Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường TH Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường TH Phan Bội Châu

Toán: LUYỆN TẬP

 I/ Mục tiêu:

- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.

- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm )

- Dạng bài 1, b2 không nêu tháng 1 là tháng giêng tháng 12 là tháng chạp.

II/ Chuẩn bị:

- Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

- Tờ lịch năm 2005 như SGK. Hoặc tờ lịch 2009 cũng được.

III/ Lên lớp:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 921Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
 Toán: LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
- Dạng bài 1, b2 không nêu tháng 1 là tháng giêng tháng 12 là tháng chạp.
II/ Chuẩn bị:
- Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Tờ lịch năm 2005 như SGK. Hoặc tờ lịch 2009 cũng được. 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a .Gtb:
b. Luyện tập thực hành: VBT
Bài 1: Cho HS xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 và làm mẫu 1 câu, sâu đó HS làm bài tập tương tự.
-Ví dụ:Xem ngày 3 tháng 2 là thứ mấy: Trước tiên ta xác định tờ lịch tháng 2 sau đó ta tìm ngày 3, đó là thứ ba, vì nó đứng hàng thứ 3.
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 và làm bài tương tự như bài 1. 
Bài 3: Cho HS và trả lời, GV có thể cho HS tổ chức kiểm tra vở chéo bài lẫn nhau.
- GV hướng dẫn cách tính tháng ngày theo nắm tay.
Bài 4: tự suy nghĩ và làm bài tập vào vở.T/c cho HS sửa sai.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- 3 HS lên bảng.
- HS nhận xét – bổ sung. 
- Cùng xem và thực hiện với GV. 
- HS làm miệng.
- HS theo yêu cầu.
- Nắm bàn tay, hướng dẫn cách đếm ngày trong tháng, những nơi tay nhô lên là các tháng có 31 ngày và những nơi lõm xuống là những tháng có 30 ngày, chỉ riệng có tháng 2 là 28 .29 ngày đó là năm nhuận.
- Chọn nhóm HS tham gia trò chơi.
- GV + HS theo dõi cổ vũ, nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại. 
Tập đọc - Kể chuyện: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I/ Mục tiêu: 	 
A.Tập đọc: 
- Đọc đúng rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời được CH 1,2,3,4)
B. Kể chuyện:
 Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II/ Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Đoc và trả lời câu hỏi bài bàn tay cô giáo.
- Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Gtb: 
b. Luyện đọc:
- Đọc mẫu lần 1:
- Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
* Hướng dẫn HS đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
- GV nhận xét từng HS, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
* Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
- L đọc câu dài/ c khó, K hợp g/ ng từ mới:
* Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
* HS đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4).
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV h dẫn HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Y/c: HS đọc thầm đoạn 1
- Em hãy nói những điều em biết về nhà bác học Ê –đi xơn?
- Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Đọc thầm đoạn 2, 3.
- Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn suy nghĩ gì?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4
- Nhờ đâu mong ước của bà cụ thành hiện thực?
- Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
- GV củng cố lại nội dung.
d. Luyện đọc lại bài:
- Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật 
- Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
KỂ CHUYỆN
- Định hướng: Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện:
- Thực hành kể chuyện
- Nhận xét tuyên dương, bổ sung. Cần cho HS bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4/ Củng cố:
- Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươc bài học gì?
- GD HS 
5/ Dặn dò-Nhận xét:
- Nhận xét chung tiết học. 
 3 HS lên bảng
- HS theo dõi
- Mỗi HS đọc từng câu đến hết bài.
- HS đọc từng đoạn 
- 4 HS luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của GV ).
- Các nhóm L đọc
- Hai nhóm thi đua
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Ê-đi-xơn là nhà bác học người mĩ( 1847- 1931) Ông đã cống hiến hơn 1ngàn sáng chế...
- Lúc Ê-đi-xơn chế ra đèn điện
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. 
- Có 1 chiếc xe không cần ngựa kéo
- Vì xe ngựa đi xốc, nên người già như cụ sẽ không thích đi
- Chế tạo ra chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm lao động của nhà bác học Ê-đi-xơn 
- Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- Thi đọc theo vai 
- HS Phân vai kể theo nhóm 
- HS kể theo y/c của GV.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- HS nêu theo sự hiểu biết.
- Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. 
- Xem trước bài “ Cái cầu” .
 Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2011
Tập đọc: CÁI CẦU
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về người cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc được khổ thơ em thích)
II/Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. Gtb: 
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1
* GV hướng dẫn mỗi em đọc 2 dòng và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Theo dõi, nhận xét, sửa sai. 
* Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ và kết hợp giải nghĩa từ khó(SGK)
- Hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. Lưu ý HS đọc 4 câu thơ cuối.
* HS đọc theo nhóm: Mỗi nhóm thực hiện đọc từng lượt (thi đua).
* Đọc đồng thanh
c. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc từng đoạn. 
- Đoạn 1: Khổ thơ 1.
- Người cha trong bài làm nghề gì ?
- Người cha gởi cho con hình ảnh chiếc cầu nào được bắc qua sông nào?
Đoạn 2: Khổ thơ 2, 3, 4
- Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ liên tưởng đến những gì?
- GV kết hợp giảng tranh, khai thác tranh.
- Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao?
- Đọc thầm lại tòan bộ bài thơ và cho biết em thích nhất hìn h ảnh nào ? Nêu lí do ?
- GV chốt lại nội dung bài:
- Qua bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào ?
d. Luyện học thuộc lòng tại lớp: 
- Thi đua theo nhóm học thuộc lòng, xóa dần 
- Nhận xét, tuyên dương những HS có tiến bộ, những HS thuộc bài tại lớp.
 Kết Luận: Bài thơ nói lên niềm vui, niềm tự hào của ng/ con về n/ cha, về c/ việc làm nên những cái cầu, qua đó ta càng biết ơn những thành quả L động do những c/người chân chính làm ra.
4. Củng cố:
- Đọc lại bài thơ, nêu nội dung. 
- GD: Biết ơn những người công nhân, kĩ sư làm ra những sản phẩm, những công trình xây dựng trên đất nước ta.
5. Dặn dò – Nhận xét:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Học thuộc bài thơ, TLCH 
- HS lên bảng. 
- HS nhận xét
- Theo dõi.
- HS đọc nối tiếp hai dòng cho đến hết bài .
- HS đọc 1 khổ thơ, nối tiếp nhau đến hết, giải nghĩa từ khó theo hướng dẫn của GV.
- HS tìm hiểu từ theo SGK.
- Mỗi nhóm đọc từng đoạn, hết bài (4 HS). -Nhóm khác nhận xét. 
- 1 nhóm đọc 1 lượt (3 khổ thơ).
- 2 nhóm (hai lượt).
- Cả lớp đọc 1 lượt.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm khổ thơ 
- Kĩ sư xây dựng cầu.
- Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã (Thanh Hóa).
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Cầu của con nhện, cầu của con kiến, cầu tre sang nhà bà ngoại là cầu ao mẹ thường đãi đỗ
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Chiếc cầu trong tấm ảnh. Cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và đồng nghiệp làm nên.
- HS trả lời tự do - lớp nhận xét, bổ sung. 
- Đọc từng khổ thơ.
- Đọc toàn bài.
- Thi đua đọc hay. 
- HS xung phong, thi xem nhóm nào có nhiều bạn thuộc bài tại lớp.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- 1 HS.
- Về nhà đọc lại toàn bài thơ - TLCH.
Toán: HÌNH TRÒN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH
I/ Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bứơc đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán bính cho trước.
II/ Chuẩn bị:
- Com pa dùng cho GV và HS.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. GTB: 
b. Hướng dẫn bài học: 
* Giới thiệu về hình tròn: Giấy bìa và 1 số đồ vật hình tròn chuẩn bị sẵn.
- Vẽ 1 hình tròn lên bảng giới thiệu tâm và bán bính, đường kính. 
* G thiệu cái com pa và c/ vẽ hình tròn:
- Cho HS quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạo của nó.
- G thiệu cách vẽ h tròn bằng com pa: Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O đầu kia có bút chì đc quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. 
* Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS vẽ và nêu đúng hình tròn tâm O bán bính, đường kính. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. Nhóm nhận xét 
Bài 2: Cho HS vẽ và tô màu theo ý thích.
- Vẽ hình tròn:
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- Tự thực hiện.
Câu b: HS tự giải theo nhóm.
- GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm cho các nhóm.
4. Củng cố:
- HS nêu cách vẽ hình tròn.
5. Dặn dò – Nhận xét:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Trong HT Tâm o là trung điểm của đường kính AB. Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- HS theo dõi.
- Quan sát- nhận xét 
- HS cùng quan sát và xác định tâm, bán bính, đường kính của hình tròn. 
- Theo dõi và thực hiện theo GV hướng dẫn. 
- Ở hình a có: 0M, 0N, 0P, OQ là bán kính M, N, P, Q là đường kính
- Ở hình b có : 0A, 0B là bán kính 
AB là đường kính
CD không qua o nên CD không là đường kínhtừ đó IC, ID không phải là bán kính.
- HS cùng nhau thảo luận và vẽ vào vở BT.
a. Tâm O, bán kính 2cm.
b. Tâm I, bán kính 3cm.
- Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn sau:
 0
 C
 D
 M
- Đáp án: OC dài hơn OD là sai.
 OC ngắn hơn OM là sai.
 OC bằng ½ CD là đúng.
- Về nhà xem lại cách vẽ hình tròn. 
ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( TIẾT 2 )
- I Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi .
- Có thái độ hành vi khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
- II Đồ dùng dạy học: 
-Vở bài tập Đạo đức .
-Các câu chuyện, tranh ảnh nói về việc: Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài; giúp đỡ khách nước ngoài.
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu cần đạt ở tiết 2 .
2. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế:	
Mục tiêu : HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài.
. Cách tiến hành: 
- Gv yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau theo 2 nội dung:
+ Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết ?
+ Em có nhận xét gì về hành vi đó ?
- Gv kết luận : ( sgv trang 81 )
3. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.	.  ... h bày vở và ghi bài.
- Đổi vở – nhóm đôi.
- 2 bàn nộp bài.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- Lớp làm VBT, 4 HS lên bảng. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
a. Ra –đi –ô; dược sĩ ; giây.
b. Thước kẻ ; thi trượt; dược sĩ
R: reo hò , rung cây , rán cá,...
D: dạy học , dỗ dành, dạo chơi ...
Gi : Gieo hạt , giao việc ,giáo dục , giả danh, giẫy giụa ,...
- Lắng nghe.
- Luyện viết thêm ở nhà. Làm BT 3
- Xem trước bài mới.
Toán: NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần).
- Giải được bài toán gắn với phép nhân.
II/ Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Chấm VBT 1 tổ 
- Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm. 
- Nhận xét chung. 
3. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi bài lên bảng “Nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số”
b:Giới thiệu phép nhân không nhớ.
- 1043 x 2 = ?
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân vừa nói vừa viết như sgk.
 1043
 x 2
- Yêu cầu HS tính nhân lần lượt từ phải sang trái như SGK và tương tự như... Viết: 1043 x2 = 2086
Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần.
- Cách tiến hành tương tự như trên.
 2125
 x 3
 6375
- GV nhận xét, củng cố lại.
 c. Luyện tập:
Bài 1: Cho HS làm bảng con rồi gọi HS lên bảng sửa bài. Nhận xét, bổ sung. 
Bài 2: HS làm vào vở
Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề. 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
- HS tự suy nghĩ và thực hiện bài giải. 
- HS làm vào vở,1HS lên bảng
- GV nhận xét
Bài 4: Yêu cầu HS đứng lên tính nhẩm miệng.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài 
5. Dặn dò – Nhận xét: 
- Nhận xét chung tiết học 
- 3 HS lên bảng. 
- Nhắc đề bài .
- 1 HS trả lời:
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai.
- 3 HS nhắc lại. 
- HS thực hiện ở bảng con.
 1043
 x 2
 2086
- HS thực hiện. 
Lưu ý: Lượt nhân nào có kết quả > hoặc = 10 thì phần nhớ được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo.
Nhân rồi mới cộng phần nhớ của hàng liền trước nó.
- Tự làm bài và đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
- HS tự làm rồi nêu miệng.
 1023 1810
 x 3 x 5
 3069 9050
- HS tự làm và kiểm tra lẫn nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS trả lời theo yêu cầu BT.
Bài giải
 Số viên gạch xây 4 bức tường là:
 1015 x 4 = 4060 (viên)
 Đáp số: 4060 viên gạch
-HS trả lời.
 a. 2000 x 2 = 4000 
 4000 x 2 = 8000 
 3000 x 2 = 6000 
- Về nhà làm các BT trong VBT
Thủ công : ĐAN NONG MỐT (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- Với HS khéo tay:
- Kẻ, cắt được các nan đều nhau.
- Đan được tấm đan nong mốt. các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà.
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II. Chuẩn bị:
 - GV chuẩn bị tranh quy trình đan nong mốt.
 - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa (hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa,...)
 - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: KT đồ dùng của HS.
 - Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a .GTB
b. Thực hành:
Hoạt động 3: HS thực hành đan:
- GV yêu cầu 1 số hs nhắc lại quy trình đan nong mốt. GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
- Sau khi hs hiểu rõ quy trình thực hiện, GV tổ chức cho hs thực hành, GV quan sát giúp đỡ những hs còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- Tổ chức cho hs trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. GV chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ tại lớp và khen ngợi hs có sp đẹp, đúng kĩ thuật.
- Đánh giá sp của HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, hồ, kéo,để học bài “Đan nong đôi”
- HS mang đồ dùng cho GV KT.
- Bước 1: Kẻ, cắt các nan.
- Bước 2: Đan nong một bằng giấy, bìa (theo cách đan nhấc một nan, đè một nan; đan xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít).
- Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
 Hình mẫu.
- Lắng nghe và thực hiện.
 Thứ sáu ngày 28 thang1 năm 2011
Tập viết: ÔN CHỮ HOA P
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ p, ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giangvào Nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- GDBVMT: KTTTNDB
II/Chuẩn bị:
- Mẫu chữ viết hoa:P
 - Các chữ Phan Bội Châu và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung 
3. Bài mới:
a. Gtb
b. Hướng dẫn viết bài:
- Luyện viết chữ hoa:
- Tìm chữ hoa có trong bài: P
- Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ.
- Nhận xét sửa chữa.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Đọc từ ứng dụng 
Phan Bội Châu: Tên 1 người anh hùng lãnh đạo phong trào VN thanh niên cách mạng
- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
-GD t/y quê hương đất nước qua câu ca dao:
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
* Hướng dẫn HS viết tập.
- GV chú ý theo dõi, giúp đỡ HS yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
4. Củng cố:
 -Thu chấm 1 số vở Nhận xét.
5. Dặn dò – Nhận xét:
- Viết bài về nhà.Viết bài ở nhà và xem tiếp bài sau.
- Viết b con: P
- 1 HS đọc Phan Bội Châu
- HS viết b.con Phan Bội Châu: 
- HS đọc câu ứng dụng + giải nghĩa: Những địa danh nổi tiếng ở miền Trung.. 
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- 1 dòng chữ P cỡ nhỏ.
- 1 dòng Phan Bội Châu cỡ nhỏ.
- 1 lần câu ứng dụng.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: RỄ CÂY ( Tiếp theo ) . 
I – Mục tiêu :
Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
II- Đồ dùng dạy học : 
	- Các hình trong sgk trang 84-85.
III- Các hoạt động dạy - học :
A – Kiểm tra bài cũ : 	 2 Hs trả lời câu hỏi về nội dung bài 43 . Nhận xét bài cũ.
B - Dạy bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài : 
2. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm .	 
. Mục tiêu : Nêu được chức năng của rễ cây.
. Cách tiến hành :
wBước 1 : Làm việc theo nhóm :
 - Yêu các nhóm thảo luận theo gợi ý trong sgv trang 105.
wBước 2: Làm việc cả lớp :
 * Kết luận : theo sgv trang 105 
3. Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp .	 . Mục tiêu : HS kể ra những ích lợi một số rễ cây.
. Cách tiến hành : 
- Bước 1 : Làm việc theo cặp .
 Gv yêu cầu 2 hs quay mặt lại với nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 sgk, nêu những rễ đó được dùng để làm gì?
- Bước 2 : Hoạt động cả lớp :
- Kết luận : Một số cây có rễ làm thức ăn , làm thuốc , làm đường .
4. Hoạt động 3 : Củng cố – Dặn dò :	
- Cho hs nhắc lại nội dung đã ôn tập .
- Nhận xét tiết học . - Bài sau : Lá cây. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý .
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, góp ý .
- Hs thực hiện theo cặp.
- Lớp thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần).
II/ Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra:
- Nhận xét, chữa bài HS trong VBT
3/ Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng 
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS làm bảng con.
- Kết hợp gọi HS lên bảng nhận xét, sửa sai.
- Lưu ý: Chỉ ghi phép nhân và thực hiện tìm kết quả.
Bài 2: Đọc đề, yêu cầu HS xác định thành phần chưa biết (số bị chia).
- Nêu cách tìm SBC.
- HS làm nháp.
- HS làm vào vở 3 HS lên bảng lớp nhận xet, sửa sai. 
Bài 3: Đọc đề:
- HS tự làm bài , 1 HS lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV sửa bài và cho điểm.
Bài 4: HS làm bài rồi chữa bài
4/ Củng cố:
- Nêu lại cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
5/ Dặn dò – Nhận xét:
- GV nhận xét chung giờ học.
- HS lên bảng làm bài 
- Nhắc lại đề bài 
- Thực hiện bảng con + HS lên bảng. 
- Nêu kết quả bài toán (cả cách thực hiện).
- Tuyên dương.
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028
- Làm nháp theo hướng dẫn của GV 
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.
Giải:
 Số lít dầu ở cả 2 thùng
 1025 x 2 = 2050 (lít)
 Số lít dầu còn lại
 2050 – 1350 = 700 (lít)
 Đáp số: 700 lít dầu
- HS xung phong
Tập làm văn: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I/Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói :
 Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). 
Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng7 câu) (BT2).
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
Tranh minh họa sưu tầm về người lao động trí óc. 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định;
2/ Kiểm tra:
- HS kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”
- GV ghi điểm, nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a. Gtb: 
b. Hướng dẫn: 
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
- Kể tên 1 số nghề lao động trí óc ?
- Để giúp HS dễ dàng thực hiện bài, GV có thể gợi ý kể về 1 người thân trong g/ đ hoặc 1 người hàng xóm, 
-GV có thể mở rộng thêm các ý bài bằng c/ hỏi gợi ý.
- Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ với em như thế nào?
- Công việc hằng ngày của người đó ra sao? - Em có thích công việc ấy kh ? 
- Gọi HS khá nói trước lớp, sau đó cho lớp th/luận và nói bạn nghe (nhóm đôi)
- Một số HS tiếp tục nói trước lớp.
- HS đọc yêu cầu 2. Sau đó cho HS viết bài vào vở, chú ý việc s/ d dấu ch câu. 
- Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở.
- HS đọc bài làm.
- Gọi một số HS đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/ Củng cố
- GV đọc đoạn văn hay cho HS nghe tham khảo. 
5/ Dặn dò – Nhận xét:
- GV nhận xét chung giờ học
- 2 HS lên bảng
- 1 HS nêu yêu cầu
- GV, bác sĩ, nhà bác học, kĩ sư
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc các câu hỏi gợi ý. 
- 5 – 7 HS thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc .
- Viết bài vào vở.
- 4 - 5 HS.
- Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
- Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn 
- Tìm hiểu thêm 1 số nhà lao động bằng trí óc mà chúng ta chưa có dịp nói đến.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22 (CKTKN).doc