A/ Kiểm tra bài cũ:(3) gọi 2 HS đọc bài "Bàn tay cô giáo " trả lời câu hỏi nội dung bài.
B/ Dạy bài mới: ( 30 phút)
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc :
a/GV đọc mẫu giọng chậm rãi, khoan thai, giọng cụ già chậm chạp mệt mỏi
b/ HD luyện đọc và giải nghĩa từ :
GV viết bảng " Ê-đi-xơn " yêu cầu 2-3 em đọc lại .
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc câu .
GV sửa lỗi phát âm.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn - lưu ý cách ngắt nghỉ.
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ , tập đặt câu với từ " Cười móm mém, nhà bác học "
- HS đọc trong nhóm
Tuần 22 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm2010 Tập đọc - kể chuyện Nhà bác học và bà cụ I/ Mục đích yêu cầu : * Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Chú ý đọc đúng tên riêng nước ngoài : Ê - đi - xơn, các từ nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, nảy ra. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( Ê-đi-xơn, bà cụ ). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu nội dung bài:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến , luôn mong muốn đem lại khoa học phục vụ con người(trả lời các CH 1, 2, 3, 4). * Kể chuyện : - Rèn kỹ năng nói :Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( Người dẫn chuyện , Ê-đi-xơn, bà cụ ) . - Rèn kỹ năng nghe: nghe kể tập chung biết nhận xét lời kể của bạn. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép nội dung câu luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Tập đọc ( 55 - 60 phút) Hoạt động của thày Hoạt động của trò A/ Kiểm tra bài cũ:(3’) gọi 2 HS đọc bài "Bàn tay cô giáo " trả lời câu hỏi nội dung bài. B/ Dạy bài mới: ( 30 phút) 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc : a/GV đọc mẫu giọng chậm rãi, khoan thai, giọng cụ già chậm chạp mệt mỏi b/ HD luyện đọc và giải nghĩa từ : GV viết bảng " Ê-đi-xơn " yêu cầu 2-3 em đọc lại . - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc câu . GV sửa lỗi phát âm. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn - lưu ý cách ngắt nghỉ. GV giúp HS hiểu nghĩa các từ , tập đặt câu với từ " Cười móm mém, nhà bác học " - HS đọc trong nhóm 3.Tìm hiểu bài: GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nói những điều em biết về Ê-đi - xơn ? - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ? - Bà cụ mong muốn điều gì ? - Ví sao cụ mong muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo ? - Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ? Nhờ đâu mong ớc của bà cụ được thực hiện ? - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? GV nhận xét. 4.Luyện đọc lại. GV đọc mẫu đoạn 3 GV HD đọc đúng lời nhân vật . Nhấn giọng vào từ : " Loé lên, reo lên,nảy ra, vô cùng ngạc nhiên, đầu tiên, làm nhanh," GV hướng dẫn luyện đọc bài HS đọc bài và trả lời câu hỏi. HS khác nghe - NX - Hs nghe. - HS đọc từ trên bảng. - HS đọc nối tiếp câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - Một hai học sinh đọc cả bài. HS đọc thầm - trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung -Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số n người đó. - Cụ mong có chiếc xe vì xe ngựa rất xóc. - Ê...nghĩ chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu sự quan tâm đến con người, sự ldd miệt mài của nhà bác học... - HS đọc lại đoạn văn HS thi đọc nối đoạn Một HS đọc cả bài. Nhận xét bạn đọc. *Kể chuyện : ( 20 phút) 1.GV nêu nhiệm vụ. - Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai 2.HDHS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc HS nhập vai mình kể theo trí nhớ. - Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. HS nhập vai và kể lại câu chuyện theo nhóm - Cho HS thi kể theo nhóm. - GV, HS nhận xét lời kể.Bình chọn nhóm kể hay. - Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ? IV/Củng cố - Dặn dò : ( 2 phút) Về đọc bài và tập kể lại câu chuyện. Toán tiết 106 Luyện tập( tr.109) I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm). Dạng bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. GDHS chăm học. II/Đồ dùng dạy học: Tờ lịch năm 2010 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. kiểm tra bài cũ :( 3phút) Chữa bài tập 1, 2. B . Dạy bài mới: ( 30 phút) 1.Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Bài 1: GV cho HS xem lịch tháng 1,2,3 năm 2004 ( trong SGK ) và trả lời câu hỏi theo các phần a,b,c . GVHDHS làm mẫu một câu, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. GV nhận xét Lưu ý phần c : cho HS quan sát tháng 2 để thấy được tháng 2 năm 2004 có 29 ngày ( là năm nhuận) . * Ccố cho h/s cách xem lịch. Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát lịch năm 2010 trả lời câu hỏi như bài tập 1 - Nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 3 GV YC HS đọc đề bài. Yêu câu HS làm bài. GV Có thể sử dụng cách nắm bàn tay để HD h/s xác định các tháng có 30 ngày, 31 ngày . Lưu ý h/s tháng hai có thể có 28 hoặc 29 ngày. * Ccố cho h/s số ngày trong một tháng. Bài 4. ? Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì thứ hai tiếp đó là ngày bao nhiêu?... Chú ý trước tiên cần phải xác định được tháng 8 có 31 ngày. sau đó có thể tính dần .Gv NX chốt ý đúng. Khoanh vào trước câu trả lời đúng là chữ C . HS lên bảng làm bài Nhận xét. HS làm 1 bài mẫu, HS làm bài cá nhân. 2HS làm bảng lớp Nhận xét. HS làm bài mẫu, sau đó HS làm tiếp - chữa, nx. HS thảo luận nhóm đôi. Trình bày- nx HS sử dụng cách nắm bàn tay để xác định số ngày trong từng tháng. HS đọc yêu cầu HS tự làm bài NX bổ sung IV/Củng cố - Dặn dò :( 2,) HS nhắc lại KT tiết học - GV nx giờ. Đạo Đức - Tiết 22 tôn trọng khách nước ngoài I/Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - HS biết cư sử lịch sự khi gặp gỡ khách nuớc ngoài. - HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - Biết vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. GDHS có ý thức đạo đức tốt. II/Đồ dùng dạy học: VBTđạo đức 3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò HĐ1 : ( 10 phút) Liên hệ thực tế. MT : HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài. Cách tiến hành : GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp các câu hỏi : - Em hãy kể về một hành vi lịch sự đối với khách nớc ngoài mà em biết. - Em có nhận xét gì về hành vi đó ? - GV nhận xét GV kết luận : C xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt , chúng ta nên học tập . HĐ2 : Đánh giá hành vi. MT : HS biết nx các hành vi ứng xử với khách nước ngoài. Cách tiến hành : - GV chia nhóm yêu cầu thảo luận nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong ba trường hợp ở bài tập 3. GV Kết luận Tình huống a : Bạn Vi không nên ngượng ngùng xấu hổ với khách nước ngoài. Tình huống b : Các bạn không nên bám theo sau làm cho khách nước ngoài khó chịu. Tình huống c : Giúp đỡ khách nước ngoài là tỏ lòng mến khách. HĐ3 :Xử lí tình huống và đóng vai. MT : HS biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể . Cách tiến hành :GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận cách ứng xử trong từng tình huống bài tập 4 . Yêu cầu HS lên đóng vai. GV kết luận: Cần chào hỏi khách niềm nở. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét bổ sung HS làm bài tập nêu cách xử lí từng tình huống. Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét. Thảo luận nhóm đôi các tình huống trong bài tập 4 đóng vai Đại diện các nhóm trình bày nhận xét. IV/Củng cố - Dặn dò : Gv nhận xét giờ. Nói và làm về việc tôn trọng khách nước ngoài. Toán tiết 107 Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính (tr. 110) I/Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về đường tròn. Biết được tâm, bàn kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vễ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - GDHS chăm học. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài ,3. II/Đồ dùng dạy học: Mô hình hình tròn, com pa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. kiểm tra bài cũ :( 3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B . Dạy bài mới:( 30 phút) 1.Giới thiệu bài 2.GV giới thiệu hình tròn : GV đưa ra vật có dạng hình tròn để giới thiệu. GV giới thiệu hình tròn vẽ sẵn trên bảng lớp, giới thiệu tâm 0 , bán kính 0M, đường kính AB. GV nhận xét như SGK ( 110). 3, Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn. GV cho HS quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa. GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm 0 , đường kính 2 cm: đàu có đinh nhọn của com pa đặt đúng tâm 0, mở độ rộng com pa 2 cm , lấy đầu bút chì quay 1 vòng được hình tròn bán kính 2 cm. 4. thực hành : Bài 1. GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK để nêu tên bán kính, đường kính của hình tròn. GV nhận xét chốt nội dung. Bài 2. GV yêu cầu HS tự vẽ hình tròn theo tâm và bán kính cho trước. Nên cho HS tập cầm com pa, làm quen với cách vẽ . Bài 3: GV YC HS tự làm bài vẽ được đường kính, bán kính theo hình tròn đã cho sẵn. GV kết luận: Độ dài các bán kính của hình tròn đều bằng nhau. Độ dài của bán kính bằng một nửa độ dài của đường kính. HS quan sát và nhận xét để nhận biết hình tròn, tâm ,đường kính, bán kính. HS quan sát com pa nhận biết cấu tạo, cách vẽ.HS thực hành vẽ hình tròn tâm 0 bán kính 2 cm. HS qsát hình vẽ và nêu tên bán kính, đường kính : Đường kính là MN, PQ Bán kính là 0M, 0 N, 0P, 0Q. HS thực hành vẽ hình tròn vào vở. HS đọc Yêu cầu đầu bài. HS làm bài cá nhân. Chữa bài NX. IV/Củng cố - Dặn dò :( 2 phút) Gv nhận xét giờ. Về luyện vẽ hình tròn và học bài. Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm2010 Chính tả - tiết 41 Nghe viết bài : Ê - đi - xơn I/ Mục đích yêu cầu : - Nghe và viết chính xác bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; bài viết không mắc quá 5 lỗi. - Làm đúng các bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn : tr/ ch; dấu hỏi/ dấu ngã và giải đố. - GDHS biết rèn chữ, giữ vở. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép BT2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Bài cũ: (4 phút) Gv y/c hs viết bảng 4,5 tiếng bắt đầu bằng tr/ch. Chữa bài - NX B. Dạy bài mới: ( 30 phút) 1 Giới thiệu bài GV nêu YC, MĐ của bài. 2. Bài mới: ( 28’) a, HD chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài . - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào ? - Giúp HS nhận xét: chữ dễ viết sai. - HS luyện viết từ khó. HD Cách trình bầy. b,GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. Đọc - Hs soát lỗi chính tả. * GV chấm chữa bài - nhận xét từng bài về nội dung , chữ viết , cách trình bày. c, HD HS làm bài tập : Bài2 / GV nêu yêu cầu chọn bài 2a. GV mở bảng phụ gọi hai HS đọc y/c . Chữa bài - Nhận xét bài làm GV kết luận. + Điền: tròn, trên, chui. + Giải đố: Mặt trời. Bài tập củng cố cho em nội dung, kt gì? 2 h/s viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con. HS theo dõi SGK HS đọc thầm đoạn văn. HS trả lời câu hỏi. HS luyện viết các từ khó . HS gấp SGK viết bài. HS làm bài vào bảng ... ài, ghi nhớ phần chính tả. Toán - Tiết 106 Luyện tập (tr. 109) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng. - Củng cố kỹ năng xem lịch II. ĐDDH:Tờ lịch năm 2008. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Bài cũ(4')+ Một năm có bao nhiêu tháng? Kể tên các tháng trong năm?+ Kể tên những tháng có 31 ngày, những tháng có 30 ngày? Tháng hai có bao nhiêu ngày? GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới:(30/) 1.GTB: GV nêu mục tiêu giờ học. 2.Thực hành: Bài học có mấy bài tập? Bài1: - Cho HS xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 trong SGK rồi lần lượt tự làm các phần a, b, c - GV hướng dẫn HS làm 1 câu, sau đó HS tự làm. - GV lưu ý HS: + Phần a, với ngày tháng cho trước, các em phải xác định được đó là thứ mấy.Trong trường hợp ngày không được nêu một cách tường minh, các em phải xác định ngày đó. + Phần b, HS phải xác định được ngày tháng theo yêu cầu của bài. + Phần c, HS quan sát lịch tháng 2 năm2004 để thấy được tháng 2 có 29 ngày. Bài 2:- GV treo tờ lịch năm 2008 lên bảng.Y/C h/s trả lời câu hỏi tương tự bài tập 1. - Gọi h/s chữa bài - NX, chốt lại cách xem lịch cho h/s.? Qua bài tập 1 và 2 ccố cho các em kỹ năng gì? Bài 3: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài nhằm củng cố cho HS số ngày trong từng tháng. ? Bài tập củng cố cho em kiến thức gì? Bài 4:- HS nêu y/c của bài tập( khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) rồi làm bài và chữa bài: + Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy?(Chủ nhật) + Ngày tiếp sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?(Là ngày 31 tháng 8 thứ hai) Vậy ngày 2 tháng 9 là thứ mấy?(Là ngày thứ Tư) 3. Củng cố, dặn dò:(1')- Hệ thống bài: Bài học hôm nay ôn về nội dung gì? - Nhận xét giờ.- Dặn dò HS. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - HS cả lớp theo dõi - NX - HS đọc y/c - 1 h/s khá làm bài mẫu. VD: Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy?- Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. - HS làm bài cá nhân. - 2 h/s chữa bài - NX * HS có kỹ năng xem lịch. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2008 trên bảng rồi tự làm lần lượt theo các phần a, b. - 2 hs chữa bài -NX * C cố kỹ năng xem lịch. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập, lớp theo dõi trong SGK. - HS thảo luận theo cặp. Trình bày - nx. H/s sử dụng cách xác định số ngày trong từng tháng bằng nắm bàn tay. - HS đọc y/c, làm bài. - 1 h/s chữa bài - NX Tập viết - Tiết 22 Ôn chữ hoa P I. Mục đích, yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa P thông qua BT ứng dụng: -Viết tên riêng: “Phan Bội Châu” bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết câu ca dao: “ Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam” bằng cỡ chữ nhỏ. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Bài cũ:( 4 phút)): GV đọc cho HS viết vở nháp - NX, sửa sai. B. Bài mới: (31 phút) 1.Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2.Hướng dẫn luyện viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết:Ph. b.Viết từ ứng dụng: - GV giải thích: Phan Bội Châu( 1867- 1940) 1 nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. c. Viết câu ứng dụng: - GV: Giúp HS hiểu các địa danh trong câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1 đến 6 km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71,6km. - NX h/s viết, sửa sai. 3. Hướng dẫn viết vào vở: - GV nhắc nhở trước khi viết. - Nêu yêu cầu về số dòng viết: - Theo dõi h/s viết bài. 4. Chấm chữa bài: GV chấm 1 số bài, nhận xét từng bài. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS: Về viết phần ở nhà. Hoạt động của trò 2 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp: Lãn Ông, ổi - HS tìm các chữ hoa có trong bài: P(Ph),C(Ch), B, T, G(Gi), V, H, Đ. - HS tập viết trên bảng con: Ph, T, V. - Đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu. - HS tập viết trên bảng con. Phan Bội Châu. - HS đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. - HS tập viết bảng con:Phá, Bắc. - HS viết bài vào vở ở lớp: + Viết chữ P: 1 dòng. + Viết chữ Ph, B: 1 dòng. + Viết tên riêng Phan Bội Châu 2 dòng. + Viết câu ca dao: 2 lần. Toán - Tiết 109 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tr. 113) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ 1 lần) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ:(4/) Kiểm tra bài trang trí hình tròn tiết 108. B.Bài mới:(31/) 1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học. 2.Hướng dẫn trường hợp nhân không có nhớ - GV giới thiệu phép nhân và ghi bảng: 1034 x 2 = ? - GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhan số có ba chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1034 2 - GV: Khi thực hiện phép tính nhân ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? ? Em có nhận xét gì về phép tính nhân này? 3, Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần: - GV giới thiệu phép nhân và ghi bảng: 2125 x 3 = ? - GV lưu ý HS: + Lượt nhân nào có KQ lớn hơn hoặc bằng 10 thì “ phần nhớ” được cộng sang KQ phép nhân hàng tiếp theo + Nhân rồi mới cộng với “ phần nhớ” ở hàng liền trước( nếu có). 4. Thực hành: ? Bài học hôm nay gồm có mấy bài tập? GV: Bài 2 bỏ ý b. Bài 1: - GV sửa lỗi sai sót khi h/s đặt tính, nhất là phép nhân có nhớ. Bài 2: - GV y/c vài HS nêu cách đặt tính, cách tính vài phép tính cụ thể. ? Bài 1,2 củng cố cho em kiến thức gì? Bài 3: - Nhận xét, chữa bài. GV chốt lại lời giải đúng. Bài 4:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?(Tính nhẩm) - GV viết lên bảng 2000 3 = ? và yêu cầu HS tính nhẩm trước lớp. NX? 4. Ccố, dặn dò:GV cho 2HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có 4chữ số-NX HS trưng bày sản phẩm tô màu vào các hình tròn ở bài tập 1. NX - HS đọc phép nhân. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. Nx.Nêu cách thực hiện: + Đặt tính. +Tính( lần lượt từ phải -> trái) + Viết phép nhân và KQ theo hàng ngang. NX: Là Phép nhân số có 4 csố với số có 1 chữ số. - HS tự đặt tính rồi tính như SGK 2125 Lưu ý trường hợp nhân x 3 có nhớ 1 lần. 6375 - 1 số h/s nêu lại cách làm. - HS tự làm cá nhân, 4 h/s lên bảng- chữa bài. NX - Cho HS tự đặt tính làm cá nhân, sau đó chữa bài. Nx Nêu KT cần nhớ qua 2 bài tập. - 1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm theo. - 1 HS lên bảng tóm tắt rồi giải. Lớp giải vào vở. Nx - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét, bổ sung.Nêu cách nhẩm. Toán - Tiết 110 Luyện tập (tr. 114) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ 1 lần) - Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có 2 phép tính. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ:(4 ') Kiểm tra BT tiết trước B.Bàì mới:(29') 1. GTB: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số và áp dụng phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập? Bài học hôm nay gồm có mấy bài tập? Bài1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn HS cách thực hiện. - NX, chữa bài: + Vì sao em lại viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 2? Bài 2: Gv y/c hs nắm chắc y/c bài- làm. - NX chốt lại ý đúng + Em làm thế nào để tìm được số 144 trong ô trống thứ nhất? + Em làm thế nào để tìm được số 432 trong ô trống thứ hai?(tìm SBC) Bài 3: - Phân tích bài toán: + Tất cả có mấy thùng dầu? Mỗi thùng dầu chứa bao nhiêu lít dầu? + Đã lấy ra mấy lít dầu? Bài toán yêu cầu tính gì? ? Bài tập củng cố cho em kiến thức gì? Bài 4: - GV treo bảng phụ có viết sẵn ND bài tập 4. - GV yêu cầu h/s đọc các số trong cột thứ 2. - GV chỉ vào ô thứ hai của dòng thứ hai và hỏi:Vì sao số trong ô này bài lại viết là số119? - GV chỉ vào ô cuối của dòng thứ hai và hỏi: Vì sao số trong ô nàylại là số 678? 3. Củng cố dặn dò (2') - Bài học hôm nay ôn về nội dung gì? - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm BT2, 3. -Lớp theo dõi bài làm của mình - NX - Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả. - HS làm cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.- NX, giải thích cách làm. - HS đọc bài, nêu y/c của BT. - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.- Nhận xét, chữa bài. Trình bày cách làm. VD: Cột 1, 423 : 3 = 141 Cột 2, 141 x 3 = 423 * Ôn cách tìm thương và số bị chia chưa biết. - 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm . - H dẫn HS giải bài toán theo 2 bước: + Bước1: Tìm số lít dầu ở cả 2 thùng 1025 x 2 = 1050(l)) + Bước2: Tìm số lít dầu còn lại 2050 – 1350 = 700(l)) - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.- NX, chữa bài, chốt lời giải đúng. HS đọc y/c . Phân tích mẫu cột . (....thêm vào 6 đơn vị vào số đã cho) (...số đã cho gấp lên 6 lần) - HS làm bài cá nhân rồi chữa bài. Thể dục - Tiết 44 Ôn nhảy dây. Trò chơi “ Lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu : - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ” yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II. Địa điểm phương tiện : Sân trường VS sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Thời gian Phương pháp 1. Phần mở đầu 2.Phần cơ bản . 3.Phần kết thúc -Tập hợp báo cáo.Hs tập hợp 3 hàng dọc. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học.T/c cho hs: - Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân tập. - Gv điều khiển. - Trò chơi: “ Chim bay, cò bay” a, Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân: - GV chia tổ( 3 tổ) theo khu vực đã quy định. HS tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV đến từng tổ nhắc nhở, sửa sai cho HS. - Mỗi tổ cử đại diện 2 em lên thi nhảy dây - nx, chon bạn nhảy đúng kiểu tốt. b, Chơi trò chơi : Lò cò tiếp sức: - GV chia số HS trong lớp thành những đội đều nhau. ( 3 đội) - GV nhắc lại cách chơi để HS nắm vững luật chơi, sau đó chơi chính thức. Đội nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, đội đó thắng. - GV qui định đường lò cò về của các đội không để các em va vào nhau khi thực hiện. - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn dò HS: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 6-8 p 10 -12 p 8 - 10 p 5 phút Đồng loạt Đồng loạt Nhóm Đồng loạt
Tài liệu đính kèm: