Tập đọc- Kể chuyện
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục tiêu
A. Tập đọc.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu.
.Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. ( TL các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
B. Kể chuyện.
- Rèn kĩ năng nói: biết kể chuyện theo cách phân vai.
- Rèn kĩ năng nghe.
Thứ hai, ngày tháng năm 2012 Tập đọc- Kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu A. Tập đọc. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu. .Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. ( TL các câu hỏi 1, 2, 3, 4) B. Kể chuyện. - Rèn kĩ năng nói: biết kể chuyện theo cách phân vai. - Rèn kĩ năng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh minh họa câu chuyện trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc.. III. CAÙC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 Học sinh. - Đọc bài “ Bàn tay cô giáo.” - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới. + Giới thiêu bài mới. + Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Đoạn 1: Cần đọc nhấn giọng chậm rãi, khoan thai. - Đọan 2: Giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi. Giọng Ê-đi-xơn thể hiện sự ngạc nhiên. - Đoạn 3: Giọng vui (Ê-đi-xơn), giọng bà cụ phấn chấn. - Đoạn 4: Giọng người dẫn chuyện thán phục, giọng bà cụ phấn khởi. 2/ Giáo viên hướng dẫn Học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó: Ê-đi-xơn, bác học, nổi tiếng, đèn điện, may mắn, miệt mài, móm mém. b/ Đọc từng đoạn. - Cho Học sinh đọc đoạn. - Giải nghĩa từ ngữ : nhà bác học, cười móm mém. Giáo viên giải nghĩa thêm từ miệt mài. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh chia nhóm 4. d/ Đọc đồng thanh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: H: Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn. Giáo viên chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn 1000 sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sông và tự học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành mộ nhà bác học vĩ đại vào bậc nhất thế giới. - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra lúc nào ? b) Đoạn 2 +3 : - Bà cụ mọng muốn điều gì ? - Vì saobà cụ mong có chiếc xe mà không cần người kéo ? - Mong ước của bà cu gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ? c) Đoạn 4 : - Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? - Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? KL : Câu chuyện ca ngơị nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn: + Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - Hướng dẫn Học sinh đọc đoạn 3. + Giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến lóe lên. + Giọng bà cụ: phấn chấn. Giọng người kể khâm phục. + Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: lóe lên, reo lên, nảy ra, vô cùng ngạc nhiên, bình thường, đầu tiên. - Tổ chức Học sinh thi đọc. - Giáo viên nhận xét. -Từng Học sinh đọc bài & trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Học sinh đọc từ ngữ khó. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK. - Mỗi Học sinh đọc một đoạn nối tiếp, nhóm nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - 3 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 2, 3, 4. - Cả lớp đọc thầøm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - HS phát biểu. - Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện. Mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ là một trong những người đó. - HS đọc thầm đoạn 2 +3. - Bà mong Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa mà lại êm - Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ sẽ bị ốm. - Gợi ý cho ông chế tạo một chiế xe chạy bằng dòng điện. - HS đọc thầm đoạn 4. - Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê-đi-xơn. Nhờ sự quan tâm đến con người của ông. - HS phát biểu. . - 3 Học sinh thi đọc đoạn 3. - 1 nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). - Lớp nhận xét. KỂ CHUYỆN + G.viên nêu nhiệm vụ. + Hướng dẫn Học sinh kể chuyện theo vai. * Giáo viên hướng dẫn: * Cho Học sinh tập kể theo nhóm. * Cho Học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét & bình chọn nhóm kể tốt nhất. 4. Củng cố – dặn dò. H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Về nhà các em nhớ lại câu chuyện cho người thân trong gia đình nghe. 2 HS cùng bàn tập kể. Vài HS thi kể trước lớp. HS phát biểu. Toán Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm) -(Dạng bài 1, 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp). II. Đồ dùng dạy học. Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi bài 1; 2 SGK / 108. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004. a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy? + Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy? + Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy? b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào? + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào + Tháng 2 có mấy thứ Bảy? c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày? Lưu ý: Giáo viên có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu học sinh: + Cho ngày trong tháng tìm ra thứ của ngày? + Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể. Bài tập 2. + Tiến hành như bài 1. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31; 30 ngày trong năm. Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh tự khoanh và tự chữa bài. Chữa bài + Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy? + Ngày tiếp theo sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy? + Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy? + Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy? 4. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh quan sát lịch và trả lời câu hỏi của bài. + Là ngày thứ Ba. + Là ngày thứ Hai. + Là ngày thứ Hai. + Là ngày thứ Bảy. + Là ngày mùng 5. + Là ngày 28. + Tháng 2 có 4 ngày thứ Bảy. Đó là các ngày 7; 14; 21; 28. + Có 29 ngày. a. Những tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11. b. Những tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. + Là ngày Chủ nhật. + Là ngày 31 tháng 8; Thứ Hai. + Là ngày 1 tháng 9; Thứ Ba. + Là ngày thứ Tư. Đạo Đức TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (KHÔNG DẠY) ÔN TẬP CÁC BÀI ĐẠO ĐỨC ĐÃ HỌC I- Mục tiêu: - Ôn tập và kiểm tra các kĩ năng thực hiện các hành vi đạo đức thông qua các bài đã học. - Giúp Hs đánh giá được việc nắm kiến thức của mình. II- Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: - Gv đọc các tình huống yêu cầu học sinh nhận xét trình bày ý kiến : 1- Điền vào chữ Đ trước việc làm đúng, chữ S trước việc làm sai: Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn. Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém. Thờ ơ nói cười khi bạn có chuyện buồn. Kết bạn với các bạn nhà nghèo, bạn bị khuyết tật. 2- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ ? 3- Bản thân em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ? * Hoạt động 2: Học sinh trình bày. - Gv nhận xét nêu kết luận.. Thứ ba, ngày tháng năm 2012 Chính tả (Nghe-viết) Ê-đi- xơn I. Mục tiêu. - Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn về Ê-đi-xơn. - Làm đúng bài tập 2a. (tr / chõ) và giải đố. - Gd học sinh biết rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng lớp & bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: chăm chỉ, trở thành, trước thử thách, nhanh trí, tiến sĩ, hiểu rộng, biển cả. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Giáo viên đọc đoạn chính tả. H: Những chữ nào trong bài được viết hoa? H: Tên riêng Ê – đi – xơn viết như thế nào? - Luyện viết từ dễ sai: Ê-đi-xơn, vĩ đại, sáng tạo, kì diệu. b/ Giáo viên đocï cho Học sinh viết. - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết. c/ Giáo viên chấm, chữa bài. - Cho Học sinh tự chữa lỗi. - Giáo viên chấm 5 à 7 bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2 * Câu a: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn tr hoặc ch điền vào chỗ trông còn thiếu sao cho đúng. Sau đó giải câu đố. - Cho Học sinh làm bài. - Cho Học sinh thi làm bài trên bảng phụ (hoặc trên bảng băng giấy) đã chuẩn bị trước. - Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải đúng. “Mặt tròn mặt lại đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao. Suốt ngày lơ lững trên cao Đêm về đi ngủ chui vào nơi đâu?” 4.Củng cố – dặn dò. - Về nhà các em nhớ tìm những câu đố trong đó có từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch. - Về nhà HTL các câu đố đã học. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp. - Lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại đoạn chính tả. - Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Ê-đi-xơn. -Viết hoa chữ cái đầu tiên có gạch nối giữa các tiếng. - Học sinh viết vào bảng con. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh chữa lỗi bằng viết chì. - 1 Học sinh đọc yêu cầu câu a. - Học sinh làm bài cá nhân. - 2 Học sinh lên bảng thi & đọc kết quả cho lớp nghe - Lớp nhận xét. - 2 Học sinh đọc lại câu đố đã giải. - Học sinh chép lời giải đúng vào VBT. Toán Hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính I. Mục tiêu. - Có biểu tượng về hình tròn. Biết Tâm, Đường kính, Bán kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng Compa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - GD học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học. Compa, phấn màu. Một số đồ vật có dạng hình tròn như mặt đồng hồ, Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 106. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn. a) Giới thiệu hình tròn + Theo SGV / 187 + Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và yêu cầu học sinh nêu tên hình. + Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng học Toán. b) Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. + Vẽ lên bảng hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kí ... ng quanh. Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa. Giáo viên gắn sơ đồ đan nong mốt và nói: đây là sơ đồ hướng dẫn các đan các nan Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau: + Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba: giống như đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ tư: giống như đan nan ngang thứ hai. Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan. Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp. + Sau khi học sinh nắm được quy trình thực hiện, giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. Trong khi học sinh thực hành giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. +Giáo viên tổ chức cách trang trí. + Giáo viên chọn vài tấm đan đẹp nhất khen ngợi học sinh đó. + Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh. Học sinh thực hành đan nong mốt. - Bước 1: kẻ, cắt các nan đan. - Bước 2: đan nong mốt bằng giấy bìa ( theo cách đan nhấc một nan, đè một nan; đan xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít). - Bước 3: dán nẹp nan xung quanh tấm đan. 9 ô 1 ô Nan ngang 9 ô 1 ô Nan dán nẹp xung quanh Nan dọc Nan ngang 1 2 3 4 5 6 7 8 9 7 6 5 4 3 2 1 + Học sinh thực hành. + Học sinh cắt nan cần thẳng đúng ô (kĩ thuật). + Học sinh trang trí, trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng đan nan của học sinh. + Dặn dò học sinh giờ sau chuẩn bị bìa màu, thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán để học bài “ Đan nong đôi”. Thứ sáu, ngày tháng năm 2012 Chính tả (Nghe viết) Một nhà thông thái I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả. - Nghe và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a, BT3a. - Gd học sinh biết rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy – học. 4 tờ giấy to + bẳng phụ. III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên đọc cho Học sinh viết các từ ngữ : lõm bõm, lỉnh kỉnh, hóm hỉnh, nõn nà... - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. Giáo viên giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: A/ Hướng dẫn học sinh huẩn bị: - G.viên đọc đoạn văn : Một nhà thông thái. - Cho học sinh quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký và trả lời câu hỏi để hiểu đoạn viết, cách viết. - Cho học sinh luyện viết từ ngữ khó : 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học, Trương Vĩnh Ký, nổi tiếng... b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. C/ Chấm, chữa bài. - Giáo viên chấm nhanh 5 à7 bài. + Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: A/ Bài tập 2: Giáo viên chọn câu a . - Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày trên bảng phụ. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. B/ Bài tập 3: Giáo viên chọn câu a hoặc b. - Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày bài trên các tờ giấy do Giáo viên phát. - Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải đúng. + Tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, rung cây, ra lệnh, rống lên, rêu rao... + Tiếng bắt đầu bằng d: dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, sử dụng... + Tiếng bắt đầu bằng gi: gieo hạt, giao việc, giáo dục, giãy dụa, giương cờ... - Câu b: Cách làm như câu a. 3. Củng cố – dặn dò. - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà đọc lại các bài tập chính tả. - Nhắc học sinh suy nghĩ trước, lựa chọn kể về một người lao động trí óc mà em biết để chuẩn bị cho tiết TLV tới. - 2 học sinh viết trên bảng lớp. - Cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại đoạn văn. - Học sinh đọc năm sinh, năm mất, đọc chú giải từ mới trong bài. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp. - Cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh viết bài. - Học sinh tự chữa bài bằng bút chì. - 1 Học sinh đọc yêu cầu - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa ...... - HS làm bài cá nhân. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét - Lời giải : ra-đi-ô, dược sĩ, giây - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài cá nhận. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét - Học sinh chép lời giải đúng vào VBT. Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. Mục tiêu Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu) BT2. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết gợi ý về người lao động trí óc. III. Các hoạt đông dạy – học. Hoạt động của G.viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 2 Học sinh. + Học sinh 1: Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống. H: Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Học sinh 2: Kể lại câu chuyện & trả lời câu hỏi. H: Vì sao ông Lương Đình Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. - Giáo viên giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Hướng dẫn Học sinh làm bài tập. Mục tiêu: Như mục tiêu của bài. Cách tiến hành: a/ Bài tập 1: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho Học sinh kể tên một số nghề lao động trí óc mà các em đã biết. + Giáo viên : Các em có thể kể về một người thân trong gia đình làm nghê lao động trí óc hoặc một người hàng xóm, hoặc một người em biết qua đọc truyện, sách, báo. (Nếu Học sinh còn lúng túng, Giáo viên cho các em dựa vào câu hỏi gợi ý để kể). - Cho Học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét và khẳng định những em đã kể đúng. b/ Bài tập 2: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: dựa vào bài tập 1 đã kể về một người lao động trí óc, các em hãy viết lại những điêy vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 à 10 câu). - Cho Học sinh viết bài. - Cho Học sinh trình bày. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Biểu dương những Học sinh học tốt. - Nhắc những Học sinh viết bài chưa xong về nhà viết tiếp. - 1 Học sinh kể chuyện & trả lời câu hỏi. - Nhận được 10 hạt giống quý, do1 người bạn nước ngoài tặng. - Vì lúc ấy trời rất rét, nếu đem giao những hạt giống nảy mầm sẽ bị chết . - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu & gợi ý. - Bác sĩ , G.viên, kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu. - Học sinh tập kể về một người mà em biết .... Có thể kể theo cặp. - 4 Học sinh thi kể trước lớp . - Lớp nhận xét. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh viết vào VBT. - 5 Học sinh trình bày trước lớp bài vào VBT. - Lớp nhận xét. Toán Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ một lần). - Làm BT 1, 2( cột 1, 2, 3), 3, 4( cột 1, 2) II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 4. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 109. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Hướng dẫn: Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở. + Vì sao em viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 x 2 ? + giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp còn lại? Bài tập 2. + Bài tập yêu cầu chuáng ta làm gì? + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả. + Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó làm bài. + 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 + Vì tổng 4129 + 4129 có hai số hạng bằng nhau và bằng 4129. + bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng. Số bị chia 432 423 9604 15355 Số chia 3 3 4 5 Thương 144 141 2041 1071 Bài tập 3. + Gọi 1 học sinh đọc đề toán. + Tất cả có mấy thùng dầu? Mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu? + Đã lấy ra bao nhiêu lít dầu? + Bài toán yêu cầu tính gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt. Có : 2 Thùng. Mỗi thùng có : 1025 lít dầu. Đã lấy : 1350 lít dầu. Còn lại : ? lít dầu Bài tập 4. + Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bảng số như SGK. + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài. + Học sinh đọc đề bài 3 SGK / 114. + Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1025 lít dầu. + Đã lấy ra 1350 lít dầu. + Tính số lít dầu còn lại. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số lít dầu có cả trong hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (lít dầu) Số lít dầu còn lại là : 2050 – 1350 = 700 (lít dầu) Đáp số : 700 lít dầu + Học sinh đọc bảng số. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Số đã cho 113 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 119 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 678 6069 6642 6054 + Giáo viên chấm và chữa bài cho học sinh. 3. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 22 - Các tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ + Giờ giấc học tập + Vệ sinh trực nhật lớp + Nêu hạn chế những bạn học sinh trong tổ học tập chưa tốt trong tuần, + Giáo viên tìm hiểu những bạn bị khuyết điểm + Giáo viên vận động nhắc nhỡ, tuyên dương bạn học tập tốt nhắc nhỡ bạn học tập chưa tốt. + Nhắc nhỡ nền nếp, học tập sinh hoạt, lao động vệ sinh, an toàn thực phẩm, an toàn giao thông,. + Kế hoạch học tập tuần tới.
Tài liệu đính kèm: