Nhà bác học và cụ già
I. Mục đích
*) Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
*) Kể chuyện
Bướcđầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện thao lối phân vai
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
TuÇn 22 Thứ hai, ngày 31 tháng 1 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Nhµ b¸c häc vµ cơ giµ I. Mục đích *) Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhàø bác học Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. *) Kể chuyện Bướcđầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện thao lối phân vai II. Đồ dùng dạy – học - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém. Đặt câu với từ móm mém. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH: /?/ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? /?/ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ? - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo. /?/ Bà cụ mong muốn điều gì ? /?/ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? /?/ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4. /?/ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? /?/ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ? c) Luyện đọc lại - Đọc mẫu đoạn 3. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất . Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ . - Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai . - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại . - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất . 3) Củng cố dặn dò /?/ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. - 3 học sinh lên bảng đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó phát âm. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu: Bà em cười móm mém. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời: + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931... + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó. - Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. + Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa. + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất . - Lắng nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo. __________________________________________________ Toán LuyƯn tËp I. Mục tiêu - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). II. Đồ dùng - Tờ lịch năm 2010 - Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2009. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ /?/ Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó. /?/ Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. c) Củng cố - Dặn dò: - Xem lịch 2005, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào ? - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học bài hình tròn, đường kính, bán kính. - 2HS trả lời miệng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi. - Một học sinh nêu đề bài. - Xem lịch và tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư . + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu . + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật . + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. - Một học sinh nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp làm vào vở . - Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. + Trong một năm : a/ Nhữùng tháng có 30 ngày là: tư, sáu, chín và tháng mười một . b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. - Tháng mười một có 4 thứ năm, là các ngày: 3, 10, 17, 24. ______________________________ mÜ thuËt ( Gv chuyªn d¹y) _________________________________ Thể dục NHẢY DÂY kiĨu chơm hai ch©n TRỊ CHƠI “LỊ CỊ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu - Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi TC “Lị cị tiếp sức “. Yêu cầu chơi ở mức độ tương đối chủ động II. Địa điểm phương tiện - Sân bãi chọn nơi thống mát, VS sạch sẽ. - Chuẩn bị cịi, dây, kẻ sân cho trị chơi. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Đ Phương pháp tổ chức 1/ Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 2 lần x 8 nhịp. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Trị chơi "Kéo cua lừa xẻ" 2/ Phần cơ bản * Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân - Điều khiển cho cả lớp ơn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 1 -4 hàng ngang thực hiện mơ phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đĩ cho học sinh chụm hai chân tập nhảy khơng cĩ dây rồi cĩ dây một lần. - Chia lớp về từng tổ để luyện tập. - Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập . - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục cĩ thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng. * Học trị chơi “ Lị cị tiếp sức": - Nêu tên trị chơi, nhắc lại các yêu cầu trị chơi như : Khơng được xuất phát trước lệnh của giáo viên . - Khơng nhảy lị cị vịng qua cờ hay vật cản, khơng chạm chân co xuống đất. Bao giờ người nhảy trước về tới nơi chạm tay vào thì người nhảy sau mới được xuất phát , sau đĩ giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi . - H ọc sinh thực hiện chơi trị chơi. - Học sinh vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu : “ Học – tập – đơi - bạn . Chúng – ta – cùng – nhau – học – tập – đơi – bạn “. - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an tồn trong luyện tập và trong khi chơi 3. Phần kết thúc - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vịng trịn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân . 1- 2p 2p 1p 10 -12p 8p - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung - tập hợp dàn 3 hàng nhang - một hàng dọc - Gv điều khiển - Hai hàng ngang quay mặt vào nhau cách nhau 5-6m Tập luyện theo tổ - Gv nêu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi. - tở chức cho HS chơi theo tổ, lớp § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV ______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 2 năm 2011 Chính tả ª -®I -x¬n I. Mục đích - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.Không mắc quá 5 lỗi/bài - Làm đúng bài tập (2) a/b. II. Chuẩn bị Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu h ... ủa nhóm mình trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. 3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà học bài và xem trước bài rễ cây tt. - 2 em trả lời nội dung câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình. - Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại rễ cây. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung. - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. _________________________________ Thủ cơng ĐAN NONG MỐT ( TIẾT 2 ) I.Mục tiêu - Học sinh đan được nong mốt theo đúng quy trình kĩ thuật . - HS yêu thích sản phẩm nan đan. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong mốt. - HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Khai thác: * Hoạt động 3: Thực hành đan nong mốt . - Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong mốt đã học ở tiết trước. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước. + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. + Bước 2: Đan nong mốt. + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hồn thành được sản phẩm. - Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm . - Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp . - Đánh giá sản phẩm của học sinh . 3) Củng cố - dặn dị - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt . - Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - Nêu các bước trình tự đan nong mốt . - Thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa theo hướng dẫn của giáo viên nan ngang thứ nhất luồn dưới các nan 2 , 4 , 6 , 8, 10 của nan dọc . + Nan ngang thứ hai luồn dưới các nan 1, 3 , 5, 7 , 9 của nan dọc . + Nan ngang thứ ba lặp lại nan ngang thứ nhất. + Dán bao xung quanh tấm bìa . - Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn. _____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 2 năm 2011 Toán LuyƯn tËp I. Mục tiêu - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ một lần ). II. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 1121 x 4 1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Mời một học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên giải bài trên bảng. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3) Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở - 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung: a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn . - Một em đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: SBC 423 423 9604 5355 SC 3 3 4 5 Thương 141 141 2401 1071 - 1HS đọc bài toán (SGK). - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài . Giải Số lít dầu cả hai thùng là : 1025 x 2 = 2050 ( lít ) Số lít dầu còn lại : 2050 – 1350 = 700 (l) Đ/S : 700 lít dầu - 1 em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. Số đã cho 1015 1107 1009 Thêm 6 đv 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 6090 6642 6054 - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. ________________________________________________ Tự nhiên xã hội RƠ c©y (tiÕp theo) I. Mục tiêu - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thức vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. II. Chuẩn bị : Các hình trong sách trang 84, 85. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Khai thác * Hoạt động 1: Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý: /?/ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. /?/ Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây không sống được? /?/ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét và kết luận: SGK. * Hoạt động 2: Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ? Bước 2 : Hoạt động cả lớp . - Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ? - Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa. 3) Củng cố - Dặn dò - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài lá cây . - 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết. - - Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81 sách giáo khoa . - Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau -Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng . - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học . ___________________________________________ Tập làm văn Nãi, viÕt vỊ ngêi lao ®éng trÝ ãc I. Muc đích - Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 7 - 10 câu ) BT2. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21. - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK). III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - KT hai em. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) /?/ Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc ? - Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý . Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp. - Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp . - GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm . Bài tập 2 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học. - Yêu cầu HS viết bài vào VBT. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét chấm điểm một số bài. - Thu bài học sinh về nhà chấm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. - Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. - Cả lớp theo dõi. - Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý. + bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , - 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. - Từng cặp tập kể. - 4 – 5 em thi kể trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu . - 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất - Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Tài liệu đính kèm: