. + Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải. -Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các bạn làm theo, còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện động tác. -Học sinh thực hiện trò chơi. -Làm phiếu/ Bài 4 trang 33 vở BT. -Chọn câu d : Hỏi mượn lịch sự và nếu bạn cho phép mới lấy dùng - Nghe -Học bài. Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2010 TOÁN Phép chia. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức - Nhận biết phép chia. -Biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân, từ phép nhân viết thành hai phép chia 2. Kĩ năng : Rèn tính nhân, chia nhanh, đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Giới thiệu phép nhân , chia, mối quan hệ. A/ Phép nhân :GV viết : 3 x 2 = 6 -Mỗi phần có 3 ô , vậy 2 phần có mấy ô ? -Vậy 3 x 2 = ? B/ Phép chia cho 2 : -Trực quan : ------------------ -Giáo viên kẻ 1 gạch ngang trên hình vẽ. -Hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? -Ta đã thực hiện một phép tính mới, đó là phép chia: “Sáu chia hai bằng ba” . -Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia. -Nhận xét. C/ Phép chia cho 3 : -Trực quan : 6 ô vuông. -6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? -Viết : 6 : 3 = 2. -Nhận xét. D/ Mối quan hệ giư ... định 2.Bài cũ : Kiểm tra học sinh làm lại BT2. -Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. HD làm bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng. ? Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi -Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? -Giáo viên nhận xét. Bài 2 : (miệng) -Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách. Bài 3 : (Bài viết) Gọi hs nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. - Chấm bài-Nhận xét. 4.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi. Hs hát -2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2. -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc lời các nhân vật. -2 em thực hành đóng vai. +Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá. +Nam : Không sao. -Khi làm điều gí sai trái, không phải với người khác, -Đáp lại lời xin lỗi - Hs thực hành -Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. -Cả lớp làm bài viết vào vở -1 hs chữa bài - Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi. TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU :HS 1.Kiến thức : • -Thuộc bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép chia - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau 2.Kĩ năng : Tính kết quả của phép chia đúng, nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Ghi bảng phụ bài 5. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Tính : 4 x 4 : 2 5 x 4 : 2 6 x 2 : 2 4 x 3 : 2 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Bài 1 : (Miệng) - YC HS tính nhẩm và nêu miệng -Nhận xét. Bài 2 : ( Miệng) - Yêu cầu gì ? -Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ? Bài 3 : (VBT) - Gọi 1 em đọc đề ? -Em nhẩm xem 18 chia 2 bằng mấy ? -Nhận xét. Bài 5: (Bảng con) Trực quan. -Hình nào có một phần hai số con chim đang bay -Vì sao em biết hình a và c có một phần hai số con chim đang bay ? -Nhận xét. 3.Củng cố : - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò. -Bảng con. 4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8 5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10 6 x 2 : 2 = 12 : 2 = 6 4 x 3 : 2 = 12 : 2 = 6 -Luyện tập . -Nhẩm tính kết quả phép chia và nêu miệng. -Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 -Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia. -Thực hiện tiếp các phép tính còn lại. -1 em đọc đề. -18 : 2 = 9. -Lớp làm bài. Số lá cờ của mỗi tổ là : 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số : 9 lá cờ. -Quan sát. -Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay. -Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình b có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay. - Nghe -Học thuộc bảng nhân 2, chia 2. Chính tả (nghe viết) CÒ VÀ CUỐC . PHÂN BIỆT R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :• - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - làm được bài tập 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải lao động mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Cò và Cuốc” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ hs mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. * Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Đoạn viết nói chuyện gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, một câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? -Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Bài tập. Bài 2b: Yêu cầu gì - Làm mẫu ý 1 Chấm, NX Bài 3b: Yêu cầu gì ? - Mời HS nối tiếp nêu miệng -Nhận xét, chỉnh sửa . 3.Củng cố : - Nhận xét tiết học, tuyên dương 4 Dặn dò – Sửa lỗi. -Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Cò và Cuốc. -Theo dõi. 2-3 em đọc lại. -Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không . -Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi. -HS nêu từ khó : lội ruộng, bụi rậm, bùn bắn bẩn , vui vẻ. -Viết bảng con. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -tìm tiếng có thể gép với mỗi tiếng sau - theo dõi - làm VBT -Tìm và viết các tiếng vào chỗ chấm. -NT nêu - NX -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng KỂ CHUYỆN Một trí khôn hơn trăm trí khôn . I/ MỤC TIÊU :HS 1.Kiến thức : .•- Đặt tên được cho từng đoạn truyện (BT1) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp (BT2) -Kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp (BT3) 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể, nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” -Cho điểm từng em -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Đặt tên cho từng đoạn truyện . -Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 1. -GV giải thích : Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như “Chú Chồn kiêu ngạo” có thể là mộ cụm từ như “Trí khôn của Chồn” . -Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 là Chú Chồn kiêu ngạo ? -Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì ? -Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho truyện mà vẫn thể hiện nội dung của đoạn truyện này ? -GV yêu cầu chia nhóm . -Nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn truyện. -Bước 1. -Bước 2 . -GV gợi ý cho học sinh còn lúng túng. Đoạn 1 : Gà Rừng và Chồn là đôi bạn nhưng Chồn có tính xấu gì ? Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ? Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn ? -Người thợ săn đã làm gì ? -Gà Rừng nói gì với Chồn ? -Lúc đó Chồn như thế nào ? Đoạn 3 : Gà Rừng nói gì với Chồn ? -Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì ? Đoạn 4 : -Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao ? -Chồn nói gì với Gà Rừng ? -Nhận xét, chấm điểm nhóm. *Hoạt động 3 : Kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. 3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì? -Câu chuyện nói lên điều gì ? -Nhận xét tiết học 4. Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -4 em kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và TLCH. - Nghe -Một trí khôn hơn trăm trí khôn -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc yêu cầu , đọc cả mẫu. -4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm. -Đọc thầm đoạn 1-2. -Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo hợm hĩnh của Chồn. -Nội dung của từng đoạn truyện đó. -HS suy nghĩ và trả lời / nhiều em. -Chia nhóm thảo luận đặt tên cho 3 đoạn truyện còn lại. -Đại diện nhóm trình bày. Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm Đoạn 3 :Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn . Đoạn 4 : Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng -Nhận xét, bổ sung. -Kể trong nhóm -Mỗi nhóm các bạn cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. -Nhận xét bổ sung. -Kể trước lớp. Các nhóm trình bày. -Nhận xét. -Chồn luôn coi thường bạn : Cậu có bao nhiêu trí khôn ? Mình chỉ có một trí khôn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. -Đôi bạn gặp người thợ săn, vội nấp vào hang.Reo lên chọc gậy vào hang. -Cậu có trăm trí khôn nghỉ kế gì đi. -Chồn sợ hãi buồn bã chẳng có trí khôn nào trong đầu. -Mình sẽ làm thế cậu cứ thế nhé. -Giả vờ chết.. bỗng vùng chạy ông ta đuổi theo thời cơ cho Chồn chạy trốn. -Khiêm tốn. -Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. -4 em kể nối tiếp 1 lần. -Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. -Học sinh kể theo vai : Người dẫn chuyện, thợ săn, Gà Rừng, Chồn. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Phải có tính khiêm tốn không nên kiêu căng hợm hĩnh. -Tập kể lại chuyện.
Tài liệu đính kèm: