Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường TH & THCS Húc Nghì

Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường TH & THCS Húc Nghì

Tiết 1 + 2 – TĐ - KC: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

A/ Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện, lóe lên, miệt mài, móm mém,

- Hiểu nghĩa các từ khó (SGK).

- Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn giàu trí sáng tạo luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho mọi người.

B / Chuẩn bị :

- Tranh ảnh minh họa câu chuyện SGK.

- Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.

C/ Lên lớp : Tiết 1 :

1. Bài cũ:

- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và TLCH.

- Nhận xét ghi điểm.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường TH & THCS Húc Nghì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
THỨ HAI 
Ngày soạn: 15/01/2011 
 	 Ngày dạy : 17/01/2011
Tiết 1 + 2 – TĐ - KC: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ 
A/ Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện, lóe lên, miệt mài, móm mém, 
- Hiểu nghĩa các từ khó (SGK).
- Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn giàu trí sáng tạo luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho mọi người. 
B / Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa câu chuyện SGK.
- Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
C/ Lên lớp : Tiết 1 :
1. Bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
Đặt câu với từ móm mém.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:
+ Hãy nói nhưng điều em biết về Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ?
- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo.
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?
Tiết 2 :
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. 
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .
d) Kể chuyện: 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
* Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc HS nói lời nhân vật do mình nhập vai. Kết hợp làm một số động tác điệu bộ.
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai.
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. 
Tiết 3-Toán: THÁNG - NĂM
(Tiếp theo)
A/ Mục tiêu: 
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Củng cố về kĩ năng xem lịch.
B/ Lên lớp :
1.Bài cũ:
- Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng ?
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Xem lịch 2005, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào ?
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.
Tiết 4 -Đạo đức: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI
(Tiết 2)
A / Mục tiêu : Như tiết 1.
C/ Lên lớp :
1. Bài cũ:
- Vì sao cần tôn trọng người nước ngoài ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế . 
- Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau và TLCH:
+ Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo).
+ Em có nhận xét gì những hành vi đó ?
- Mời mot số học sinh lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt. 
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . 
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận trao đổi để xét về cách ứng xử với người nước ngoài theo các tình huống sau:
+ Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
+ Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua quà lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối.
+ Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung .
- Giáo viên kết luận: (SGV) 
*Hoạt động 3 : Xử lí tình huống va đóng vai. 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống:
+ Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập.
+ Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai .
- Mời các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- Giáo viên kết luận chung: (SGK).
* Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Cần thực hiện những điều đã được học .
***********************************
THỨ BA 	 Ngày soạn: 16/01/2011
 	Ngày dạy : 18/01/2011
Tiết 1-Toán: HÌNH TRÒN – TÂM – ĐƯỜNG KÍNH – BÁN KÍNH 
A/ Mục tiêu: 
- Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước.
B/ Chuẩn bị: 
- Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa.
C/ Lên lớp :
1.Bài cũ :
- KT 2HS về cách xem lịch.
- Nhận xet ghi điểm .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác : Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu : Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn.Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB. 
 A O B
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độ dài đoạn thẳng OB.
+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? 
- GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB 
gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Gọi HS nhắc lại kết luận trên.
* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn .
- Cho học sinh quan sát com pa.
+ Compa được dùng để làm gì ?
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm.
- Cho HS vẽ nháp.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung.
+ Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM, ON, OP, OQ là bán kính.
+ Đường kính : AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O.
- Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm.
- HS vẽ vào vở.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Về nhà học tập vẽ hình tròn.
Tiết 2-Tự nhiên xã hội: RỄ CÂY 
A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
- Nhận dạng và nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ và rễ củ.
- Phân loại một số rễ cây sưu tầm được.
B/ Chuẩn bị : 
- Các hình trong SGK trang 82, 83.
- Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp.
C. Lên lớp :
1. Bài cũ:
+ Nêu chức năng của thân cây đối với cây.
+ Nêu ích lợi của thân cây.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 
 Bước 1 : Thảo luận theo cặp :
- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. 
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ, rễ củ.
- Giáo viên kết luận: (SGK) 
* Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật.
* Bước 1: 
- Chia lớp thành hai nhóm. 
- Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính.
- Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ.
Bước 2: 
- Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. 
- Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3-Âm nhạc	: ÔN TẬP BÀI HÁT: CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG 
Tiết 4 -Chính tả: (Nghe – viết) Ê – ĐI – XƠN 	
A/ Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn bài Ê - đi - xơn. 
- Làm đúng bài tập điền các âm và thanh dễ lẫn (thanh hỏi / ngã).
B/ Chuẩn bị : 
- Bảng phụ viết (2 lần) nội dung của bài tập 2b.
C/ Lên lớp :
1. Bài cũ:
- Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
+ Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2b : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Giáo viên mở bảng phụ.
- Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và đọc câu đố.
- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã điền dấu hoàn chỉnh. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
**********************************
THỨ TƯ 	Ngày soạn: 17/01/2011
 	Ngày dạy : 19/01/2011
Tiết 1-Thể dục: ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI : “LÒ CÒ TIẾP SỨC” 
A/ Mục tiêu: 
- Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được ở mức 
tương đối chính xác. 
- Học TC “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động.
B/ Địa điểm phương tiện: 
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, VS sạch sẽ. 
- Chuẩn bị còi, dây, kẻ sân cho trò chơi.
C/ Lên lớp :
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung 
2 lần x 8 nhịp.  ... iện.
- Gọi HS nêu cách thực hiện, GV ghi bảng.
- Cho HS nhắc lại. 
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời hai học sinh nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Tiết 3-Tự nhiên xã hội: RỄ CÂY
 (Tiếp theo)
A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: 
- Nêu được chức năng của rễ cây. Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
- Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên.
B/ Chuẩn bị : Các hình trong sách trang 84, 85.
C/ Lên lớp :
1. Bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức bài “ Rễ cây tiết 1”
- Gọi 2 học sinh tra lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không co rễ , cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: 
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?
 Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nêu kết luân: SGK. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
Tiết 4 - Chính tả: (Nghe – viết) MỘT NHÀ THÔNG THÁI 	 
A/ Mục tiêu: 
- Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe và viết lại chính xác bài “Một nhà thông thái“
- Làm đúng bài tập biết phân biệt và tìm đúng các tiếng có các âm hoặc vần và các từ chỉ hoạt động có các âm và vần dễ lẫn (âm đầu r/ d/ gi hoặc vần ươt / ươc ) - BT2b và 3b. 
B/ Chuẩn bị: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3b.
C/ Lên lớp:
1. Bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu 2 học sinh viết trên bảng lớp, cả viết vào bảng con các từ: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài.
+ Nội dung đoạn văn nói gì?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Yêu cầu đọc thầm lai bài trong sách giáo khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết mấy chữ số trong bài.
- Yêu cầu hai em lên bảng viết còn học sinh cả lớp lấy bảng con viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2b : 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Nhận xét chốt ý chính. 
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT theo lời giải đúng. 
Bài 3b: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. 
- Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và đọc to kết quả.
- Nhận xét bài làm và tính điểm thi đua của các nhóm.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
***********************************
THỨ SÁU 	Ngày soạn: 19/01/2011
 	Ngày dạy : 21/01/2011
Tiết 1-Tập làm văn: NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC.
A/ Mục tiêu : 
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết 
(tên, nghề nghiệp và công việc họ đang làm). 
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn (từ 7- 
10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
B/ Chuẩn bị : 
- Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21.
- Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK).
C/ Lên lớp:
1. Bài cũ: 
- KT hai em.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) 
+ Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc ?
- Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý .
(Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì? Em có thích làm công việc như người ấy không ? )
- Yêu cầu HS tập kể theo cặp.
- Mời 4 -5 HS thi kể trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm.
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm một số bài. 
- Thu bài HS về nhà chấm. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
Tiết 2-Toán: 	 LUYÊN TẬP 
A/ Mục tiêu: 
- Học sinh rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ một lần ).
- Củng cố về ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
B/ Lên lớp:	
1.Bài cũ : 
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 
 1810 x 5 1121 x 4
 1023 x 3 2005 x 4 
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Mời một học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một HS lên giải bài trên bảng.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Tiết 3-Tập viết: ÔN CHỮ HOA : P (PH)
A/ Mục tiêu: 
- Củng cố về cách viết chữ hoa P ( Ph) thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng 
(Phan Bội Châu) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra 
Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng cỡ chữ nhỏ. 
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Chuẩn bị: 
Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ), mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
C/ Lên lớp:
1.Bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nha của học sinh.
- Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước.
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ: Lãn Ông, Ổi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết trên bảng con: 
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Ph và các chữ T, V.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu: Phan Bội Châu (1867 – 1940) là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
- Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao : Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế 
dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km đèo Hải Vân nằm giừa Huế và đà Nẵng cao tới 1444 m dài 20 km  
- Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con những chữ hoa có trong câu ứng 
dụng.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ P (Ph) một dòng cỡ nhỏ ; B, C (Ch) : 1 dòng.
- Viết tên riêng Phan Bội Châu 2 dòng cỡ nhỏ. 
- Viết câu ca dao 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài: 
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà luyện viết thêm.
Tiết 4-Mĩ thuật: 	VẼ TRANG TRÍ : 
VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ NÉT ĐỀU
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với kiểu chữ nét đều
- Biết cách vẽ màu vào dòng chữ nét đều 
- Vẽ màu hoàn chỉnh
II.ChuÈn bÞ:
- S­u tÇm mét sè dßng ch÷ nÐt ®Òu
- B¶ng mµu ch÷ nÐt ®Òu
- Bµi tËp vÏ cña häc sinh c¸c n¨m tr­íc
III. Lên lớp : 
1. Bµi cò: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh. 
2. D¹y bµi míi:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Nội dung :
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
 - HS hoạt động nhóm 3.
- GV giao nhiệm vụ : 
 + MÉu chữ các em quan sát có màu sắc gì?
 + Nét chữ to hay nhỏ?
 + Độ rộng các chữ có đều nhau không?
 + Ngoài mÉu chữ có vÏ thêm gì không ?
* Hoạt động 2: Cách vÏ màu vào dòng chữ
-Học sinh nhận xét biết dòng chữ
+ Tên dòng chữ; 
+ Các con chữ ,kiểu chữ; 
+ VÏ màu xung quanh chữ trước, gi÷a, sau. 
* Hoạt động 3: Thực hành
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
 Chọn một số bài vÏ giống nhau gợi ý học sinh nhận xét
3. Dăn dò: 
- Quan sát bình đựng nước.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5 -HĐTT : 	 SINH HOẠT LỚP.
I. Mục tiêu : 
- HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- HS nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện.
II. Lên lớp :
1. Đánh giá tình hình tuần vừa qua :
* Ưu điểm :
- HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Học bài và làm bài cũ tương đối đầy đủ, tự giác.
- Có ý thức trực nhật, vệ sinh.
* Khuyết điểm :
- Chất lượng học bài về nhà chưa cao, mang tính đối phó, chưa chú tâm,... 
2. Kế hoạch tuần tới :
- Tiếp tục phát huy những mặt mạnh, khắc phục hạn chế tuần qua.
- Duy trì sĩ số, nền nếp lớp học.
- Cử các em Khanh; Lý; Táo giúp đỡ em Thông; Xinh.
3. Sinh hoạt văn nghệ :
- Tổ chức cho HS hát, múa các bài trong chương trình và các bài hát của Đội.
- Tổ chức cho HS chơi các trò chơi đã học.
***@@@***

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc