Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2010-2011

Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2010-2011

1 Đọc thành tiếng. ( 6 điểm)

 - Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Mỗi học sinh được đọc một đoạn văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút) ; trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu ra qua các bài tập đọc sau.

Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng Trang 80; TV3 - tập 2 - lớp 3

Bài 2: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Trang 94; TV3 - tập 2 - lớp 3

Bài 3: Bác sĩ Y- éc - xanh Trang 106; TV3 - tập 2 - lớp 3

Bài 4: Người đi săn và con vượn Trang 113; TV3 - tập 2 - lớp 3

Bài 5: Cóc kiện trời Trang 122; TV3 - tập 2 - lớp 3

Bài 6: Sự tích chú Cuội cung trăng Trang 131; TV3 - tập 2 - lớp 3

 

doc 7 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd & đt yên minh
Trường th sủng cháng
 đề kiểm tra định kì cuối kì II
 Môn : Tiếng việt: lớp 3
 Năm học: 2010 – 2011
 Thời gian: phút 
I. Kiểm tra đọc:
1 Đọc thành tiếng. ( 6 điểm)
 - Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Mỗi học sinh được đọc một đoạn văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút) ; trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu ra qua các bài tập đọc sau.
Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng Trang 80; TV3 - tập 2 - lớp 3
Bài 2: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Trang 94; TV3 - tập 2 - lớp 3
Bài 3: Bác sĩ Y- éc - xanh Trang 106; TV3 - tập 2 - lớp 3
Bài 4: Người đi săn và con vượn Trang 113; TV3 - tập 2 - lớp 3
Bài 5: Cóc kiện trời Trang 122; TV3 - tập 2 - lớp 3
Bài 6: Sự tích chú Cuội cung trăng Trang 131; TV3 - tập 2 - lớp 3
II. Kiểm tra viết : Thời gian : 45 phút ( 10 điểm)
A. Chính tả: Nghe viết 
 Hạt mưa (sách tiếng việt 3 ; tâp 2 - trang 119,120)
B. Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 9 câu ) Kể về một trận thi đấu thể thao.
Hướng dẫn đánh giá bài kiểm tra đọc thành tiếng
 - Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
 + Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. (3 điểm)
( đọc sai 1->2 tiếng (2,5điểm) ; đọc sai từ 3 ->4 tiếng (2 điểm) ; từ 4 -> 7 tiếng (1,5 điểm) ; từ 7 -> 10 tiếng ( 1 điểm) ; sai từ 10 -> 14 tiếng ( 0,5 điểm) sai trên 14 tiếng (0 điểm).
 + Giọng đọc diễn cảm, ngắt nghỉ hơi hợp lí đúng dấu câu, giữa các cụm từ (1 điểm) 
( không ngắt nghỉ đúng, hợp lí từ 2 -> 3 câu; cụm từ. ( 0,5 điểm)
 + Tốc độ đọc đúng yêu cầu ( không quá 1 phút). (1 điểm)
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên đưa ra. ( 1 điểm)
Phòng gd & đt yên minh
Trường th sủng cháng
 đề kiểm tra định kì cuối kì II
 Môn : tiếng việt , lớp 3
 Năm học: 2010 – 2011
 Thời gian: 15 phút 
 Họ và tên học sinh :......................................
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Đọc
Viết
Chung
 Đề bài:
 Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi. 
 A. Đọc thầm : Bài Cóc kiện Trời ( trang 122, TV3 - tập 2 - lớp 3)
 B- Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dâu X vào trước câu trả lời đúng:
 1. Cóc rủ các bạn đi đâu ?
 — a) Cóc rủ các bạn lên trời làm mưa.
 — b) Cóc rủ các bạn đi kiện Trời.
 — c) Cóc rủ các bạn lên thiên đình.
 2. Cóc đánh trống để làm gì ?
 — a) Cóc đánh trống kiện trời.
 — b) Cóc đánh trống để đánh nhau với đội quân nhà Trời.
 — c) Cóc đánh trống để xin Trời làm mưa.
 3. Kết quả cuộc chiến đấu giữa hai bên thế nào ?
 — a) Đội quân Cóc thua, phải thương lượng với Ttrời.
 — b) Hai bên hòa và cùng thương lượng.
 — c) Trời thua, phải thương lượng với Cóc.
 4. Trong câu “ Lần sau, hễ muốn mưa, cậu chỉ cần nghiến răng báo hiệu cho ta, khỏi 
 phải lên đây !”, tác giả nhân hoá Cóc bằng cách nào ?
 — a) Dung một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về Cóc.
 — b) Gọi Cóc bằng một từ vốn dùng để chỉ người.
 — c) Nói với Cóc như ra lệnh.
Phòng gd & đt yên minh
Trường th sủng cháng
 hướng dẫn đánh giá cho điểm bài kiểm 
 tra định kì cuối học kì II 
 môn: tiếng việt lớp 3
 Năm học 2010 – 2011 
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: ( 4 điểm ).
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi đánh dấu X vào ô trống trước dòng có ý trả lời đúng với câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm.
 Lời giải
 Câu 1. ý b ( Cóc rủ các bạn đi kiện Trời ). 
 Câu 2. ý a ( Cóc đánh trống kiện trời). 
 Câu 3. ý c ( Trời thua, phải thương lượng với Cóc ). 
 Câu 4. ý b ( Gọi Cóc bằng một từ vốn dùng để chỉ người).
II. Kiểm tra viết : ( 10 điểm)
1. Chính tả ( 5 điểm ).
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày bài khoa học. Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm)
 - Viết sai lỗi chính tả ( sai phụ âm đầu, vần hoặc thnh, không viết hoa đúng quy định ( từ 2 đến 3 lỗi trừ 1 điểm ).
 - Chữ viết sai độ cao, không đúng mẫu, khoảng cách, kiểu chữ hoặc tẩy xóa, bẩn trừ (1 điểm)
2. Tập làm văn ( 5 điểm ).
Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau : ( 5 điểm)
 - Viết được đầy đủ các nội dung theo ý sau:
 ( Vào thời gian nào ? đó là môn thể thao gì ? Em tham gia hay em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường, trên ti vi hoặc em được nghe, đọc trên sách báo,....? Em cùng xem với ai ? Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ? Kế qua thi đấu ra sao ? Nêu cảm nghĩ của mình.
 - Câu viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
 ( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm tương ứng : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 )./
 __________________________________________
Thứ... ngày... tháng 05 năm 2010
 kiểm tra chất lượng cuối kì II Năm học 2009 –2010
 Khối lớp 3
 Môn : Tiếng việt
Họ và tên:....................
__________ Điểm_______________________________ Lời phê của thầy cô giáo __________
______________________________________________________________________________
I. Kiểm tra đọc:
 * Đề đọc thầm và trả lời câu hỏi.
A. Đọc thầm :
Cây gạo
 Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nón là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen ... đàn đàn, lũ lũ bay đi bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy ! 
Hết mùag hoa, chim chóc cũng vãn, Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã lai trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
 Theo vũ tú nam
B- Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dâu X vào trước câu trả lời đúng:
1. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ?
 — a) Vào mùa hoa.
 — b) Vào mùa xuân.
 — c) Vào hai mùa kế tiếp nhau.
2. Mục đích của bài văn trên là tả sự sự vật nào ?
 — a) Tả cây gạo.
 — b) Tả chim.
 — c) Tả cả cây gạo và chim.
3. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá ?
 — a) Chỉ có cây gạo được nhân hoá.
 — b) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá.
 — c) Cả cây gạo, chimchóc và con đò đều được nhân hoá.
4. Trong câu “ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào ?
 — a) Dung một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
 — b) Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để chỉ người.
 — c) Nói với cây gạo như nói với người.
Phòng gd & đt yên minh
Trường th sủng cháng
Cách đánh giá và thang điểm môn tiếng việt
Năm học 2009 – 2010
Khối 3

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc.doc