Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (16)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (16)

TUẦN 10

Tập đọc- Kể chuyện

GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I, Mục tiêu:

A, Tập đọc

*Đọc :

- Đọc đúng các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi súc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, sớm lệ

- Bộc lộ tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời dối thoại trong câu chuyện.

* Hiểu :

- Từ ngữ: Đôn hậu, thành thực, trung kì, bùi ngùi

- Nội dung: tình cảm gắn bó của các nhận vật trong câu chuyện với quê hương, vói người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

B, Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể(lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.

* Một số KN cần đạt được:

- Rèn kĩ năng nghe, nói, cảm thông, chia sẻ

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Tập đọc- Kể chuyện
GIỌNG QUÊ HƯƠNG 
I, Mục tiêu:
A, Tập đọc
*Đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi súc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, sớm lệ
- Bộc lộ tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời dối thoại trong câu chuyện.
* Hiểu :
- Từ ngữ: Đôn hậu, thành thực, trung kì, bùi ngùi
- Nội dung: tình cảm gắn bó của các nhận vật trong câu chuyện với quê hương, vói người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
B, Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể(lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.
* Một số KN cần đạt được:
- Rèn kĩ năng nghe, nói, cảm thông, chia sẻ
II, Đồ dùng : bảng phụ.
III, Các hoạt động dạy học:
A, Tập đọc:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1,KiÓm tra bai cò (5')
2. Giới thiệu bài (2’).
3. Luyện đọc (23’).
- Đọc mẫu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc đoạn trong nhóm.
3. Luyện đọc lại (5’).
Kh«ng kiÓm tra 
- Giới thiệu tranh, mục tiêu bài. 
a/ Luyện đọc:
* Rèn KN nghe, nói
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- LĐ từ khó ( lần 1).
- HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ HS đọc sai, lđ từ khó ( lần 2).
* LĐ câu dài. SGV/ 188.
b/ Đoạn:- Chia đoạn, HS đọc nối tiếp đoạn. Giải nghĩa từ.
_ Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc.
c/ T×m hiÓu bµi
* RÌn KN ®äc, hiÓu
- 1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
 * Cả lớp đọc thầm toàn bài, thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương.
+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương?
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. Gv kết hợp hướng dẫn hs đọc đúng lời nhân vật, phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Gv, cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất.
- Theo dõi đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hs đọc phần chú giải cuối bài.
- Hs từng nhóm đọc và góp ý cho nhau về cách đọc.
- Với 3 người thanh niên.
- Lúc Thuyên đang lúng túng thì 1 trong 3 thanh niên đến xin được trả giúp tiền ăn.
- Vì thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ lại người mẹ thân thương quê ở miền trung.
- Người trẻ tuổi: Lẳng lặng cúi đầu đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương.
- Thuyên và Đồng nhìn nhau mắt rớm lệ.
- Giọng quê hương rất thân mật, gần gũi.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em). Phân vai thi đọc đoạn 2,3.
- 1 nhóm thi đọc toàn bài theo vai.
B, Kể chuyện: Rèn KN kể, nghe
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Gv nêu nhiệm vụ (2’).
2. Hướng dần kể lại câu chuyện theo tranh (15’).
* Kể chuyện theo cặp
3. Củng cố dặn dò(3’).
- Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện.
- Cho hs quan sát từng tranh trong chuyện (3 tranh).
- Nêu sự việc được kể trong từng tranh ứng với từng đoạn? 
- Cho hs kể chuyện theo cặp.
- Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân kể hay hấp dẫn nhất.
- Gọi 1 hoc sinh kể toàn bộ câu chuyện truứơc lớp.
- Gọi 2 hs nêu ý nghĩa của truyện?
- Gv nhận xét bài.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát tranh minh hoạ sgk.
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn.
+ Tranh 2: 1 trong 3 anh thanh niên (anh áo xanh xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen).
+ Tranh 3: 3 người trò chuyện. Anh thanh niên súc động giải thích lý do làm sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
- Từng cặp nhìn tranh, tập kể một đoạn cảu câu chuyện.
- 3 hs tiếp nối nhau kể trước lớp theo 3 tranh.
- 1 hs kể toàn bộ câu chuyện.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
TOÁN
Thực hành đo độ dài
I - Mục tiêu.
	- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
	- Biết cách đo độ dài, biết đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS. Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
	- Rèn 1 số KN: Tự tin, quan sát, sử dụng thước đo
II - Đồ dùng :
GV: Thước mét.
HS: SGK, thước đo
III - Các hoạt động dạy và học.
1 - Kiểm tra bài cũ.
2 - Bài mới.
a - Giới thiệu bài.
b - Bài tập
Bài 1:
? + Nêu yêu cầu của bài.
+ Nêu độ dài từng đoạn thẳng?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước?
Bài 2:
- Nêu yêu cầu chính của bài ?
- Yêu cầu 1 học sinh thực hành => báo cáo kết quả làm việc.
Bài 3/a,b (/c dành cho HS khá- giỏi):
- Cho học sinh quan sát lại thước mét để có biểu tượng về độ dài 1 m.
- Yêu cầu học sinh ước lượng độ dài của bức tường, của chân tường, của mép bảng.
- Vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- AB = 7 cm; CD = 12 cm;...
- Học sinh làm bài.
-...chấm 1 điểm trùng với điểm o chấm điểm thứ 2 trùng với số đo của đường thẳng. Nối 2 điểm => đường thẳng.
-... đo độ dài một số vật.
- Học sinh làm bài.
- Có biểu tượng vững.
- Học sinh báo cáo kết quả => thực hiện phép đo để kiểm tra lại. 
3 - Củng cố - Dặn dò.
	- Nhận xét giờ học.
THỨ 3
Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I, Mục tiêu:
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài.
- Củng cố cách đo chiều dài (đo chiều cao của người).
* Rèn 1 số KN: sử dụng thước đo, quan sát../.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Thước mét và êke cỡ to.
- Hs: Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ (3’).
2. Giới thiệu bài (2’).
3. Thực hành (30’).
- Đọc số đo chiều dài (chiều cao của người).
- Đo chiều cao của người.
4. Củng cố dặn dò (5’).
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Gv nêu mục tiêu giờ học và ghi bài lên bảng.
* Bài 1: Đọc bảng.
a, Hướng dẫn hs hiểu bài mẫu rồi cho hs tự làm bài và chữa bài.
b, Hướng dẫn hs phát biểu cách tìm ra bạn cao nhất và thấp nhất căn cứ vào số đo, chiều cao của các bạn.
* Bài 2:
- Cho hs thực hành đo chiều cao của từng bạn trong tổ rồi viết tên số liệu từng người vào bảng.
- Xem xét và uốn nắn cách làm của mỗi nhóm, động viên khen ngợi các nhóm có tổ chức tốt.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đo chiều cao của những người thân trong gia đình.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Êke, thước
- Nghe gv giới thiệu.
- Hs tiếp nỗi nhau đọc từng dòng.
a, Hương cao 1mét 32 centimét.
 Nam cao 1mét 15 centimét.
 Hằng cao 1mét 25 centimét.
b, Chiều cao của Minh 1m 25 cm.
 Chiều cao của Nam 1m 15 cm.
 Trong 5 bạn thì bạn Hương cao nhất (1m 32cm). 
 Bạn Nam thấp nhất (1m 15cm).
- Cho Hs thực hành đo theo nhóm, tổ. sau khi đo xong mỗi nhóm chụp lại thảo luận xắp xếp các bạn có chiếu cao từ thấp đến cao.
- Sau đó mối hs ghi kết quả đo vào bài làm của mình.
- So sánh kết quả của các bạn để xem ai cao nhất, ai thấp nhất.
Chính tả
QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I, Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài: “quê hương ruột thịch”.
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, viết đúng một số từ: Chị Sứ, trái sai, da dẻ, hát ru, câu hát
- Luyện viết tiếng có vần khó (oai, oay) tiếng có âm đầu họăc thanh dễ lẫn l/n.
* Một số KN cần đạt được: viết, nghe, nói
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ( bt 2).
III, Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ (5’).
2. Giới thiệu bài (2’).
3. Hướng dẫn hs viết chính tả (23’).
- Chuẩn bị.
- Viết bài.
- Chấm, chữa bài.
4. Luyện tập.
- Luyện viết tiếng có vần oai.oay.
5. Củng cố dặn dò (5’).
a/ HD viết chính tả: 
Áp dụng KN nghe, nói
+ Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài cho biết vì sao viết hoa chữ ấy?
+ Cho hs viết những tiếng khó, dễ lẫn.
b/ Đọc cho hs viết bài. 
Áp dụng KN viết ,nghe, nhìn
 Lưu ý hs cách trình bày đề bài, ghi đúng dấu chấm lửng ().
- Đọc cho hs tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Chấm 5 đến 7 bài nhận xét từng bài.
* Bài 2: Mời đại diện 1 nhóm đọc cho các nhóm khác viết 2 đến 3 chữ do nhóm mình nghĩ ra.
c/ Làm bài tập: 
- Áp dụng kỹ năng quan sát, thực hành, nhìn
Gv cùng cả lớp nhận xét kết quả viết bảng và xét kinh nghiệm.
* Bài 3: Cho hs thi đọc theo sgk trong từng nhóm.
- Cho hs đại diện từng nhóm lên thi đọc. Gv cùng cả lớp nhận xét.
- Cho hs thi viết lại 2 câu văn (không nhìn sách).
- Gv nhận xét giờ học.
- Về học thuộc câu văn ở bài 3.
- 2 hs viết trên bảng, lớp viết vào vở nháp- nhận xét.
- Nghe gv giới thiệu bài.
- 2 hs đọc lại.
- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát du con của mẹ chị và của chị.
- Các chữ đầu tên bài đầu câu, tên riêng: Quê, chị Sứ, Chính, và.
- Hs viết vào vở nháp: nới, trái, sai, da dẻ, ngày xưa.
- Viết bài vào vở.
- Hs tự chữa lỗi.
- Hs làm bài theo nhóm:
+ Các từ có tiếng chứa vần oai: khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại
+ Tiếng chứa vần oay: xoay xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy
- Hs đọc theo nhóm cử đại diện nhóm lên thi đọc.
- Đại diện các nhóm lên thi viết theo trí nhớ.
Tự nhiên xã hội
CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I, Mục tiêu:
- Các thế hệ trong 1 gia đình.
- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.
- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình. 
* Một số kn cần có: quan sát, thực hành, nghe, nói, -Kể lại cho mọi người xung quanh về các thế hệ trong GĐ của mình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Các hình ảnh trong sgk trang 38, 39.
- Hs: Mang ảnh chụp gia đình đến lớp, giới thiệu các thành viên trong gia đình.
III, Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ (5’).
2. Giới thiệu bài (2’).
3. Thảo luận bài (15’).
- Phân biệt gia đình 2 thế hệ, 3 thế hệ.
4. Giới thiệu về gia đình mình (8’).
5. Kể người thân trong gia đình (5’).
6. Củng cố dặn dò (3’).
- Gv nhận xét chung bài kiểm tra và đọc điểm cho hs.
- Nêu mục tiêu tiết học + ghi tên bài lên bảng.
a/ HĐ 1: Nhóm 
* Áp dụng KN tìm kiếm và sử lí thông tin:
- Cho hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
- Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai?
+ Bố, mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy?
+ Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
+ Lan và em của Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
- Đối với những gia đình chưa có con, chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ?
- Gv nhận xét, kết luận.
b/ HĐ 2: Làm việc cá nhân.
* Áp dụng KN quan sát, nói, nghe
- Yêu cầu một số cá nhân lên giới thiệu vể gia đình mình trước lớp.
 - Gọi một số hs lên kể trước lớp.
- Gv ...  bài, KN nghe, nói, quan sát
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv:Bảng phụ ( BT 2, 3)
- Hs: Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ (5’).
2. Giới thiệu bài (2’).
3. Hướng dẫn hs làm bài tập(28’).
- Củng cố về so sánh âm thanh với âm thanh.
4,Củng cố dặn dò(5’).
- Gv kiểm tra 2 hs làm bài tập trong tiết 1(ôn tập giữa học kỳ 1).
- Nêu mục tiêu tiết hoc+ ghi tên bài lên bảng.
* Thực hành:
- Một số KN cần có khi làm bt : Quan sát, nghe, diễn đạt.
 Bài 1: Gv giới thiệu tranh (cây cọ).
- HD, HS thảo luận nhóm đôi, nêu miệng.
Gv: Trong rừng cọ những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.
* Bài 2: HD, HS nêu miệng, tìm 2 sự vật đươc so sánh với nhau.
* Bài 3: Gv mời 1 hs làm bảng phụ bảng , những hs khác làm vào vở bài tập. Sau đó hướng dẫn chữa bài (lưu ý hs ngắt câu chọn ý, viết hoa chữ đầu câu.)
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- 1 hs lên bảng làm lại bài tập 2.
- 1 hs làm miệng bài tập3.
- Nghe gv giới thiệu bài.
- Hs quan sát.
Hs 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào?
Hs 2: Với tiếng thác, tiếng gió.
Hs 1: Qua sự việc so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
Hs 2: Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, vang động.
1,Âm thanh Từ so sánh Âm thanh2
a, Tiếng suối Như Tiếng đàn cầm
b, Tiếng suối Như Tiếng hát xa.
c, Tiếng chim Như Tiếng xóc...
 tiền đồng
3, Trên nương mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bác bếp thổi cơm.
- L ắng nghe
Tự nhiên xã hội
HỌ NỘI, HỌ NGOẠI
I, Mục tiêu:
- Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
- Xưng hô đúng với anh chị em của bố mẹ.
- Giới thiệu được họ nội, ngọại của mình.
- Rèn 1 số KN: Ứng sử đúng với những người họ hàng của mình, không phân biệt họ nội, họ ngoại, Giải thích được với mọi người xung quanh vì sao gọi là họ nội, họ ngoại
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Hình sgk trang 40, 41.
- Hs: Mang ảnh họ nội, họ ngoại (nếu có), vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5’).
2. Làm việc với sgk (15’).
- Giải thích được những người họ nội, họ ngoại.
3. Kể về họ nội, họ ngoại (8’).
- Giới thiệu họ nội, họ ngoại.
4, Đóng vai (5’).
- Ứng sử thân thiện với họ hàng của mình.
5,Củng cố dặn dò(5’).
- Cho hs hát bài “cả nhà thương nhau”
+ Bài hát nói lên điều gì?
* Áp dụng KN quan sát
- Cho hs quan sát hình 1 sgk và thảo luận các câu hỏi.
+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
+ Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai trong ảnh?
+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của ai?
+ Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh?
- Gv nêu câu hỏi.
+ Những người họ nội gồm những ai?
+ Những người họ ngoại gồm những ai?
* Áp dụng KN kể.
- Cho hs thảo luận theo nhóm.
- Cho đại diện các nhóm lên giới thiệu với cả lớp về những người họ hàng của mình và nói rõ cách xưng hô.
- Gv chia nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống sau.
+ Em hoặn anh của bố đến chơi nhà khi bố đi vắng.
+ Em hoặc anh của mẹ ở quê ra khi bố, mẹ vắng nhà.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Hs hát.
- Tình cảm của mọi người trong gia đình (tình cảm của bố mẹ đối với con cái, con cái đối với cha mẹ).
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Ông, bà ngoại, mẹ, bác ruột (anh trai mẹ).
- Mẹ và bác.
- Ông bà nội, bố, cô ruột.
- Bố và cô.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Ông bà sinh ra bố và các anh chị, em ruột của bố cùng với các em của họ là những người thuộc họ nội.
- Ông bà sinh ra mẹ và các anh chi em ruột của mẹ cùng với con của họ là những người thuộc họ ngoại.
- Nhóm trưởng cho các bạn dán ảnh họ hàng của mình lên tờ giấp to rối giới thiệu với các bạn.
- Cả nhóm nói với nhau về cách xưng hô của mình. Đối với anh, chị em.
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình. Các nhóm khác quan sát và nhận xét.
THỨ 6
Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH 
I, Mục tiêu: 
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
- Rèn kỹ năng làm bài cho hs.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Các tranh vẽ tương tự sgk
- Hs: Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Bài cũ (5’).
2, Giới thiệu bài (2’).
3, Hướng dẫn hs giải bài toán bằng hai phép tính (10’).
4, Thực hành (18’).
- Củng cố về cách giải bài toán bằng hai phép tính
5, Củng cố dặn dò (3’).
- Gv đọc điểm kiểm tra cho hs nghe.
- Nêu mục tiêu giờ học.
* Bài toán 1: Giới thiệu bài toán
- Vẽ sơ đồ minh hoạ
Hàng trên: _________
Hàng dưới: _______________
a, Hàng dưới có mấy kèn?
Gv: đây là bài toán về nhiều hơn. Tìm số lớn (số cái kèn hàng dưới).
b, Cả 2 hàng có mấy cái kèn?
Gv: đây là bài toán tìm tổng 2 số (số kèn ở cả 2 hàng).
- Cho hs trình bày bài giải như sgk.
* Bài toán 2: Giới thiệu bài toán.
- Vẽ sơ đồ lên bảng.
- Hướng dẫn tương tự bài 1.
* Bài 1: Cho hs tự tóm tắt nêu cách giải.
- Gọi hs trình bày bài giải trên bảng.
- Gv cùng cả lớp nhận xét, chữa.
* Bài 3: Cho hs làm tương tự bài 1.
- Cho hs nêu bài toán, tóm tắt rồi giải.
- Gv theo dõi đồng thời hướng dẫn cho hs còn lúng túng.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Hs theo dõi rút kinh nghiệm.
- Nghe gv giới thiệu bài.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- (2+3=5).
- (5+3=8). 
Bài giải
a, Số kèn hàng dưới là:
3+2=5 (cái).
b, Số kèn ở 2 hàng là:
3+5=8 (cái).
Đáp số: a, 5 cái kèn
 b, 8 cái kèn
- Hs vẽ vào vở nháp.
Giải
Số cá ở bể thứ 2 là:
4+3=7 (con).
Số cá ở cả 2 bể là:
4+7=11 (con).
Đáp số: 11 con.
- Hs làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số tấm bưu ảnh của em là:
15-7=8 (tấm).
Số tấm bưu ảnh 2 anh em là:
15+8=23 (tấm).
Đáp số: 23 tấm
- Hs làm vào vở.
Giải
Bao ngô cân nặng là:
27+5=32 (kg).
Cả 2 bao cân nặng là:
37+32=59 (kg).
Đáp số 59 kg
- Lắng nghe
Chính tả (Nghe- viết).
QUÊ HƯƠNG 
I, Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài “ quê hương”
- Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, tên dòng thơ, 1 số từ khó: rợp bướm vàng bay, diều biếc, ven sông, rụng
- Luyện đọc viết các chữ có vần khó (et,oét). Tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: năng- nắng, lá- là.
* Rèn 1 số KN: viết, nghe, nói
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảg phụ( bt 2).
- Hs: Bảng con, phấn
III, Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Bài cũ (5’).
2, Giới thiệu bài (1’).
3, Hướng dẫn hs viết chính tả (23’).
- Chuẩn bị.
- Viết bài.
- Chấm, chữa bài.
4, Luyện tập (8’).
Phân biệt vần et/oét; l/n; ?/
5, Củng cố dặn dò (3’).
- Kiểm tra 2 hs lên bảng viết từng từ ngữ do gv đọc: Quả soài, nước xoáy, đứng lên, thanh niên.
- Nêu mục tiêu giờ học.
- Gv đọc 3 khổ thơ đầu của bài “quê hương”
- Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Chọn 4 đến 5 từ ngữ cho hs luyện viết.
- Gv đọc cho hs viết bài.
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
- Gv chấm 7 đến 8 bài, nhận xét ưu nhược điểm từng bài.
* Bài 2: Mời 2 hs làm bảng lớp.
- Hướng dẫn hs nhận xét đánh giá kết quả.
* Bài 3: Cho hs đọc câu đố, ghi lời giải câu đố vào vở nháp.
- Gv nhận xét lời giải đúng.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Cả lớp viết vàp vở nháp: Quả soài, thanh niên.
- Nghe gv giới thiệu bài.
- 2 hs đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Chùm khế ngọt, đường đi học, rợp bướm vàng bay
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ.
- Hs cả lớp viết vào vở nháp: trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che
- Hs viết bài xong, soát lỗi.
- Cả lớp tự sửa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. 5 đến 7 hs đọc lại những từ đã điền hoàn chỉnh.
Lời giải: Em bé toét miện cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.
Lời giải: a, Nặng/ nắng; Lá/là (quần áo).
b, Cổ/cỗ; co/cò/cỏ
Tập làm văn
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ
I, Mục tiêu:
- Dựa theo mẫu bài tập đọc “thư gửi bà và gợi ý về hình thức nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn khoảng 8 đến 10 dòng để thăm hỏi báo tin cho người thân.
- Diễn biến rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức bức thư, ghi rõ nội dung trên phong bì để gửi theo đường bưu điện.
* Một số KN cần đạt: viết, lắng nghe, sử lí thông tin
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 sgk, một bức thư và một phong bì viết mẫu.
- Hs: Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Bài cũ (5’).
2, Giới thiệu bài (2’).
3, Hướng dẫn làm bài tập (28’).
- Hãy viết 1 bức thư ngắn cho người thân.
- Tập ghi lên phong bì thư.
4, Củng cố dặn dò (3’).
- Kiểm tra 1 hs đọc bài “ thư gửi bà”
+ Dòng đầu bức thư ghi những gì?
+ Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?
Nội dung thư?
+ Cuối thư ghi những gì?
- Gv nêu mục tiêu giờ học.
- Yêu cầu 1 hs đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ.
+Em viết thư cho ai?
+ Dòng đầu thư em viết thế nào?
+ Em viết lời xưng hô thể hiện sự kính trọng?
+ Trong phần nội dung em sẽ hỏi thăm ông điều gì?báo tin gì cho ông?
+ Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì? hứa hẹn điều gì?
+ Kết thúc lá thư em viết gì?
- Cho hs làm bài.
- Mời 1 số em đọc thư trước lớp.
- Gv nhận xét chấm điểm, rút kinh nghiệm chung.
- Hướng dẫn hs nhận xét và cách trình bày phong bì thư.
+ Góc trái (phía trên) viết gì?
+ Góc phải (phía dưới) viết gì?
+ Góc phải (phía trên) viết gì?
- Gv quan sát giúp đỡ thêm hs còn lúng túng
- Gv và cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thiện bức thư.
- 1 Hs đọc cả lớp đọc thầm.
- 2 hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc.
- 4 đến 5 hs đọc mình viết thư cho ai.
- Ông nội.
- Ý Yên ngày 29 tháng 10 năm 2010.
- Ông nội kính yêu
- Em sẽ hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo cho ông biết kết quả học tập
- Chúc ông khoẻ mạnh, vui vẻ. Hứa học giỏi, ngoan, hè sẽ về thăm ông
- Lời chào, chữ ký.
- Hs làm bài.
- Hs đọc bài 2, quan sát mẫu sgk, trao đổi cách trình bày.
- Viết tên và địa chỉ người gửi.
- Viết tên và địa chỉ người nhận.
- Dán tem của bưu điện.
- Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư.
- 4 đến 5 hs đọc kết quả. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10lop3 cktkn kns.doc