Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Lê Minh Tú

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Lê Minh Tú

I/ Mục đích, yêu cầu:

A/ Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người( trả lời các CH 1,2,3,4)

B/ Kể chuyện

-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai

-Tự giác tích cực học tập.

II/ Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ truyện trong SGK

-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

-Mũ phớt cho Ê - đi - xơn, 1 cái khăn cho bà cụ

 

doc 26 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Lê Minh Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LềCH BAÙO GIAÛNG -Tuaàn 22 
Thửự
Moõn
Lồng ghép
Teõn baứi
 Thửự 2
Chaứo cụứ
Taọp ủoùc -KT
Toaựn
 ẹaùo ủửực 
Sinh hoaùt lụựp 
 Nhaứ baực hoùc vaứ baứ cuù
Thaựng- naờm (TT) 
Toõn troùng khaựch nửụực ngoaứi
Thửự 3
Toaựn 
Aõm nhaùc Taọp vieỏt 
TN _XH
Theồ duùc
BVMT
Hỡnh troứn,taõm,ủửụứng kớnh, baựn kớnh.
OÂn taọp baứi haựt cuứng muựa haựt dửụựi traờng 
OÂn chửừ hoa :P
Reóự caõy
OÂn nhaỷy daõy -Troứ chụi : Loứ coứ tieỏp sửực
Thửự 4
Taọp ủoùc 
Toaựn 
M thuaọt 
Chớnh taỷ 
 Caựi caàu
Veừ trang trớ hớnh troứn
Veừ trang trớ: Veừ maứu vaứo doứng chửừ neựt ủeàu
NV: EÂ- ủi -sụn
Thửự 5
Toaựn 
LTVC 
Thuỷ coõng TNXH 
Theồ duùc
Nhaõn soỏ coự boỏn chửừ soỏ vụựi soỏ coự moọt chửừ soỏ
Tửứ ngửừ veà saựng taùo. Daỏu phaồy,daỏu chaỏm,chaỏm hoỷi
ẹan nong moỏt( TT)
Reóự caõy (TT)
OÂn nhaỷy daõy -Troứ chụi : Loứ coứ tieỏp sửực
Thửự 6
	 Chớnh taỷ
 Toaựn 
 TLV 
 SHTT 
NV : Moọt nhaứ thoõng thaựi
Luyeọn taọp
Noựi,vieỏt veà ngửụứi lao ủoọng trớ oực
Sinh hoaùt lụựp 
Thứ hai, ngày 25/1/2010
Tập đọc – kể chuyện
 tiết 64	 	 nhà bác học và bà cụ
I/ Mục đích, yêu cầu:
A/ Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người( trả lời các CH 1,2,3,4)
B/ Kể chuyện
-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai 
-Tự giác tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
-Mũ phớt cho Ê - đi - xơn, 1 cái khăn cho bà cụ
III/ Các hoạt động dạy và học
Tập đọc
A/ Kiểm tra bài cũ:4’
-Gọi 2 em lên bảng đọc bài "Bàn tay cô giáo" và trả lời câu hỏi cuối bài
-GV nhận xét, ghi điểm
Hoạt đ thầy
t/g
H đ trò
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu nhà bác học Ê- đi - xơn , moọt ngửụứi ủaừ coự raỏt nhieàu phaựt minh vú ủaùi coỏng hieỏn cho nhaõn loaùi.
2. Luyện đọc: MT1
a, GV đọc mẫu, diễn cảm theo yêu cầu của bài
- Đọc câu: - GV chuự y sửỷa saiựghi từ luyeọn ủoùc
- GV yêu cầu đọc đoạn: 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: MT2
+ Nói từng điều em biết về Ê- đi - xơn?
*GVchốt: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất 1931, ông đã cống hiến cho loài người 1000 sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo và tự mày mò học tập, nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi ông đã trở thành nhà Bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới
- Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ đã xảy ra từ lúc nào?
- GV yêu cầu: HS đọc đoạn 2, 3
-Bà cụ mong muốn điều gì?
- Vì sao cụ mong chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì?
- GV yêu cầu: HS đọc đoạn 4
- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?
 *GV chốt: khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn
- Qua bài học đã nói lên điều gì? MT2
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3 - hướng dẫn HS đọc đúng lời nhân vật: giọng Ê - đi - Xơn, bà cụ, người dẫn chuyện
GV nhận xét
40’
20’
15’
15’
- HS laộng nghe 
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS luyện đọc
- HS nối tiếp đọc đoạn, giải nghĩa các từ : nhà bác học, cười móm mém
- Nhóm 4 em mỗi em đọc 1 đoạn
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1
- 3 em nối tiếp đọc đoạn 2, 3, 4
- Cả lớp đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn và đoạn 1 trả lời
- HS trả lời
... xảy ra từ lúc Ê - đi - xơn chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong những người đó
- HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời
- Bà mong Ê - đi - xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm
-Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy cụ bị ốm
-Chế tạo một chiếc xe chạy bằng 
dòng điện
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu , sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa
- HS phát biểu
- Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- Đi - xơn rất giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người
- HS thi đọc đoạn 3
- Hai nhóm thi đọc phân vai
- HS nhận xét bạn đọc
Kể chuyện (20’)
1/ GV nêu nhiệm vụ: 
 Vừa rồi các em đã tập đọc truyện "Nhà bác học và bà cụ" theo các vai: Ê - đi - xơn,bà cụ, người dẫn chuyện. Bây giờ các em sẽ tập kể lại câu chuyện theo cách phân vài
2/ Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai: MT1
- Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ
- Kể kết hợp động tác, cử chỉ, điệu bộ
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tập kể phân vai
Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất
- Nhóm 3 em thảo luận
- Từng nhóm lên thực hiện keồ chuyeọn theo vai
3/Hoạt động nối tiếp:4’
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
-Nhận xét tiết học
Toán
Tiế t 106: 	 tháng - năm (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
1.- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch( tờ lịch tháng, năm)
2. H/s thực hành gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
- H/s thực hành xem lịch( tờ lịch tháng, năm)
* H/s khá giỏi làm BT3,4.
3.-Tự giác tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy, học:
- Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004
- Tờ lịch năm như ở tiết 105
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Bài cũ:4’
 -Gọi 2 , 3 em lên bảng xem lịch và trả lời các câu hỏi như ở bài tập 2 SGK
- GV và HS nhận xét
2/ Bài mới:30’
b, Bài tập: 
H đ thầy
t/g
H đ trò
* Bài 1: GV yêu cầu HS xem tụứ lũch thaựng,2, 3 MT1,2
a, - Ngày 3/2 là thứ mấy?
- Ngày 8/3 là thứ mấy?
- Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy?
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy?
b, - Thứ 2 đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào?
- Tháng 2 có mấy ngày thứ bảy? đó là ngày nào
- Tháng 2/2004 có bao nhiêu ngày?
* Bài 2: Xem lịch 2005 cho biết MT2
a, Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấu?
- Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy?
- Ngày 20/11 là thứ mấy?
- Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ mấy?
- Sinh nhật em vào ngày tháng nào? đó là thứ mấy?
b, - Thứ 2 đầu tiên của năm 2005 là ngày nào?
- Thứ 2 cuối cùng của năm 2005 là ngày nào?
- Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là ngày nào?
3/Hoạt động nối tiếp:
Về tập xem lịch
7’
8’
4’
- HS xem lịch tháng 1, 2, 3/2004 và trả lời câu hỏi
- Thứ ba
- Thứ hai
-thửự hai
- Thứ bảy
Ngày 5
Ngày 28
4 ngày đó là: ngày 7, 14, 21, 28
- Có 29 ngày
- HS xem lịch lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
ngaứy 3
ngaứy 5
ngaứy 2, 9, 16, 23, 30
 đạo đức
tiết 22	 tôn trọng khách nước ngoài
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ , hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
*H/s khá giỏi:Biết vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
-Tự giác tích cực luyện tập.
II/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Bài cũ:4’
- Khi gặp khách nước ngoài em cần làm gì?
- Việc làm tôn trong khách nước ngoài của các em đã thể hiện điều gì?
- GV nhận xét
2/ Bài mới
a, Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu về hành vi lịch sự với khách nước ngoài và thực hành thói quen hành vi ứng xử với khách nước ngoài
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế (10’) MT1
+ Mục tiêu: Tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài
+ Cách tiến hành:
H đ thầy
T /g
H đ trò
+ Làm việc theo cặp:
- Hãy kể về hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em đã biết qua chứng kiến ti vi, đài , báo..?
- Em có nhận xét gì về hành vi đó?
GV: cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt chúng ta cần học tập
 *Hoạt động 2: Đánh giá hành vi MT2
+ Mục tiêu: HS biết nhận xét hành vi ứng xử với khách nước ngoài
- Cách tiến hành:
- GV chia nhóm thảo luận theo caực caõu hoỷi sau:
a, Bạn Vi lúng túng không trả lời khách nước ngoài hỏi chuyện
b, Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua đồ
c, Ban Kiên phiên dịch hộ khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm
- GV kết luận
+ ý a: Bạn Vi nên tự tin, vui vẻ, nhìn thẳng vào mặt khách, không nhìn đi chỗ khác mặc dù mình không hiểu ngôn ngữ họ
+ ý b: Không nên làm
+ ý c: Nên giúp đỡ khách nước ngoài phù hợp với bản thân
*Hoạt động 3: Xử lý tình huống đóng vai
+ Mục tiêu: HS biết cách ứng xử trong tình huống cụ thể MT3
+ Cách tiến hành
GV chia nhóm thảo luận
a, Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi thăm về tình hình học tập
b, Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ
- GV kết luận: 
a, Cần chào đón khách niềm nở
b, Nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ. Đó là việc làm không đẹp
4/Hoạt động nối tiếp:
Cần tôn trong khách nước ngoài, sẵn lòng giúp đỡ họ 
10’
9’
4’
- Từng cặp HS trao đổi với nhau
- 1 số em trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung
- HS nhận xét
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- Các nhóm thảo luận đóng vai
- Từng nhóm lên đóng vai
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, trao đổi
Thứ ba, ngày 26/1/2010
Toán
Tiết 107: 	 hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
I/ Mục tiêu: 
1.- HS có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
2. HS có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- H/s dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
3.-Tự giác tích cực học tập.
I/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình troứn
- Com pa
II/ Các hoạt động dạy - học:
H đ thầy
T /g 
H đ trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
-GV đưa lịch 2005 hỏi học sinh về ngày , tháng của từng tháng
2/ Bài mới:
a, Giới thiệu : Hình tròn 
- GV đưa một số vật có dạng hình tròn (mặt đồng hồ, đĩa...) giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn
- GV giới thiệu hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB
 GV nhận xét: Trong một hình tròn
. Tâm O là trung điểm của đường kính AB
. Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính
b, Giới thiệu Com pa và cách vẽ hình tròn
- GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm
+ Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì quay một ... ét về sự chuẩn bị, thái độ, tinh thần học tập và kĩ thuật đan nan của HS
Chuẩn bị: Đan nong đôi
- Nhận xét tiết học
HS nhắc lại quy trình đan nong mốt
- HS thực hành theo nhóm
- HS trang trí, trng bày sản phẩm
tiết 44	tự nhiên và xã hội
 rễ cây (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được chức năng chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người.
-Tự giác tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Hình theo SGK / 84, 85
III/ Các hoạt động dạy - học:
a, Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm: MT1
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây
* Cách tiến hành
- Làm việc theo nhóm
+ Nói lại việc đã làm theo yêu cầu SGK trang 82
+ Giải thích tại sao nếu không có rễ cây cây không sống được?
- GV tóm ý: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng, đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ
b, Hoạt động 2: Làm việc theo cặp :MT2
* Mục tiêu: Kể ích lợi của một số rễ cây
* Tiến hành: Hoạt động nhóm 2
* Hoạt động cả lớp
- GV kêt sluận: 1 số cây có rễ dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
c, Hoạt động 3: Giới thiệu sản phẩm sưu tầm
- GV yêu cầu
- GV và HS quan sát nhận xét từng nhóm giới thiệu hay, sưu tầm được nhiều
- Nhóm trưởng điều khiển các bàn thực hiện
- Đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trình bày
- Từng cặp quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong hình 2, 3, 4, 5 SGK/85 và nêu ích lợi của rễ cây
- Đại diễn từng nhóm trình bày
- Từng nhóm sắp xếp các loại rễ cây theo thứ tự, giới thiệu từng loại rễ cây nêu ích lợi của chúng
4/Hoạt động nối tiếp:
Khuyến khích gia đình cần trồng thêm một số loại cây lấy rễ như sâm, sắn, khoai, củ cải, tam thất
thể dục
tiết 44	 ôn nhảy dây - trò chơi: "lò cò tiếp sức"
I/ Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tướng đối đúng
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động
II/ Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy và chuẩn bị cho chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung và phương pháp
ĐL 
Biện pháp tổ chức
 1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
- Tập bài thể dục phát triển chung
- Chơi trò chơi "Chim bay, cò bay"
 2/ Phần cơ bản:
- Ôn nhảy dân kiểu chụm 2 chân
- Các tổ tập theo quy định, GV đi đến từng tổ nhắc nhở, sửa chữa. Động tác bật nhảy và quay dây phải nhịp nhàng, đều đặn, nhanh gọn và có nhịp điệu
- Cho thi theo tổ xem ai nhảy được nhiều, lâu nhất
* Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức
- Chia số HS lớp thành những đội đều nhau
. GV nhắc lại qui tắc chơi. Các em chơi đội nào nhanh nhất, không phạm qui đội đó thắng
- Cả lớp và GV bình chọn đội thắng
 3/ Phần kết thúc
- Chạy chậm tại chỗ, hít thở sâu
- Hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học
- Về ôn lại kiểu nhảy dây
1 - 2'
2- 3'
1'
12 - 14'
6 - 8'
- 12'
- 4 hàng ngang
- 4 hàng ngang
Mỗi em đứng cách nhau 2 - 3m
- Hàng ngang
Thứ sáu, ngày 29 tháng 1 năm 2010
chính tả 
tiết 44	 một nhà thông thái
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2a/b) hoặc BT(3)a/b
-Tự giác tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
 4 tờ phiếu kẻ bảng để học sinh làm bài tập 3
III/ Các hoạt động dạy và học:
A/ Kiểm tra bài cũ:4’
- 2 em lên bảng ở dưới viết bảng con các chữ có âm đầu ch/tr: trửụứng hoùc, caõy tre, che chụỷ
B/ Bài mới:30’
1, Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2/ Hướng dẫn HS nghe viết:
H đ thầy
T /g
H đ trò
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị: MT1
- GV đọc đoạn văn
GV gọi 1 em đọc chú giải
- Đoạn văn gồm mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa
 GV đọc tiếng khó
- GV viết leõn baỷng nhửừng chửừ HS vieỏt sai phoồ bieỏn , phaõn tớch nhanh caực tieỏng khoự treõn
b. GV đọc cho HS vieỏt
ẹoùc laùi cho hs kieồm tra loói
c. Chấm chữa bàI
Chaỏm moọt soỏ baứi, chuự yự caực hs yeỏu, neõu nhaọn xeựt
3/ Hướng dẫn làm bài tập : MT2
* Baứi 2a:
 GV chốt lời giải đúng:
a. Ra đi - ô, dược sĩ, giầy
Bài tập 3b:
Chia lụựp thaứnh hai nhoựm, cho caực nhoựm leõn baỷng thi tỡm caực tửứ theo YC baứi taọp
GV chốt lời giải đúng
- ước: bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược, khước từ...
- ướt: trượt đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt ván....
4/Hoạt động nối tiếp: Về viết lại tiếng sai
- Chuẩn bị kể về người lao động trí óc cho tiết tập làm văn
20’
9’
4’
5’
4’
-H/s nghe.
- 2 em đọc lại và quan sát tranh Trương Vĩnh Ký
- Cả lớp đọc thầm theo
- 4 câu
- Chữ đầu mỗi câu, tên riêng
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, vieỏt ra nhaựp nhửừng tieỏng khoự
- HS viết bài
- HS dùng bút chì dò từng câu nếu sai ghi ra lề sửa
- HS đọc yêu cầu
- Tự làm bài cá nhân nêu kết quả
HS đọc yêu cầu bài, 
Caực nhoựm thi laứm baứi taọp
Toán
tiết 110	 	luyện tập
I/ Mục đích yêu cầu: 
1.Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
2.Thực hiên nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Thực hiên phép nhân, tìm số bị chia.
- Thực hiên giải toán có hai phép tính.
* H/s khá giỏi làmcột 4 BT2;cột 3 BT4.
3.-Tự giác tích cực học tập.
II/ Các hoạt động dạy - học :
A/ Kiểm tra bài cũ: 4’
 Gọi 2 em lên bảng, ở dưới làm bảng con
	1450	3415	1474	2347
	X 2	 x 2	x 4	x 3
GV nhận xét
2/ Bài mới:30’
a. Giới thiệu bài: Luyên tập
H đ thầy
T /g
H đ trò
* Bài tập 1: Viết thành phép nhân rồi ghi kết quả :MT1
GV choỏt baứi taọp ủuựng
a, 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b, 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c, 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028
 Bài 2: Điền soỏ MT2
GV mụỷ baỷng phuù, mụứi 4 HS leõn baỷng ủieàn vaứo choó troỏng
GV vaứ HS nhận xét nêu kết quả đúng
* Bài 3: Bài toán: MT3
Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
Muoỏn bieỏt coứn laùi bao nhieõu lớt ta caàn phaỷi bieỏt gỡ?
YC 1 HS leõn baỷng 
GV theo dõi nhận xét chấm chữa bài
* Bài 4: MT4
Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu
- GV giúp HS phân biệt thêm và gấp
1015 + 6 = 1021 1025 x 6 = 6090
1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054
GV theo dõi chấm chữa bài
4/Hoạt động nối tiếp: về tính lại một số phép tính có trong SGK
Làm bài tập vở bài tập
7’
7’
8’
7’
4’
- HS đọc yêu cầu
- Thực hiện các phép tính vào vở nháp. Nêu kết quả
- HS đọc yêu cầu
Tự điền vào vở số bị chia, số chia, thương , 4 HS leõn baỷng ủieàn vaứ giaỷi thớch caựch laứm cuỷa mỡnh
- 2 em đọc đề
1 thuứng daàu ủửùng 1025.Coự 2 thuứng. Ngửụứi ta laỏy ra1350l
coứn laùi maỏy lớt?
Caỷ hai thuứng ủửùng bao nhieõu lớt 
HS suy nghĩ tự giải vào vở:
 Số lít dầu 2 thùng là:
 1025 x 2 = 2050 (l)
 Số lít còn lại:
 2050 - 1350 = 700 (l)
 Đáp số 700 lít dầu
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm vào vở
Tập làm văn
tiết 22	 kể về một người lao động trí óc
 Viết những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK(BT1)
2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 câu) BT2
-Tự giác tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy, học:
- Tranh minh hoạ về một số trí thức
- Bảng lớp gợi ý kể về người lao động trí óc
III/ Các hoạt động dạy - học :
A/ Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV kiểm tra 2 em kể lại câu chuyện "Nâng niu từng hạt giống"
B/ Dạy bài mới:30’
1/ Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ tập kể về người lao động trí óc mà em biết qua sách vở, cuộc sống hàng ngày qua đó viết những bài vừa kể thành một đoạn văn
H đ thầy
T/g
H đ trò
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài tập 1: MT1
GV tóm ý: Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kiến trúc sư, kỹ sư cầu đường, nha nghiên cứu, nhà hải hương học....
- Để các em dễ dàng khi kể về người lao động trí óc GV gợi ý các em kể về người thân( ông bà, cha me, anh chị em) cũng có thể là một người em biết qua chuyện, báo...
 GV có thể gợi ý khi các em kể : người đó tên là gì? làm nghề gì? ở đâu? Quan hệ thế nào với em? Công việc hàng ngày của người ấy là gì? Người đó làm việc như thế nào? Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người? Em có thích làm công việc như người ấy không?...
GV nhận xét bổ sung
* Bài tập 2: MT2
Viết điều vừa kể thành đoạn văn 7 - 10 cây
GV nhắc nhở
GV và HS nhận xét sửa chữa, ghi điểm cho bạn làm tốt
3/Hoạt động nối tiếp:
- Viết chưa xong vê viết tiếp
- Tuyên dương em làm tốt
29’
14’
15’
4’
- 1 em đọc yêu cầu bài và tợi ý
- 1 em, 2 em HS kể tên một số nghề lao động trí óc
- 1 số em nói về người lao động trí óc mà em chọn kể theo gợi ý SGK có thể mở rộng hơn
- Từng cặp HS tập kể
- 1 số HS kể trước lớp
- HS nhận xét bổ sung lời của bạn
- HS suy nghĩ sắp xếp và viết bài vào vở
- 5 - 6 em đọc bài viết trước lớp
HOAẽT ẹOÄNG TAÄP THEÅ
TèM HIEÅU VEÀ AN TOAỉN GIAO THOÂNG BAỉI 4
I/ Mục đích, yêu cầu: 
-HS thấy được phong tục tập quán của nhân dân ta ngày tết
- Từ đó các em tự hào về phong tục tập quán của nhân dân ta trong ngày tết để các em có ý thức bảo vệ và phát huy
II/ Chuẩn bị:
- Tranh, bánh chưng, bánh tét
- Phong bao lì xì
- Tranh về sắp xếp các quả
III/ Các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1
H đ thầy
t/g
H đ trò
- HS tìm hiểu về ngày tết cổ truyền của dân tộc
* Hoạt động 2:
- Tết chúng ta có các món ăn gì? Phong tục nào?
- Hình thức tổ chức ra sao?
* Hoạt động 3: 
Trước tết cả nhà em chuẩm bị những gì?
* Hoạt động 4:
HS hát bài sắp đến tết rồi
* Hoạt động 5:
- Trong các ngày tết thì sao?
- Ngày 1 tết em làm gì?
Ngày 2 tết các em làm gì?
Ngày 3 tết các em làm gì?
- Ngoài những việc làm đã kể trong mấy ngày tết các em còn làm gì nữa?
- Trong những ngày tết em không quên điều gì?
* Hoạt động 6:
HS thi kể về những món ăn, đồ uống trong ngày tết, phong tục tập quán
- Kể các trò chơi bổ ích
* Hoạt động 7:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- Ôn lại an toàn giao thông
- HS tìm hiểu chuẩn bị để nêu
- HS nêu sự chuẩn bị những ngày trước tết: Dưa món, lá gói bánh, gói chả, dọn dẹp nhà cửa, đón người thân
- ngày 1 đi chùa (đi nhà thờ) thăm mộ ông bà - về cúng tổ tiên
- Mừng tuổi, chúc sức khoẻ nhau
- Đi thăm bạn bè, bà con hàng xóm
- Đi thăm thầy cô giáo
- Đốt tết
- Vui chơi nhất là các trò chơi dân gian
- Khôn ăn cuống sa đà
- Chơi các trò chơi lành mạnh

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 22 CKTKN(3).doc