Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Bình Dương

I/ Mục tiêu:

1/KT,KN : - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.

- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng năm )

2/TĐ : Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.

 II/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 22
Ngày soạn: Ngày 10 tháng 2 năm 2012
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2012
Toán(106): 
Tháng-năm (tiếp theo)
 I/ Mục tiêu: 
1/KT,KN : - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng năm) 
2/TĐ : Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.
 II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:3-4’
- Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó.
2.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: 1-2’ 
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập:30-31’
Bài 1: 
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
3,Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa
- 2HS trả lời miệng.
- Lớp theo dõi.
- Bài 1: Nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
-2HS nêu miệng kết quả.
lớp nhận xét bổ sung.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28.
- Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư .
+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu ...
Bài 3:
- Cả lớp làm vào vở .
+ Trong một năm : 
a/ Những tháng có 30 ngày là: tư, sáu, chín và tháng mười một .
b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. 
- Tháng mười một có 4 thứ năm, là các ngày: 3, 10, 17, 24.
---------------------------------------------------
 Tập đọc (43)–Kể chyện (22): 
Nhà bác học và bà cụ
 I/ Mục tiêu: 
 1/KT,KN : 
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ cho mọi người .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
* Kể chuyện : Biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo cách phân vai 
2/TĐ : Biết ơn nhà khoa học Ê - đi - xơn 
 II / Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. 
 - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
 III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt độngGV
Hoạt động HS
 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’
Đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài :1-2’
HĐ2. Luyện đọc: 12-13’ 
* Đọc diễn cảm toàn bài :
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
-Đọc từng câu.
- Theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- HD HS luyện đọc các từ khó : Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
HĐ3. HD tìm hiểu bài: 14-15’
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ?
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ?
 HĐ4. Luyện đọc lại : 9-10’
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. 
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .
 HĐ5:Kể chuyện:24-25’ 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi 1 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ .
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai 
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại .
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất .
3,Củng cố dặn dò : 2-3’ 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Chú ý theo dõi
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó 
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Đoc chú giải (SGK) 
 - Đọc từng đoạn trong nhóm đôi 
- Đọc cả bài.
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931...
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một 
+ Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện 
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày 11 tháng 2 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 14 tháng 2 năm 2012
 Toán (107): 
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
 I/ Mục tiêu: 
1/KT,KN : Học sinh biết biểu tượng hình tròn.
Biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 
Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước.
2/TĐ : Giáo dục HS chăm học.
 II/ Chuẩn bị: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa.
 III/ Hoạt động day - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ :3-4’
- KT 2HS về cách xem lịch.
2.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’ 
HĐ2 Khai thác :10-12’’
* Giới thiệu hình tròn :
- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
o
B
A
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độ dài đoạn thẳng OB.
+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? 
- GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Gọi HS nhắc lại kết luận trên.
* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn .
- Cho học sinh quan sát com pa.
+ Compa được dùng để làm gì ?
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm.
- Cho HS vẽ nháp.
HĐ3. Luyện tập:15-18’
Bài 1
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
 3) Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Về nhà học tập vẽ hình tròn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Theo dõi
- Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.
- Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm , miệng li 
-Theo dõi
- HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB.
+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhắc lại KL.
- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa .
-dùng để vẽ hình tròn.
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên .
Bài 1
- Một em đọc đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM , ON ,OP,OQ là bán kính .
+ Đường kính : AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O.
- Bài 2: 
1HS nêu cầu BT.
- Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. 
+ Hai câu đầu sai.
+ Hai câu cuối đúng.
Bài 3:
- nêu y/c bt 
- Tự làm bài. 
------------------------------------------------------
Đạo đức (22): 
Ôn bài “ Đoàn kết với thiếu nhi Quốc Tế
 I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn 
 kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,...
 - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế 
 phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục,
 sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối sử bình đẳng.
 - GD cho HS các kĩ năng sống: KN trình bày suy nghĩ với thiếu nhi quốc tế, 
 KN ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế, KN bình luận các vấn đề liên quan 
 đến quyền trẻ em.
 * GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
 * Giảm tải: Không yêu cầu học sin đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp
 II. Đồ dùng dạy - học: 
 -Tranh SGK, phiếu học tập
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 5p
? Vì sao chúng ta phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
? Kể tên những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
B. Bài mới 28p
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài mới
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế
- YC HS trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được.
- YC HS giới thiệu tranh, ảnh của mình.
- YC chất vấn với nhau.
b) Hoạt động 2 : Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước.
- YC thảo luận nhóm viết thư, viết thư theo các bước sau :
+ Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào.
+ Nội dung thư sẽ viết những gì.
- Tiến hành việc viết thư 
- Thông qua ND thư và ký tên tập thể vào thư.
- Cử người sau giờ học đi ra bưu điện gửi thư.
c) Hoạt động 3 : Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế.
- Củng cố lại bài.
- YC HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
* Kết luận chung : Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, song đều là anh em, bè bạn, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy, chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới.
3. Dặn dò 2p
- Về xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ.
-Hs ln bảng trả lời
- HS trưng bày tranh.
- Giới thiệu tranh, ảnh, tư liệu. ... ức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp .
* Hoạt động3:Đánh giá sản phẩm của học sinh .5-7’
3,Củng cố - dặn dò:2-3’
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt .
- Chuẩn bị tiết sau: giấy TC, kéo, thước.
- Lớp theo dõi.
- Nêu các bước trình tự đan nong mốt .
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong mốt.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa theo hướng dẫn của giáo viên nan ngang thứ nhất luồn dưới các nan 2 , 4 , 6 , 8, 10 của nan dọc .
+ Nan ngang thứ hai luồn dưới các nan 1, 3 , 5, 7 , 9 của nan dọc .
+ Nan ngang thứ ba lặp lại nan ngang thứ nhất.
+ Dán bao xung quanh tấm bìa .
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.
-----------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN -XÃ HỘI (44)
RỄ CÂY ( tt)
 A/ Mục tiêu : 
1/KT,KN : Sau bài học, HS biết: 
 - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
2/TĐ : - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên.
 B/ Chuẩn bị : Các hình trong sách trang 84, 85.
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’)
- Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài(1-2’)
* Hoạt động 1: (12-1’) 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: (10-12’) 
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?
 Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa. 
c) Củng cố - Dặn dò(1’)
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết.
- Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81 sách giáo khoa .
- Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau 
-Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. 
Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày 14tháng 2 năm 2012
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2012
Toán (110): 	 
Luyện tập
 I/ Mục tiêu: 
 1/KT,KN : - Học sinh rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ một lần ).
2/TĐ : - Giáo dục HS chăm học.
 II/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ :3-5’
Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 1121 x 4
 - Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: 1-2’ 
HĐ2. Luyện tập :28-30’
Bài 1: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: (cột 1,2,3)
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Mời một học sinh đọc bài toán.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
 Bài 4 a: -Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Bài 1: 
Một em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung:
a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 
Bài 2: (cột 1,2,3)
- Một em đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
SBC
423
423
9604
SC
3
3
4
Thương
141
141
2401
Bài 3: 
- 1HS đọc bài toán (SGK).
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài .
Giải
Số lít dầu cả hai thùng là :
1025 x 2 = 2050 ( lít )
 Số lít dầu còn lại :
 2050 – 1350 = 700 (l)
 Đ/S : 700 lít dầu 
-Bài 4 a: 1 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
Số đã cho
1015
1107
Thêm 6 đv
1021
1113
Gấp 6 lần
6090
6642
- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. 
-----------------------------------------------------
 Chính tả (44):(nghe viết) 
Một nhà thông thái
 I/ Mục tiêu: 
 1/KT,KN : 
 - Nghe và viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập (âm đầu r/ d/ gi hoặc vần ươt / ươc ) - BT2b và 3b. 
 2/TĐ : - Có ý thức rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ.
 II/ Chuẩn bị: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3b.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:3-4’
- GV đọc các từ: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’
HĐ2. Hướng dẫn nghe viết :8-10’
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài.
+ Nội dung đoạn văn nói gì?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Y/C HS luyện viết từ khĩ vo bảng con.
HĐ3.HS viết bi vo vở12-15’
* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở .
* Chấm, chữa bài.nhận xét bài viết 
 HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập:8-10’ 
Bài 2b : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
Bài 3b: 
 3) Củng cố - Dặn dò:3-4’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- 2HS lên bảng viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Hai học sinh đọc lại bài .
+ Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học.
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Viết hoa những chữ đầu câu, ten riêng Trương Vĩnh Ký.
+ Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách , 18 nhà bác học... 
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
-Bài 2b : Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài.
 Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ 
- HS chữa bài vào vở.
-Bài 3b: 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b.
+ bước lên, bắt chước, rước đèn,..
+ trượt ngã, rượt đuổi, lướt ván, mượt..
-----------------------------------------------------------
Tập làm văn(22): 
Nói, viết về một người lao động trí óc
 I/ Mục tiêu : 
1/KT,KN : 
 - Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo trong SGK(BT1)
 - Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ( khoảng 7 câu ) 
2/TĐ : - Giáo dục biết ơn người lao động.
 II/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21.
 - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK).
 III/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài :1-2’
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:27-28’
Bài tập 1:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) 
+ Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc ?
- Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý .
 Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? 
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp.
- Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp .
- GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm 
Bài tập 2:
- HD HS làm bài
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm một số bài. 
 3) Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
- Cả lớp theo dõi.
Bài tập 1:
- Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý.
+ bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , 
- 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cặp tập kể.
- 4 – 5 em thi kể trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
- Bài tập 2:
Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc 7 câu .
- 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
 Hai em nhắc lại nội dung bài học. 
-----------------------------------------------------------------
Sinh hoạt tập thể
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Ổn định nề nếp.
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
 - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công
* Tồn tại: 
 - Một số em thường xuyên quên vở (............................................................)
- Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung
- Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà.
- VIết chậm có (...................................................................)
2. Triển khai kế hoạch tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc.
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh.
- Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc