Tiết 22: ĐẠO ĐỨC
GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.( Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.)
- KNS: Thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học
Thứ hai, ngàytháng 01 năm 2011 Tiết 22: ĐẠO ĐỨC GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾP) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.( Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.) - KNS: Thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập - Tranh ảnh III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ? - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài * Tiến hành: - Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) ? - 2 HS trả lời - HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên. - Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - 1 số HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. * Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài. *Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận. - GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống: N1 + 2: Tình huống a N3 + 4: Tình huống b - GV gọi các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời . - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: Tình huống a: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ Tình huống b: Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. - KNS: Thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài. c. Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS biết cách cư xử trong các tình huống cụ thể. * Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm. - GV giao cho 2 nhóm 1 tình huống. - HS thảo luận theo nhóm. - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. - GV gọi các nhóm đóng vai. - 1số nhóm lên đóng vai. * Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp - HS nhận xét. * Kết luận chung (SGV) - HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học bài, thực hành tốt bài học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 106 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,). (Dạng bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.) II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 - Tờ lịch năm 2005 III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - Tháng 2 thường có bao nhiêu ngày ? - GV nhận xét II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh làm bài tập: Bài 1: (HS yếu) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004. + Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ 3 + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy - Thứ 2 + Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? - Thứ hai + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày Bài 2: (HS TB) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư + Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy - Thứ sáu + Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy - Thứ bảy + Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu + Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào - ngày 3 Bài 3: Củng cố về số ngày tháng. (HS Khá) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp - nêu miệng. + Những tháng nào có 30 ngày ? - T4, 6, 9, 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - HS nhận xét Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch. (HS giỏi) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm - nêu kết quả. + Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4. - HS khoanh vào phần III. Củng cố, dặn dò: - Nêu các tháng và số ngày mỗi tháng trong năm? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 43: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. - 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bàn tay cô giáo? - GV nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: - HS đọc bài. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. + HD đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp . - HS nối tiếp đọc đoạn. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng + HS luyện đọc câu. + GV gọi HS giải nghĩa. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N2. + Đại diện các nhóm thi đọc. GV nhận xét. + HS nhận xét ,bình chọn. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 3. Tìm hiểu bài: * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - Vài HS nêu. - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện. + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện + Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ? - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm con người và lao động miệt mài của nhà bác học. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ? - HS nêu * GV: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3. - HS nghe. - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân vật. - HS thi đọc đoạn 3. - Yêu cầu tập theo nhóm. - Gọi h/s thi đọc trước lớp. - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe: 2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS nghe. - GV theo dõi nhắc nhở. - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét, bình chọn. III. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ ba, ngàytháng 01 năm 2011 Tiết 43: CHÍNH TẢ Ê - ĐI - XƠN I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc một số từ: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, ... - GV nhận xét. II. Bài mới: - 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc ND đoạn văn một lần. - HS theo dõi. - HS đọc lại. - Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người. - Đoạn văn có mấy câu? (HS yếu) - 3 câu - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu câu: Ê, bằng. - Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ. - GV đọc 1 số tiếng khó: Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất, - HS luyện viết bảng con, bảng lớp. b. GV đọc đoạn văn viết. - HS nghe - viết bài vào vở . - GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu vở - chấm điểm , nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. tròn, trên, chui là mặt trời. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 44: TẬP ĐỌC CÁI CẦU I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Nhà bác học và bà cụ ? - GV nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - HS đọc bài. a. GV đọc diễn cảm bài thơ: - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng. - HS nghe. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. . - HS đọc theo N2. + Đại diện nhóm thi đọc. + HS nhận xét bình chọn. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?(HS yếu) - Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. - Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào? (HS TB) - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. - GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá - HS nghe. - Từ chiếc cầu cha là, bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? - Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đ ... tròn. (HS khá, giỏi) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. GV treo một số hình vẽ khác cho HS xem. - HS quan sát. - HS trang trí hình tròn theo ý thích. - GV quan sát HD thêm cho HS. - GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngàytháng 01 năm 2011 Tiết 44: CHÍNH TẢ MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ bảng để học sinh làm bài tập. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. HD học sinh nghe - viết: - HS viết bảng con. a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - HS nghe. - HS đọc bài và đọc phần chú giải. - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký. + Đoạn văn có mấy câu? (HS yếu) - 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? (HS TB) - Những chữ cần viết hoa và tên riêng - GV đọc 1 số từ khó. Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị,... - HS viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. GV đọc bài viết: - HS nghe - viết vào vở. - GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đoạn viết. - HS soát lỗi, tự chữa lỗi - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập: Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV chia bảng lớp làm 4 cột. - 4 HS thi làm bài đọc kết quả. a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây. - GV nhận xét chung. - HS nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Trương Vĩnh Kí là người thế nào? - Về nhà luyện viết thêm bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 109: TOÁN NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân.( Bài 1, bài 2 (cột a), bài 3, bài 4 (cột a)) II. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu phép nhân: - GV ghi phép tính 10342 =? Lên bảng. - HS quán sát. - HS nêu cách thực hiện phép nhân. + Đặt tính. + Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. - GV gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng + lớp làm nháp. 1034 2 2068 - Vậy 1034 2 =2068 2. HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần. * HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần. - GV viết 2125 3 = ? lên bảng. - HS lên bảng + HS làm nháp. 2125 3 6375 - Vậy 21253 = 6375. - HS vừa làm vừa nêu cách tính. 3. Thực hành. Bài 1: (HS yếu) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu cách thực hiện? - Yêu cầu h/s làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng + lớp làm bảng con. 2116 1072 3 4 6348 4288 - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 2: - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. 1023 1810 3 5 3069 9050 -GV gọi HS nêu cách làm. - Vài HS nêu. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Gọi HS phân tích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng, Bài giải: Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn2 = 4 nghìn. - GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? - Về nhà xem lại cách nhân, chuẩn bị bài sau. vậy 2000 2 = 4000 Tiết 44: TỰ NHIÊN XÃ HỘI RỄ CÂY (TIẾP) I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các loại rễ chính? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ. * Tiến hành. - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - Nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Yêu cầu các nhóm báop cáo. - Đại diện nhóm nêu kết quả. * GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì. * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường III. Củng cố, dặn dò: - Rễ cây có chức năng và ích lợi gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 22: THỦ CÔNG ĐAN NONG MỐT (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. *Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được các nan đều nhau. - Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. - Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.) II. Đồ dùng dạy học: - Quy trình đan nong mốt. - Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của h/s. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: HS thực hành đan nong mốt. - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt. - HS nhắc lại quy trình đan. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước: + B1: Kẻ, cắt các nan đan + B2: Đan nong mốt bằng giấy - HS nghe. + B3: Dán nẹp xung quanh. * Thực hành: - GV tổ chức cho HS thực hành đan. - HS thực hành . + GV quan sát, HD thêm cho HS còn lúng túng. * Trưng bày sản phẩm: - GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp. - GV đánh giá sản phẩm của HS. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu ứng dụng của đan nong mốt. - GV nhận xét sự chuẩn bị, trang trí học tập, kĩ năng thực hành. - Dặn dò giờ học sau. Thứ sáu, ngàytháng 01 năm 2011 Tiết 22: TẬP LÀM VĂN NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. Mục tiêu: - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức. - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? - GV nhận cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: - HS kể chuyện. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT + gợi ý. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - VD: Bác sĩ, giáo viên - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người ấy không? - HS nêu ý kiến. - Tổ chức thi kể theo cặp. GV theo dõi nhắc nhở. - HS thi kể lại theo cặp. - GV nhận xét- ghi điểm. - 4 HS thi kể trước lớp. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em. - 3-6 HS đọc bài của mình trước lớp. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhận xét. - Thu một số bài chấm điểm. III. Củng cố, dặn dò: - Người nhà em làm nghề gì? Em có yêu thích nghề đó không? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 110: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Bài tập cần làm: ( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4 (cột 1, 2) II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh thực hành: - HS nêu, thực hành nhân 1323x2 Bài 1:* - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài. - HS lên bảng + lớp làm vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 1052 + 1052 + 1052 = 10523 = 3156 - GV nhận xét. 2007+2007+2007+2007=20074 = 8028 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 423 : 3 = 141 2401 4 = 9604 141 3 = 423 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS phân tích bài toán. - GV yêu cầu làm vở. Bài giải : - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là : 10252 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là 2050 - 1350 = 700 (lít) - GV gọi HS nhận xét. Đáp số: 700 (l) - GV nhận xét . Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. 1015 + 6 = 1021 1015 6 = 6090 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 1107 + 6 = 1113 1107 6 = 6642 1009 + 6 = 1015 1009 6 = 6054 III. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà tập nhân, chuẩn bị bài sau. Tiết 22: SINH HOẠT I. Yêu cầu: Học sinh nắm được những việc làm trong tuần để thực hiện được tốt hơn. II. Các hoạt động: 1. Sắp xếp lại bàn ghế. 2. Lớp phó, lớp trưởng lên phía trên ngồi. 3. Nghi thức: Ổn định. Lớp phó văn thể cho cả lớp hát bài: Đếm sao - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm ngồi vào ghế chủ tọa. - Lớp trưởng mời các tổ báo cáo. + Tổ 1: Các bạn đi học đủ, vệ sinh sạch, đồng phục tốt, bạn nào cũng thuộc bài và làm bài đủ, trật tự nghe giảng bài. Có bạn .học toán còn chậm. Các bạn học tốt:... + Tổ 2: Các bạn đi học đủ, không vắng, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, nhanh, đồng phục tốt. Về học tập có bạn ..chưa viết tập chép. Các bạn học tốt + Tổ 3: Các bạn đi học đủ, không vắng, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, bạn nào cũng lễ phép. Các bạn đều thuộc bài và làm bài tốt. Các bạn học tốt: 4. Giáo viên nghe 3 tổ báo cáo, có nhận xét như sau: - Tuyên dương các em học tốt như: - Tổ xuất sắc: . 5. Kế hoạch tuần 23: Đi học đều, vệ sinh sạch, đồng phục, thuộc bài và làm bài đầy đủ, trật tự trong giờ học, giúp đỡ bạn học yếu học khá lên để cùng tiến. 6. Hát kết thúc:
Tài liệu đính kèm: