Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng
- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm)
- Củng cố về kĩ năng xem
- GDHS yêu thích học toán.
II/Đồ dùng dạy học:Tờ lịch
III/Hoạt động dạy - học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Thứ hai 6/2/2012 Chào cờ Toán Tập đọc Kể chuyện Chào cờ đầu tuần Luyện tập Nhà Bác học và bà cụ Thứ ba 7/2/2012 Toán Chính tả Tập viết Thủ công Hình tròn – Tâm – Đường kính – Bán kính NV : Ê – Đi – Xôn và bà mẹ Ôn chữ hoa P Đan nong mốt ( T2 ) Thứ tư 8/2/2012 Toán Tập đọc Luyện từ và câu Tự nhiên & xã hội Vẽ trang trí hình tròn Cái cầu Từ ngữ từ sáng tạo – Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi Rễ cây Thứ năm 9/2/2012 Toán Chính tả Đạo đức Tự nhiên & xã hội Nhân một số có 4 chữ số với số có 1 chữ số Một nhà thông thái Ôn : đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế Rễ cây Thứ sáu 10/2/2012 SHTT Toán Tập làm văn Sinh hoạt sao Luyện tập Nói – viết về người lao động trí óc Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm) - Củng cố về kĩ năng xem - GDHS yêu thích học toán. II/Đồ dùng dạy học:Tờ lịch III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 4 . - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá c) Củng cố - Dặn dò: - Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào ? - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau. - 2HS trả lời miệng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi. - Một học sinh nêu đề bài. - Xem lịch và tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư . + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu . + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật . + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. - Một học sinh nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp làm vào vở . - Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. + Trong một năm : a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín và tháng mười một . b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. - Hs khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư. ************************************ Tập đọc kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I/Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém , - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) - Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập. II/Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém. Đặt câu với từ móm mém. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ? - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo. + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ? Liên hệ: c) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 3. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất . Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ . - Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai . - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất . d) Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. - 3 học sinh lên bảng đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó phát âm. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu: Bà em cười móm mém. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời: + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931... + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó. - Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. + Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa. + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất . - Lắng nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo. Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Toán HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH , BÁN KÍNH I/Mục tiêu: - Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước. - GDHS yêu thích học toán II/Đồ dùng dạy học: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. III/Hoạt động day - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - KT 2HS về cách xem lịch. - Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hình tròn : - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn . - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì ? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ hình tròn c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn. - Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm , miệng li - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: - Tâm O là trung của đường kính AB -Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bàn kính + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - NHắc lại KL. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa . - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên . - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa . - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. D M N A B C Q + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM , ON ,OP,OQ là bán kính . + Đường kính : AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O. - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính ... - HS chữa bài vào vở. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b. - Các nhóm thảo luận, làm bài. - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng rồi đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + bước lên, bắt chước, rước đèn, khước từ, ... + trượt ngã, rượt đuổi, lướt ván, mượt mà, ... - 2HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. ************************************ Đạo đức ÔN : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: -Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, -Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - HS khá , giỏi biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Viết thư kết bạn. Mục tiêu: HS thể hiện được tình thân ái, đoàn kết khi viết thư kết bạn cùng nhau. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh trình bày các bức thư đã chuẩn bị từ trước. + Lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè Quốc tế. Hoạt động 2: Những việc em cần làm. Mục tiêu: HS biết được những việc mình cần làm để thể hiện sự đoàn kết với thiếu nhi thế giới. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh làm bài trong phiếu bài tập. Phiếu bài tập. Điền chữ Đ vào ¨ trước hành động em cho là đúng, Chữ S vào ¨ trước hành động em cho là sai. 1. ¨ Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ là người nước ngoài. 2. ¨ Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo CuBa. 3. ¨ Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài. 4. ¨ Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam. 5. ¨ Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể ủng hộ các bạn. 6. ¨ Giúp đỡ 1 bạn nhỏ nước ngoài đến Việt Nam, giúp chỉ đường, nói chuyện ... + Yêu cầu học sinh chia thành đội Xanh, Đỏ). Mỗi đội cử 6 học sinh tham gia trò chơi tiếp sức lên điền kết quả làm bài tập. + Kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghi giữa thiếu nhi các nước trên thế giới. Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi thế giới và Việt Nam. + Giới thệu với học sinh bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), Trái đất này là của chúng minh (Định Hải). Yêu cầu học sinh chia thành 2 tổ hát những bài hát này. + Giới thệu bài thơ của Trần Đăng Khoa bài: Gửi bản Chi lê. + Nhận xét và kết thúc tiết dạy. + 5à6 học sinh trình bày. + Các học sinh khác bổ sung hoặc nhận xét về nội dung. + Học sinh làm bài trong phiếu bài tập của mình. à Sai. à Đúng. à Sai. à Đúng. à Sai. à Đúng. + Các đội cử 6 bạn lên lần lượt điền kết quả vào bài tập. + Các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung. ************************************ Tự nhiên và xã hội RỄ CÂY (TT) I/Mục tiêu : - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rể cây đối với đời sống con người. Kể ra được ích lợi của một số rễ cây. - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên. II/Chuẩn bị : - Các hình trong sách trang 84, 85. III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý: + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. + Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây không sống được? + Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét và kết luận: SGK. * Hoạt động 2: Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ? Bước 2 : Hoạt động cả lớp . - Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ? - Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa. c) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới . - 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết. - - Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81 sách giáo khoa . - Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau -Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng . - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học . ************************************ Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT SAO Tập họp từng sao điểm số báo cáo Hát nhi đồng ca Từng sao báo cáo tình hình học tập và các hoạt động khác cho sao trưởng trực Sao trưởng trực báo cáo cho GV phụ trách Sinh hoạt sao múa tập thể, cho trò chơi Tập họp vòng tròn lớn kiểm tra chủ đề, chủ điểm,trò chơi múa tập thể Tập họp hàng dọc hô 4 lời hứa của nhi đồng GVPT nhận xét tiết sinh hoạt ************************************ Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu - Rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần ). - Củng cố về ý nghĩa phép nhân , tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. - GDHS yêu thích học toán II/Đồ dùng dạy hoc:bảng phụ III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 1121 x 4 1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Mời một học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên giải bài trên bảng. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng - 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung: a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn . - Một em đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp làm vào phiếu. - Một học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: SBC 423 423 9604 5355 SC 3 3 4 5 Thương 141 141 2401 1071 - 1HS đọc bài toán (SGK). - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài . Giải Số lít dầu cả hai thùng là : 1025 x 2 = 2050 ( lít ) Số lít dầu còn lại : 2050 – 1350 = 700 (l) Đ/S : 700 lít dầu- 1 em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. Số đã cho 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 6090 6642 6054 - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. ************************************ Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I/Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên , nghề nghiệp và công việc họ đang làm ). -Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ( từ 7 - 10 câu ) diễn đạt rõ ràng. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21. - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK). III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT hai em. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) + Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc? - Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý . Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp. - Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp . - GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm . Bài tập 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học. - Yêu cầu HS viết bài vào VBT. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét chấm điểm một số bài. - Thu bài học sinh về nhà chấm. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. - Cả lớp theo dõi. - Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý. + bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , - 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. - Từng cặp tập kể. - 4 – 5 em thi kể trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu . - 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất - Hai em nhắc lại nội dung bài học. *********************************************************************
Tài liệu đính kèm: