Tiết: 1 +2 Môn:Tập đọc + kể chuyện
Bài: Nhà bác học và bà cụ.
A-Mục đích- yêu cầu:
a- Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
b- Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
B-Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh họa trong sgk.
C-Các hoạt động dạy- học:
Từ ngày 06 tháng 02 đến ngày 10 tháng 02 năm 2012 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 06 / 02 1 Tập đọc 43 Nhà bác học và cụ già 2 Kể - C 22 Nhà bác học và cụ già 3 Thể dục 43 GV ( chuyên) 4 Toán 106 Luyện tập 5 CC, PĐ- T 22 Luyện tập Thứ ba 07 / 02 1 Chính tả 43 Nghe- viết: Ê- đi- xơn 2 Thủ công 22 Đan nong mốt (tt) 3 Toán 107 Luyện tập 4 Đạo đức 22 Tôn trọng khách nước ngoài 5 PĐ toán 23 Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Thứ tư 08 / 02 1 Tập đọc 44 Cái cầu 2 LT & câu 22 Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi 3 Thể dục 44 GV ( chuyên) 4 Toán 108 Luyện tập 5 Hát nhạc 22 GV ( chuyên) Thứ năm 09 / 02 1 TN & XH 43 Rễ cây 2 Mĩ thuật 22 GV ( chuyên) 3 Toán 109 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số 4 Chính tả 44 Nghe- viết: Một nhà thông thái 5 PĐ - TV 22 Luyện đọc, viết vở luyện viết Thứ sáu 10 / 02 1 Tập viết 22 Ôn chữ hoa P 2 TN & XH 44 Rễ cây ( tt ) 3 Toán 110 Tháng- Năm 4 TLV 22 Nói, về người lao động trí óc 5 SHTT 22 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 28 tháng 02 năm 2012 Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2012 Tiết: 1 +2 Môn:Tập đọc + kể chuyện Bài: Nhà bác học và bà cụ. A-Mục đích- yêu cầu: a- Tập đọc. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật. - Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4). b- Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. B-Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa trong sgk. C-Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 50’ a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc: c- Tìm hiểu bài: d- Luyện đọc lại: * GV nêu nhiệm vụ: * Hd HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. Hôm trước các em học bài bàn tay cô giáo .Hôm nay các em học bài nhà bác học và bà cụ. a-GV đọc mẫu: b-Hd đọc và giãi nghĩa từ; - Đọc từng câu. Đọc đoạn trước lớp. *Từ ngữ(sgk) -Đọc đoạn trong nhóm. *Cả lớp đọc thầm đoạn 1: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi-xơn? + câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy vào lúc nào ? - HS đọc thầm đoạn 2 , 3 : + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo ? + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi - xơn ý nghĩ gì ? - HS đọc thầm đoạn 4: + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? Chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con ngưới làm cho con người tốt hơn, sung sướng hơn. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - GV nhận xét. Tiết 2: 20’ Kể chuyện -Vừa rồi các em đã học tập đọc bài nhà bác học và bà cụ theo cách phân vai, người dẫn chuyện Ê-đi-xơn, bà cụ.Bây giờ các em sẽ nhìn sách tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. - GV nhắc HS nói lên nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ.Kết hợp với kể, với động tác cử chỉ, kết hợp điệu bộ. - GV gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện - HS nhắc lại. -1 HS đọc. - Đọc nối câu. - Đọc nối đoạn. - Nhóm đọc nối. - Ê- đi- xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. - Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến trong số đó có bà cụ. - Bà mong Ê-đi-xơn làm ra được thứ xe không cần ngựa kéo mà lại êm. - Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy sẽ bị ốm. - Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Nhờ óc sáng tạo kì dịu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để được thực hiện bằng lời hứa. - HS thi đọc. - HS đọc phân vai. - HS quan sát tranh. - HS kể chuyện. - Một HS kể toàn bộ của câu chuyện. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************** Tiết: 3 Thể dục ( GV chuyên ) ********************************************************************** Tiết: 4 Môn :Toán Bài: Luyện tập A-Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng . - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm). B-Đồ dùng- dạy học: SGK C-Các hoạt động dạy – học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-KT bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài; b-Thực hành: Bài 1: Bài 2: 3- Củng cố-dặn dò: 2’ - GV gọi học sinh lên bảng làm bài. Hôm trước các em học bài tháng,năm. Hôm nay các em học bài luyện tập. * Nêu yêu cầu: Xem tờ lịch SGK rồi cho biết: a) .Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy? Ngày đầu tiên của tháng Ba là ngày thứ mấy? Ngày cuối cùng của tháng Một là ngày thứ mấy? b) Thứ Hai đầu tiên của tháng Một là ngày nào? Chủ Nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào? Tháng Hai có mấy thứ Bảy? Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày? * Gv nhận xét. * Nêu yêu cầu của bài: a- Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là ngày thứ mấy ? - Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là thứ mấy? - Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy ? - Ngày cuối cùng của măn 2005 là thứ mấy? - Sinh nhật em là ngày nào? Tháng nào? Hôm đó là thứ mấy? b-Thứ Hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào ? - Thứ Hai cuối cùng của năm 2005 là ngày nào ? - Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là những ngày nào ? - GV nhận xét. - GV hỏi lai nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện -HS nhắc lại. - Là ngày thứ Ba. - Là ngày thứ Hai. - Là ngày thứ Hai. - Là ngày thứ Bảy. - Là ngày 5. - Là ngày 28 - Tháng Hai có bốn ngày thứ Bảy. Đó là các ngày 7, 14, 21, 28. - Có 29 ngày. - Thứ Tư. - Thứ Sáu. - Chủ Nhật. - Thứ Bảy. - HS tự trả lời. - Ngày 3. - Ngày 26. - Ngày 2, 9,16, 23, 30. -HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************** Tiết: 5 Phụ đạo toán Bài: Luyện tập A- Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng . - Biết xem lịch tờ lịch tháng, năm. B- Đồ dùng-dạy học: VBT trang 20, 21 C- Các hoạt động dạy –học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Thực hành: 30’ Bài 1: Bài 2: Bài 3: 2-Củng cố-dặn dò: 5’ * Nêu yêu cấu: a) Ngày 26 tháng 3 là thứ mấy? Ngày 2 tháng 9 là thứ mấy? Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy? Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? Ngày cuối cùng của tháng 2 là thứ mấy? b) Thứ hai đầu tiên của tháng 7 là ngày Chủ nhật đầu tiên của năm 2005 là ngàytháng. Chủ nhật cuối cùng của năm 2005 là ngày..tháng.. Tháng 10 có ngày thứ năm, đó là các ngày * Gv nhận xét. *Nêu yêu cầu của bài: Đ S Tháng 2 có 30 ngày S ? Tháng năm có 31 ngàyĐ. Tháng 7 có 31 ngày Đ. - GV nhận xét. *GV nêu yêu cầu: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Ngày 29 tháng 4 là thứ Bảy. Ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là: A . Chủ nhật. B . Thứ hai. C . Thứ ba. D . Thứ tư. - GV nhận xét. - GV hỏi lai nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời - Thứ Bảy - Thứ Sáu - Thứ Sáu - Thứ Bảy - Thứ Năm - Thứ Hai - Ngày 4 - Ngày 2 tháng1 - Ngày 25 tháng 12. - Có 4 ngày thớ Năm, đó là các ngày: 6, 13, 20, 27. - Tháng 12 có 31 ngày ..Đ - Tháng 8 có 30 ngày ..S - Tháng 9 có 30 ngày Đ - HS trả lời - HS nhắc lại. ********************************************************************* Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2012 Tiết:1 Chính tả (nghe-viết) Bài: Ê-Đi-Xơn A-Mục đích-yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b B-Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết (BT2) C-Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-KT bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-Hd học sinh nghe viết chính tả. c- Luyện tập. Bài tập 2: 3- Củng cố-dặn dò: 2’ - HS viết các từ: chong chóng, trong ngoài, trống trường, chống gậy - GV nhận xét Hôm trước các em viết chính tả bài Bàn tay cô giào, phân biệt tr/ch, dấu hỏi / dấu ngã. Hôm nay các em viết bài Ê-Đi-Xơn, phân biệt tr/ch, dấu hỏi dấu ngã. a-HD HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả. + Những từ nào trong bài được viết hoa? + Đoạn văn có mấy câu? + Phân tích từ khó. - GV phân tích từ b- GV hd HS viết bài. - GV đọc lại bài chính tả. - GV theo dõi uốn nắn. c- Chấm chữa bài. - GV cho HS soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài chấm. - HS nêu y/c: - GV mời hai hS lên bảng làm sau đó từng em đọc kết quả câu đố. * GV nhận xét. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS viết trên bảng lớp - HS nhắc lại. - Mội HS đọc bài CT. - Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê- đi- xơn. - Có 3 câu - HS tìm từ - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS sửa lỗi. - Học sinh lên làm . * Lời giải: a- Tròn, trên, chui (Là mặt trời). b- Chẳng, đổi, đeo, đĩa (Là cánh đồng). - HS nhắc lại. *Rút kinh nghiệm: ********************************************************************** Tiết: 2 Môn :Thủ công Bài : Đan nong mốt (t2) A- Mục tiêu : - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Dan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quang tấm đan. * HS khá, giỏi kẻ, cắt được các nan đều nhau. - Đan được tấm đan nong mốt.Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. - Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành đơn giản. B- Đồ dùng dạy-học : Mẫu tấm đan nong mốt. C- Các hoạt động dạy-học : Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới : 30’ a- Giới thiệu bài : b- Hoạt động 3: 3- Củng cố-dặn dò: 2’ - GV kiểm tra đồ dùng của HS. Hôn trước các em học bài đan nong mốt. Hôm nay các em học tiếp tiết 2. HS thực hành đan nan mốt. - GV yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt B1:Kẻ, cắt các nan đan Đối với loại giấy bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô li. Cắt nan dọc có hình vuông dài 9 ô li sau đó cắt theo dòng kẻ đến hết ô thứ 8 ta được các nan dọc B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa. Đan nan thứ nhất: đặt các nan lên bàn sau đó nhất nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và ... 7- 1940): Một nhà cách mạng vĩ đại thế kĩ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm thơ yêu nước. - GV hướng dẫn HS viết mẫu và nói cách viết từ. c- Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giangvào Nam GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết mẫu. * GV nêu yêu cầu: + Viết chữ hoa: P, Ph, B (1 dòng). + Viết từ ứng dụng : Phan Bội Châu (2dòng). + Viết câu ứng dụng : Phá Tam Giangvào Nam (2 lần). - GV thu vở chấm điểm khoảng 7-8 em. - GV nhận xét bài chấm. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài viết BT ở nhà - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại. - Các chữ: P, (Ph), B, C, (Ch), T, G, (Gi), Đ, H, V, N - HS quan sát chữ mẫu. - HS viết bảng con chữ hoa. - HS viết bảng con. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS nhắc lại nội dung. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết: 2 Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Rễ cây (tt) A- Mục tiêu: - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. B- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong sgk C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hoạt động 1: c- Hoạt động 2: 3-Củng cố-dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. Rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người như thế nào ? để hiểu được điều này chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài Rễ cây (tt). Làm việc với SGK. * Mục tiêu: - Nêu được chức năng của rễ cây. * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm. - GV cho HS quan sát hình trong SGK - Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK/82. Hỏi: Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được ? Hỏi: Theo bạn, rễ có chức năng gì ? - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả - GV nhận xét - GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. * Cách tiến hành: B1:Làm việc theo cặp. - GV yêu cấu HS quan sát thảo luận các hình trong SGK. B2:Làm việc cả lớp. - Yêu cầu 2 học sinh quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2; 3 ;4; 5 SGK/85. Hỏi: Những rễ đó được sử dụng làm gì ? - Giáo viên kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loài rễ cây để làm gì ? KL: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường. - GV hỏi lại nội dung bài. Hôm nay các em học tự nhiên xã hội bài gì ? - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3HS thực hiện - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát. + Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý của giáo viên. - Nếu cây không có rễ thì cây sẽ không hút được chất dinh dưỡng từ đất - Hút nước và muối khoáng có trong đất để nuôi cây. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Mỗi nhóm chỉ cần trả lời 1 câu hỏi. + Các nhóm khác bổ sung. - HS trả lời + Nhân sâm, tam thất, củ cải đường là rễ phình to thành củ. - Làm thuốc. - Bài : Rễ cây ( tiếp theo ) Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết: 3 Môn: Toán Bài: Luyện tập A- Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). B- Đồ dùng dạy-học: SGK C- Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KTbài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Thực hành: Bài tập1: Viết thành phép nhân và ghi kết quả. Bài tập 2: số? Bài tập 3: Bài toán. Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống. 3- Củng cố-dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. Đặt tính rồi tính: 1245 x 3 = 2718 x 2 = 108 x 5 = Hôm trước các em học bài nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. Hôm nay các em học bài luyện tập. - HS nêu yêu cầu: - hướng dẫn các em chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân a- 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b- 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c- 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 3156 * GV nhận xét. - Hỏi: Vì sao em lại viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 x 2 ? - HS nêu yêu cầu: SBChia 432 423 9604 5355 SChia 3 3 4 5 Thương 144 141 2401 1071 * GV nhận xét - HS nêu yêu cầu: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Có : 2 thùng Mỗi thùng :1025 lít Lấy ra :1350 lít Còn lại :.lít ? -HS nêu yêu cầu: Số đã cho 113 1015 1107 Thêm 6 đơn vị 119 1021 1113 Gấp 6 lần 678 6090 6642 * GV hướng dẫn mẫu. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS làm trên bảng - HS nhắc lại tên bài. - 3 HS làm bảng lớp cả lớp làm bảng con. - Vì tổng 4129 + 4129 có hai số hạng bằng nhau và bằng 4129. - 4 HS lên bảng làm. - 2 HS nêu bài toán. - 1 HS lên bảng làm Bài giải Số lít dầu có trong hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (l) Số lít dầu còn lại là: 2050-1350= 700 (l) Đáp số : 700 lít dầu - 2HS lên làm - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: . ********************************************************************** Tiết: 4 Môn:Tập làm văn Bài: Nói, viết về người lao động trí óc A- Mục đích- yêu cầu: - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2). B- Đồ dùng dạy- học: - SGK. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hd học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Bài tập 2: c- GV chấm bài. 3- Củng cố-dặn dò: 2’ - HS đọc lai bài ở tiết trước. Hôm trước các em học bài Nói về trí thức.Nghe kể nâng niu từng hạt giống . Hôm nay các em học bài Nói, viết về người lao động trí óc. - GV nêu yêu cầu và gợi ý. - Gọi HS kể về người lao động trí óc ngay trong gia đình hoặc người thân . + Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ thế nào với em? + Công việc hàng ngày của người ấy làm gì ? + Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người ? + Em có thích làm công việc như người ấy không?.. * GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS viết bài vào vở. +Viế rõ ràng từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể. - GV theo dõi HS viết bài. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại tên bài. - 2 HS nêu yêu cầu - Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kiến trúc sư, kĩ sư cầu đường, - Từng HS kể cho nhau nghe. - 4-5 HS thi kể trước lớp. - HS viết bài. HS viết bài. - Nộp 5, 7 bài GV chấm - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************* Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:................................ 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. Duyệt của tổ trưởng ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: