Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản mới 2 cột)

I/ Yêu Cầu:

A. Tập đọc

- Biết đọc phân biệt lời người dânx chuyện và lời nhân vật

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.

B. Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

 

doc 26 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
(DẠY TỪ 25/01-29/01/2010)
THỨ /NGÀY
MƠN
BÀI DẠY
THỨ 2
25/01
TĐ
TĐ-KC
TỐN
ĐẠO ĐỨC
Nhà bác học và bà cụ
Nhà bác học và bà cụ
Tháng – Năm (TT)
Tơn trọng khách nước ngồi (T2)
THỨ 3
26/01
TỐN
CHÍNH TẢ
TN-XH
THỂ DỤC
HÁT NHẠC
Hình trịn, tâm, đường kính, bán kính
Nghe – viết : Ê- đi – xơn
Rễ cây
Ơn nhảy dây. Trị chơi : Lị cị tiếp sức
Ơn tập bài hát: Cùng múa hát dưới trăng
THỨ 4
27/01
TẬP ĐỌC
TỐN
THỦ CƠNG
TẬP VIẾT
Cái cầu
Vẽ trang trí hình trịn
Đan nong mốt ( T2)
Ơn chữ hoa : P
THỨ 5
28/01
TỐN
LTVC
TN-XH
THÊ DỤC
Nhân số cĩ bốn chữ số với số cĩ một chữ số
Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy
Rễ cây ( TT)
Ơn nhảy dây. Trị chơi: Lị cị tiếp sức
THỨ 6
29/01
TỐN
MĨ THUẬT
CHÍNH TẢ
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập
VTT: Vẽ màu vào dịng chữ nết đều
Nghe – viết : Một nhà thơng thái
Nĩi viết về người lao động trí ĩc
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: 
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I/ Yêu Cầu:
A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời người dânx chuyện và lời nhân vật 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
B. Kể chuyện: 
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II/Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ SGK.
III/Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
20’
20’
10’
20’
3’
2’
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra: 
-Đọc và TLCH bài: “Người trí thức yêu nước”. Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung.
 3/.Bài mới:
a.Gtb- ghi tựa
b. Luyện đọc:
-Đọc mẫu lần 1:
-Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Y/c: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4).
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và trả lời câu hỏi SGK.
?Em hãy nói những điều em biết về nhà bác học Ê –đi xơn?
-Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
-Đọc thầm đoạn 2, 3.
?Bà cụ mong muốn điều gì ?
?Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
-Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn suy nghĩ gì?
-Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 4
?Nhờ đâu mong ước của bà cụ thành hiện thực?
?Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
-Giáo viên củng cố lại nội dung.
d.Luyện đọc lại bài:
-Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật 
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
KỂ CHUYỆN
-Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện:
? Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Nhà bác học và bà cụ”
-Thực hành kể chuyện
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung). 
4.Củng cố: Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì?
5.Dặn dò :Nhận xét chung tiết học. 
-2 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhắc tựa.
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
- học sinh đọc. 
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Nói theo SGK – học sinh xung phong.
 -Lúc Ê-đi-xơn chế ra đèn điện
-2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Có 1 chiếc xe không cần ngựa kéo
-Vì xe ngựa đi xốc, nên người già như cụ sẽ không thích đi
-..chế tạo ra chiếc xe chạy bằng dòng điện.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm lao động của nhà bác học Ê-đi-xơn 
-Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
-Đoạn 2 và 3
-Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
-1 học sinh 
-3-4-2-1.
-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. -Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của nhân vật).
-Học sinh kể theo y/c của giáo viên.
-Lớp nhận xét – bổ sung.
-HS nêu theo sự hiểu biết.
Tập kể lại câu chuyện. 
TOÁN:
THÁNG – NĂM (tiếp theo)
I/Yêu cầu:
Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
*(Dạng bai1, bài 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp)
II/Chuẩn bị:
Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
Tờ lịch năm 2005 như SGK. Hoặc tờ lịch 2010 cũng được.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
10’
5’
5’
3’
2’
Ổn định:
Kiểm tra:
-Kiểm tra bài tập về nhà 
-Giáo viên kiểm tra 1 số học sinh về tháng năm theo bài học.
-Nhận xét ghi điểm. NXC. 
Bài mới:
a.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa.
b. Luyện tập thực hành: VBT
Bài 1: Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 và làm mẫu 1 câu, sau đó học sinh làm bài tập tương tự.
-Ví dụ:Xem ngày 3 tháng 2 là thứ mấy: Trước tiên ta xác định tờ lịch tháng 2 sau đó ta tìm ngày 3, đó là thứ ba, vì nó đứng hàng thứ 3.
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 và làm bài tương tự như bài 1. 
Bài 3: Cho học sinh và trả lời, giáo viên có thể cho học sinh tổ chức kiểm tra vở chéo bài lẫn nhau.
-Giáo viên hướng dẫn cách tính tháng ngày theo nắm tay.
Bài 4: tự suy nghĩ và làm bài tập vào vở.T/c cho học sinh sửa sai.
 4.Củng cố:
-Trò chơi: Ai nhanh hơn.
-Giáo viên chuẩn bị 1 số thăm ghi các bài toán tìm 1 phần của 1 đơn vị theo nội dung bài học, học sinh xung phong bốc thăm và thực hiện giải đúng, giải nhanh.
 5.Dặn dò – Nhận xét:
-Nhận xét chung tiết học.
-3 học sinh lên bảng.
-Học sinh nhận xét – bổ sung. 
-Học sinh nhắc tựa.
-Cùng xem và thực hiện với giáo viên. 
-Học sinh làm miệng.
-Học sinh theo yêu cầu.
-Nắm bàn tay, hướng dẫn cách đếm ngày trong tháng, những nơi tay nhô lên là các tháng có 31 ngày và những nơi lõm xuống là những tháng có 30 ngày, chỉ riệng có tháng 2 là 28 (thường ) 29 ngày nêu đó là năm nhuận.
-Chọn nhóm HS tham gia trò chơi.
-Giáo viên + học sinh theo dõi cỗ vũ, nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
-Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại. 
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( Tiết 2)
I/Yêu cầu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
* Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
II/Chuẩn bị:
VBT Đạo Đức 3.
Tranh vẽ SBT phóng to.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
15’
10’
10’
4’
1’
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra: -Kiểm tra bài học ở tiết 1 Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Gtb:õ “Tôn trọng khách nước ngoài” liên hệ ghi tựa(tiết 2)
b. Vào bài
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
-Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Y/c: Sau 2 phút các nhóm phải thảo luận theo nhóm đôi kể về 1 hành vi lịch sự, tôn trọng với khách nước ngoài mà em biết, em có nhận xét gì về hành vi đó.
-Nhận xét câu trả lời của các nhóm 
 GV: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt chúng ta nên học tập.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
1. Bạn Vi lúng túng, xấu hổ không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
2. Các bạn nhỏ cứ bám theo một ông khách nước ngoài xin đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dầu họ đã từ chối.
3. Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
-GV: Không nên ngượng ngùng xấu hổ khi khách nước ngoài hỏi thăm mặc dù ta không biết ngôn ngữ của họ
Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống:
-Tình huống: Có một vị khách nước ngoài đến thăm trường em hỏi thăm về tình hình học tập và hoạt động của lớp em, em thấy một số bạn chạy theo sau chỉ trỏ.
-Giáo viên kết luận: Cần chào đón niềm nở và nhắc các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như thế vì đó là việc làm không đẹp
4.Củng cố:
?Ta phải có thái độ như thế nào khi gặp khách nước ngoài?
5. Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét chung tiết học.
-3 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhắc tựa
-Học sinh thảo luận nhóm báo cáo – Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày nội dung phiếu học tập - dán bài thảo luận lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Đại diện nhóm cử 3 bạn lên bảng thể hiện .
-Lớp nhận xét, tuyên dương.
-Thi đua giữa các nhóm.
-Học sinh theo dõi nêu câu hỏi nhận xét, đánh giá tiểu phẩm các nhóm.
-Bài học rút ra từ câu chuyện trên?
-Lắng nghe và ghi nhận.
-Học sinh thảo luận theo nhóm nêu cách ứng xử tình huống, báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhận.
HSTL
-1 HS nêu lại phần bài học.
Chuẩn bị bài: “Tôn trọng đám tang”.
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010 
TOÁN:
HÌNH TRÒN -TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH
I/Yêu cầu:
Có biểu tượng về hình tròn.Biết được tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.
Bứơc đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán bính cho trước.
II/ Chuẩn bị:
-Một số mô hình bằng bìa hoặc nhựa có hình tròn như: mặt đồng hồ , chiếc đĩa nhạc
- Compa dùng cho giáo viên và học sinh.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
15’
3’
2’
Ổn định:
Kiểm tra:-Ktra các bài tập đã cho về nhà. 
Bài mới:
* Giới thiệu về hình tròn: Giấy bìa và 1 số đồ vật hình tròn chuẩn bị sẵn.
-Vẽ 1 hình tròn lên bảng giới thiệu tâm và bán bính, đường kính. 
*Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn:
-Cho học sinh quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của nó.
-Giới thiệu cách ... cách làm.
-Giáo viên đọc từng nội dung gợi ý 
-Yêu cầu các nhóm dựa vào các bài tập đọc đã học ở tuần 21, 22 để làm.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Các nhóm sẽ tìm và viết vao pht. Đại diện các nhóm dán nhanh lên bảng. 
Bài 2.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
-Chữa bài, nhận xét và ghi điểm học sinh. 
-T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung. 
-Giáo viên tổng kết: Sau mỗi bộ phận phụ của câu chỉ về nơi chốn, ta sử dụng dấu phẩy. 
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đọc truyện vui “ Điện”
ð Phát minh: Tìm ra những điều mới và cái mới có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống.
-Yêu cầu học sinh làm VBT, gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài. Nhận xét tuyên dương.
?Truyện này gây cười ở chổ nào?
Giáo viên củng cố lại cách sử dụng các dấu câu.
4.Củng cố: 
-Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về sáng tạo ?
5.Dặn dò – Nhận xét: 
-Nhận xét chung tiết học
-2 học sinh. 
-Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc y/c.
-Học sinh thảo luận nhóm tìm và nêu theo yêu cầu.
-Thi đua ghi điểm giữa các nhóm.
-Đại diện các nhóm lên dán BT trên bảng.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
-4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 ý. 
-Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-2 học sinh xung phong. 
-Không có điện làm sao có ti vi để xem.
-2-4 HS nhắc lại.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Về nhà học bài và xem tiếp bài sau.
TNXH:
 RỄ CÂY( tiếp theo)
I/Yêu cầu:
- Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
II/Chuẩn bị:
Hình SGK trang 84, 85.
Phiếu giao việc.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
10’
3’
2’
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra:
-Kể tên các loại rễ cây và nêu đặc điểm của 1 số loại rễ cây. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/.Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Rễ cây (tiếp theo)”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Chức năng của rễ cây:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1.
-Nói lại việc đã làm ở SGK trang 82.
-Giải thích tại sao nếu cây không có rễ thì cây sẽ không sống được?
-Kết kuận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng nuôi cây, đồng thời còn bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ.. . 
-Chuyển ý
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp: “Ích lợi của rễ cây”
 -Học sinh các nhóm đôi sẽ quay mặt lại với nhau chỉ rễ của các loại cây trong hình 2, 3, 4, 5 và nêu ích lợi của nó.
-Vài cặp học sinh lên bảng – nhận xét bổ sung. 
Kết luận 2: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường như
-Tổng kết bài: 
4/. Củng cố
 -Nhắc lại nội dung bài học.
 -GDTT: Chăm sóc cây xanh, giữ vệ sinh môi trường.
5/.Dặn dò – Nhận xét:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-3 học sinh lên bảng.
-Nhắc tựa.
-Mỗi bàn học sinh quan sát ghi nội dung vào tờ giấy theo yêu cầu của giáo viên. 
-Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung.
-2 học sinh nhắc lại: Hút chất khóang, giữ cây khỏi bị đổ.
-2 học sinh nhắc ghi nhớ SGK.
-Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi.
-5 cặp.
-2 học sinh nhắc lại.
-3 học sinh.
Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010 
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu:
Biết nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ( có nhớ một lần).
II/Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
5’
5’
5’
3’
2’
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-Các bài tập đã giao về nhà của tiết 109.
-Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
-Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai.
-Lưu ý: Chỉ ghi phép nhân và thực hiện tìm kết quả.
Bài 2: (cột 1,2,3) Đọc đề, yêu cầu học sinh xác định thành phần chưa biết (số bị chia).
-Nêu cách tìm SBC.
-Học sinh làm nháp.
Bài 3: Đọc đề:
-Học sinh tự làm bài vào VBT, 
Bài 4(cột1,2)
-HD HS làm bài vào vở, GV thu chấm
Nhận xét, sửa sai, bổ sung.
4/. Củng cố:
-Nêu lại cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
5/. Dặn dò – Nhận xét:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-2 học sinh lên bảng.
-Nhắc tựa.
-Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng. 
-Nêu kết quả bài toán (cả cách thực hiện).
-Tuyên dương.
-Làm nháp theo hướng dẫn của giáo viên 
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia
-1 học sinh đọc đề bài.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.
bài 4.
MĨ THUẬT
VTT: VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ NÉT ĐỀU
I/Yêu cầu:
Làm quen với chữ nét đều.
Biết cách tô màu vào dòng chữ.
Tô được màu dòng chữ nét đều.
HS khá giỏi: Vẽ màu hoàn chỉnh dòng chữ, tô màu đều, kín nền, rõ chữ.
II. Chuẩn bị:
GV:
Một số mẫu chữ nét đều.
Một số bài vẽ.
HS: 
- Vở vẽ
Chì , thước kẻ, tẩy, màu
III. Hoạt động dạy học:
THỂ DỤC:
ÔN NHẢY DÂY –TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC 
CHÍNH TẢ: ( nghe_ viết):
MỘT NHÀ THÔNG THÁI 
I/Yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
15’
5’
3’
2’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Nhận xét bài viết tiết trước. Yêu cầu học sinh viết lại các từ dễ lẫn do phương ngữ ở tiết trước: phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.
-Nhận xét, sửa sai, nhắc nhở.
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Gtb:Giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học. Ghi tựa lên bảng “Một nhà thông thái” 
b.Hướng dẫn học sinh viết bài:
-Giáo viên đọc bài viết.
?Đoạn văn cóù mấy câu?
?Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
*Luyện viết từ khó:
-Trương Vĩnh Kí. Thành thạo, nghiên cứu, quốc tế, lịch sử, người đương thời.
-Giáo viên t/c nhận xét, sửa sai. 
-Đọc bài cho học sinh viết.
-Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo)(bảng phụ)
-Tổng hợp lỗi.
-Thu 1 số vở ghi.
c. Luyện tập:
Bài 2:
-Đọc y/c:
-Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân .
-4 học sinh sẽ lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
a. Ra –đi –ô; dược sĩ ; giây.
b. Thước kẻ ; thi trượt; dược sĩ
4.Củng cố:
-Chấm 1 số VBT, nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế.
-GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.
5.Dặn dò – Nhận xét: 
-Nhận xét chung giờ học
-2 học sinh lên bảng 
-Cả lớp viết b.con
-Nhắc tựa
-Lắng nghe , sau đó 1 HS nhắc lại.
-4 câu
-Các chữ cái đầu câu, viết hoa, tên riêng.
-Viết b.con, 2 học sinh yếu chậm lên bảng: kết hợp sửa sai ngay.
-Trình bày vở và ghi bài.
-Đổi vở – nhóm đôi.
-Giơ tay.
-2 bàn nộp bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu .
-Lớp làm VBT, 4 học sinh lên bảng. 
-Lớp nhận xét, bổ sung. 
-Nhóm 1-3: Câu a
-N2 –4: Câu b
-Dán lên bảng bài làm của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
-Lắng nghe.
-Luyện viết thêm ở nhà. Làm BT 3ø
-Xem trước bài mới.
TẬP LÀM VĂN: 
NÓI VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I/Yêu cầu:
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1)
- Viết những diều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2)
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
Tranh minh họa sưu tầm về người lao động trí óc. 
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
5’
10’
3’
2’
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-2 học sinh kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”
-Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Nói, viết về người lao động trí óc ”
b. Hướng dẫn: 
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập1.
-Kể tên 1 số nghề lao động trí óc ?
-Giáo viên có thể mở rộng thêm các ý bài bằng câu hỏi gợi ý.
? Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ với em như thế nào?
?Công việc hằng ngày của người đó ra sao? ?Em có thích công việc ấy không ?... 
-Gọi 1-2 học sinh khá nói trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và nói cho bạn nghe (nhóm đôi)
-Một số học sinh tiếp tục nói trước lớp.
-Thực hành viết đoạn văn: 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu. 
-Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
-Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố
-Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
5/. Dặn dò – Nhận xét:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh.
-Nhắc tựa
-1 học sinh.
-Giáo viên, bác sĩ, nhà bác học, kĩ sư
 -2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
-2 học sinh 
-5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc .
-Viết bài vào vở.
-4 - 5 học sinh.
-Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
-Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay.
-Tìm hiểu thêm 1 số nhà lao động băng trí óc mà chúng ta chưa có dịp nói đến.
-Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docHANG TUAN22L3CKTMT.doc