Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 (Buổi chiều)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 (Buổi chiều)

 Lá Cy

I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng.

-Biết được cấu tạo bn ngồi của l cy

-Biết được sự đa dạng về hình dng , độ lớn v mu sắc của l cy

-( Kh – giỏi ) biết được qu trình quang hợp của l cy diễn ra ban ngy dưới nh sng mặt trời cịn qu trình hơ hấp của cy diễn ra suốt ngy .

-Yu thích về cc lồi cy cối ra sức bảo vệ chăm sĩc cy cối để đời sống thực vật cĩ ích cho cuộc sống con người chng ta

II. CHUẨN BỊ:

-Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87.

-Phiếu bài tập và một số lá cây.

 

doc 12 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 (Buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buởi chiều tuần 23 
 Từ 28 tháng 1 đến 1 tháng 2 năm 2013
Thứ hai
Ngày : 28/01/2013
TNXH
THTV-TIẾT1
THỦ CƠNG 
Là cây
Thực hành tiếng việt tiết 1
Đan nong đơi
Thứ ba
Ngày : 29/01/2013
ƠN TOÁN
ƠN TOÁN 
ƠN TIẾNG VIỆT 
Phụ đạo bời dưỡng 
Phụ đạo bời dưỡng
Phụ đạo bời dưỡng 
Thứ tư
Ngày : 30/01/2013
THTV-TIẾT2
THT-TIẾT 1
VĐVĐ
Thực hành tiếng việt tiết 2
Thực hành toán tiết 1
Ơn chữ hoa Q ( MT )
Thứ năm 
Ngày : 31/01/2013
ƠN TIẾNG VIỆT
ƠN IẾNG VIỆT 
ATGT
Phụ đạo bời dưỡng 
Phụ đạo bời dưỡng 
Bài 3 : Biển báo giao thơng đường bợ 
Thứ sáu 
Ngày : 1/02/2013
THTV -TIẾT 3
SHTT – GDNGLL
Thực hành tiếng việt tiết 3
Tuần 23 – HĐ 1 : Sinh hoạt 3/2 thành lập ĐCS VN 
 Thứ hai , ngày 28 tháng 01 năm 2013
Tự nhiên xã hợi : 45
 Lá Cây 
MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng.
-Biết được cấu tạo bên ngồi của lá cây 
-Biết được sự đa dạng về hình dáng , độ lớn và màu sắc của lá cây 
-( Khá – giỏi ) biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời cịn quá trình hơ hấp của cây diễn ra suốt ngày .
-Yêu thích về các lồi cây cối ra sức bảo vệ chăm sĩc cây cối để đời sống thực vật cĩ ích cho cuộc sống con người chúng ta
II. CHUẨN BỊ: 
-Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87.
-Phiếu bài tập và một số lá cây. 
III. LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định 
2. Bài cũ: Rễ cây 
- GV nhận xét 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Ghi tựa.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. 
-Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát lá cây và trả lời các câu hỏi sau:
+Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được.
+Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá, gân lá của một số lá cây sưu tầm được.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-Các nhóm khác lắng nghe bổ sung.
Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá; trên phiến lá có gân lá.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. 
Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được. 
Cách tiến hành :
-GV yêu cầu các nhóm quan sát và sắp xếp các lá cây theo từng nhóm có kích thước hình dạng tương tự nhau.
-Các nhóm khác nhận xét chọn nhóm trình bày đẹp có nhiều lá cây.
* 4. Củng cố - Dặn dò: 
-GV liện hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những HS học chăm, học giỏi biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém, chưa chăm.
-GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: “Khả năng kì diệu của lá cây”
-1 HS lên nêu cây gồm có những loại rễ nào?
-Một HS nêu ích lợi của một số rễ cây?
- 3HS nhắc lại tựa bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình trang 86, 87 và trả lời theo gợi ý: 
-HS các nhóm thảo luận. 
-Một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo lá của một cây).
- Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm. 
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
 ************************* 
 Thủ cơng : 23
ĐAN NONG ĐÔI (tiết 1)
I/ Yêu cầu:
-Học sinh biết cách đan nong đôi.
-Đan được nong đôi đúng qui trình, kĩ thuật, dồn được nan đan nhưng cĩ thể chưa thật khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan .
( khá –giỏi ) các nan đan khít nhau . nẹp được tấm nan đan chắc chắn . Phối hợp màu sắc của nan dọc , nan ngang trên tấm đan hài hịa . Cĩ thể sử dụng tấm đan nong đơi để tạo thành hình đơn giản .
-Học sinh yêu thích đan nan.
II/ Chuẩn bị:
-Mẫu lá tấm đan nong đôi có nan dọc, ngang dan khác màu. 
-Tấm đan nong mốt của bài trước để so sánh sánh.
-Tranh quy trình đan và sơ đồ đan nong đôi . 
-Giấy bìa màu đỏ, vàng và giấy nháp, dụng cụ thủ công theo bài học.
-Các nan mẫu ba màu khác nhau. 
III/ Lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Kiểm tra đồ dùng. 
-GV nhận xét. 
3/ Bài mới:
-GV giới thiệu – ghi tựa:
*Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và nêu nhận xét 
ÞHình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy bìa là tấm đan nong đôi hoàn chỉnh.
-Giáo viên gợi ýcho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa các nan.
? Người ta sử dụng cách đan nong đôi để làm gì? Đan nong đôi dùng để đan rổ, rá.
* Hướng dẫn học sinh thực hiện:
-3 bước:
-Bước 1:Kẻ và cắt các nan
-Kẻ các nan dọc 1 ô li 9, dính liền nhau nan dọc và 9 nan ngang rời nhau giống như tiết đan nong mốt.
-Bước 2: Quy trình đan nong đôi.
-Cách đan: Đan nong đôi là nhất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc cùng chiều giữa 2 hàng nan cùng chiều.( hình 4a và 4b). Đan nan 1, 2, 3, 4, theo mẫu và lặp lại ở nan 5, 6, 7, 8.
-Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. 4 nan giấy còn lại cùng màu dán làm nẹp xung quanh như tấm đan mẫu.
-Giáo viên cho học sinh cắt chuẩn bị nan bằng giấy bìa. 
-Học sinh tự làm thử sản phẩm.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố:
-GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện. 
5/ Nhận xét –dặn dò:
-GV NX chung cách thực hiện đan nong đôi.
-HS mang đồ dùng trên bàn cho GV kiểm tra.
-Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét.
-Các nan lệch nhau 1 nan dọc.
-Học sinh thảo luận trả lời.
-Học sinh cùng theo dõi.
-Học sinh thực hành cắt nan và đan thử theo hướng dẫn – nhận xét. 
-Nêu lại quy trình đan nong đôi.
-Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).
 ******************************* 
 Thực hành tiếng việt tiết 1 
1 - Giáo viên đọc mẫu bài “ Học đàn , trước hết hãy học im lặng ” 
Học sinh nới tiếp đọc từng câu
Tóm nợi dung
Học sinh đọc nhóm 
Hướng dẫn tìm hiểu nợi dung và trả lời câu hỏi 
2 – Chọn câu trả lời đúng 
Câu 1 : Thầy dạy nhạc suớt tuần học đầu tiên dạy Bét-tơ-ven cách lắng nghe âm thanh của nớt nhạc lan tỏa .
Câu 2 : Khi đánh nớt nhạc lúc đầu , Bét –tơ-ven khơng cảm thấy gì .
Câu 3 : Sau đó , cậu cảm nhận âm thanh vang ra ơ cửa sở , lan tỏa xa hơn , hòa với bầu trời . 
Câu 4 ; Thầy nói khi cậu cảm nhận được sự lan tỏa của nớt nhạc là học đàn , trước hết hãy học im lặng .
3 – Gạch chân bợ phận trả lời câu hỏi như thế nào ? 
A – Từ nhỏ , Bét – tơ- ven đã luyện tập rất kiên trì .
B – Tiếng đàn vang xa ra tận ơ cửa sở .
Chấm bài – nhận xét 
	 **************************************** 
Thứ ba , ngày 29 tháng 01 năm 2013
Phụ đạo bời dưỡng toán
Phụ đạo :
Bài 1 : ( bảng lớp ) Vẽ hình tròn tâm o , bán kính 4 cm .
 Vẽ hình tròn tâm i , đường kính AB dài 4 cm 
Bài 2 : ( nhẩm trả lời ) 
 - Biết ngày 15 tháng 5 là thứ tư , vậy ngày 22/5 là thứ mấy ?
- Biết ngày chủ nhật tuần này là 12 thì ngày chủ nhật tuần tới là ngày nào ?
- Mợt tháng có thể có nhiều nhất là mấy ngày chủ nhật ?
Bài 3 : ( nháp + bảng ) Mợt trại chăn nuơi có 2370 quả trứng , lần đầu bán đi được 1300 quả trứng , lần thứ hai bán đi thêm 770 quả trứng . hỏi trại chăn nuơi còn lại bao nhiêu quả trứng ?
Bời dưỡng 
Bài 4 : ( bảng lớp ) Mợt đợi cơng nhân làm đường , ngày thứ nhất làm được 245 m , ngày thứ hai làm được gấp 3 lân ngày thứ nhất . Hỏi cả hai ngày đợi cơng nhân làm được tất cả bao nhiêu mét đường ?
*************************************
Phụ đạo bời dưỡng toán
Bài 1 : (vở ) Đặt tính rời tính 
1245 x 3 = 
2718 x 4 = 
1287 x 4 = 
Bài 2 : Mợt chuyến xe chở được 1050 thùng hàng vậy 7 xe như thế chở được tất cả bao nhiêu thùng hàng ? 
Bài 3 : Tìm x biết 
X : 3 = 1205 X : 5 = 1456
Bài 4 : Có bớn kho thóc , mỡi kho chứa 1050 kilogam thóc , người ta xuất đi 3250 kilogam thóc từ các kho đó . hỏi còn lại bao nhiêu kilogam thóc ? 
 ************************************ 
Bời dưỡng tiếng việt 
Bài 1 : khoanh tròn chữ cái trước từ viết sai 
a- mũi dao b-con mũi c-hạt múi 
d-múi bưởi e-nuới lửa g – núi tiếc 
h- nui nấng f – tủi trẻ k- tủi thân 
Bài 2 : gạch bỏ tiếng khơng ghép được với tiếng trong ngoặc mỡi dòng 
( Xâu ) : kim ; cá ; thịt ; sắc , xé .
( sâu ) giếng ; con ; nơng ; xa , xé ; sắc .
( xẻ ) gỡ ; rảnh ; tà ; san ; cưa 
( sẻ ) chim ; chia ; san ; gỡ .
( bật ) nởi ; sức ; dậy ; thang .
( bậc ) thứ ; thang ; nhất ; nởi 
Bài 3 : Chọn từ thích hợp điền vào chỡ trớng để có nợi dung mợt bức thư cho bạn hải kể về những điều em biết về thành phớ 
Hải quý mến !
Tuần trước mình đã được ra nhà chú Hùng ở Hà Nợi chơi . Thành phớ thật .............. và .................... ; ........................... ; Chú Hùng chở mình đi qua rất nhiều ............... ; Hai bên ............................. ; xe cợ ; ...................... . Thành phớ mới xây dựng rất nhiều ................ mình thích là mình được đi chơi ..................... ; có nhiều trò chơi . .................... .
 ************************************* 
Thứ tư , ngày 30 tháng 01 năm 2013
Thực hành tiếng việt tiết 2
Bài 1 : Đặt câu hỏi cho bợ phận in đậm
Âm thanh của nớt nhạc lan tỏa rất xa .
 Như thế nào ? 
 b- Cơng chúng chăm chú , say mê thưởng thức tiếng đàn của cậu bé Bét-tơ-ven.
 Như thế nào ? 
Chiếc diều lửng lơ bay trên bầu trời . 
 Như thế nào ? 
Nhà v ...  hiện phép tính , tìm x :
 a- X x 9 = 9 b- 9 x X = 0 
 X = 1 X = 0 
Chấm bài – nhận xét 
 ************************** 
TẬP VIẾT : 23
ÔN CHỮ HOA:Q ( MT )
 ( Trực tiếp nội dung bài )
I/ MỤC TIÊU:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q , ( 1 dịng ) T , S ( 1 dịng ) 
-HS viết đúng tên riêng: Quang Trung ( 1 dịng ) 
-Viết câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dâu,
 Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.( 1 lần ) 
MT : Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao 
II. CHUẨN BỊ: 
-Mẫu các chữ Q.
-Các chữ Quang Trung và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HSSHS :
-Gv nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài ôn chữ hoa: Q
-Luyện viết chữ hoa.
-GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài 
-GV chốt ý: Các chữ hoa trong bài là: Q, T, B.
* GV giới thiệu chữ mẫu 
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viêt bảng con.
- GV nhận xét 
- GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết.. 
- GV nhận xét uốn ắn. 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 –1792) người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
-GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng.
-GV giúp các em hiểu câu thơ: Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. 
* Hướng dẫn tập viết 
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ:
+ Viết chữ Q 1 dòng 
+ Viết chữ T, S : 1 dòng 
+ Viết tên riêng: Quang Trung 1 dòng 
+ Viết câu ca dao : 1 lần 
GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi HS viết bài. 
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò 
-Về nhà viết bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau: 
- HS lắng nghe. 
-HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét. Q, T, B.
-HS quan sát từng con chữ.
- HS viết bảng: Q, T, 
- HS viết bảng con từ: Quang Trung 
-HS đọc đúng câu ứng dụng: Lớp lắng nghe.
-HS viết câu ứng dụng:
 ( hướng dẫn đặt câu hỏi cho học khai thác trực tiếp nội dung qua câu ca dao ) 
- HS lấy vở viết bài. 
- HS ngồi đúng tư thế khi viết bài. 
- HS nộp vở tập viết. 
 ****************************************************************** 
Thứ năm , ngày tháng 01 năm 2013
Phụ đạo bời dưỡng tiếng việt
Phụ đạo 
Bài 1 : Hãy viết mợt câu trong đó sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về 
Mợt cây hoa : 
 b-Mợt con vật nuơi :
c-Mợt đờ vật : 
Bài 2 : Đặt câu cho bợ phận in đậm sau 
a- Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đơng nam , sóng vỡ rập rình 
 như thế nào ? 
b -Đàn cá khi thì bơi lợi tung tăng , khi thì lao vun vút như những con thoi .
 như thế nào ? như thế nào ? 
c-Chim hót líu lo . nắng bớc hương hoa tràm thơm ngây ngất .
 như thế nào ? như thế nào ?
d- Trước cửa nhà em có mợt bờn hoa xinh xinh , sớng ở đó có cây hoa giấy bé nhỏ , nhút nhát và cây cúc đại đóa lợng lẫy , kiêu sa . 
như thế nào ? như thế nào ?
Bài 3 : Gạch dưới bợ phận trả lời câu hỏi như thế nào ?
a-Ở đây , cây cới mọc um tùm .
b-Gió thởi nhè nhẹ làm lay đợng những chiếc lá xinh tươi .
c- Xách chiếc làn nhỏ xíu , Mèo ta tung tăng đi và hát vang cả xóm . 
d-Mặt trời từ từ nhơ lên sau đỉnh núi phía đơng . 
Bời dưỡng 
Bài 4 : Viết tiếp vào chỡ chấm bợ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? 
Tơi nhớ ngơi nhà mái lá , đơn sơ của mình . nơi đó có chiếc chõng tre bé nhỏ của mình Tơi thường ngời nghỉ những trưa hè nóng nực . nơi đó có chiếc bàn học cũ kĩ mà tơi coi như người bạn thân thiết của mình . 
Nhận xét – tuyên dương 
 ************************* 
 Bời dưỡng tiếng việt 
 Kể lại buởi biểu diễn nghệ thuật hoặc phong trào mà em được xem .
Giáo viên hướng dẫn 
Học sinh lắng nghe 
Tập hợp ý 
Viết bài 
Nhận xét – ghi điểm
Tuyên dương 
 *******************************
 An toàn giao thơng : 3
I/ Mục tiêu : 
- Giúp HS nhận biết được hình dáng , máu sắc và hiểu được nội dung hai nhĩm báo hiệu giao thơng : Biển báo nguy hiểm – Biển chỉ dẫn .Giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu .
- HS biết nhận dạng và vận dụng , hiểu biết về biển báo hiệu giao thơng khi đi đường .
- Biển báo hiệu giao thơng là hiệu lệnh chỉ huy giao thơng , mọi người phải chấp hành. 
II/ Chuẩn bị : 
1.Thầy : Các biển báo cấm đã học , bảng biển báo hiệu giao thơng đường bộ .
2.Trị : Ơn lại kiến thức ATGTđã học .
III/ Các hoạt động : 
1.Khởi động : Hát 
2.Bài cũ : Giao thơng đường sắt.
+ Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu cĩ thể dừng ngay được khơng? Tại sao? 
+ Khi đi đường gặp tàu hoả chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào?
+ Em cĩ thái độ ra sao khi đi trên tàu xe ? 
- GV nhận xét .
3.Giới thiệu và nêu vấn đề :
GV giới thiệu bài – ghi tựa .
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các biển báo giao thơng mới.
Mục tiêu : Giúp HS nắm được ý nghĩa của các biển báo giao thơng .
- GV yêu cầu thảo luận, nhận xét nêu đặc điểm về hình dáng, màu sắc và hình vẽ bên trong của các loại biển báo 
Biển báo nguy hiểm :
Hình dáng : Tam giác 
Màu sắc : Nền vàng , viền đỏ .
Hình vẽ : Màu đen 
GV giảng: Đường hai chiều là đường cĩ hai làn xe lưu thơng ngược chiều nhau .
GV chốt: Biển báo nguy hiểm hình tam giác, viền đỏ. Hình vẽ màu đen báo hiệu những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đĩ . 
- GV lần lượt đưa ra các biển báo nguy hiểm .
Biển chỉ dẫn: 
Hình dáng : Hình vuơng 
Màu sắc : Màu xanh 
Hình vẽ : Màu trắng .
GV chốt : Biển chỉ dẫn hình vuơng hoặc hình chữ nhật , nền xanh lam ,bên trong cĩ ký hiệu hoặc chỉ dẫn màu trắng (vàng ) để chỉ dẫn cho người đi đường biết những điều được làm theo hoặc cần biết .
* Hoạt động 2 : Nhận biết đúng biển báo.
Mục tiêu : Giúp HS nhận biết đúng các loại biển báo giao thơng .
- GV phổ biến trị chơi “tiếp sức”, yêu cầu và cách chơi .
- Mỗi đội sẽ cầm một số biển báo và một số bảng ghi tên biển .
- Đội này giơ biển báo – đội kia giơ tên biển báo và ngược lại .
Giáo dục : Để đảm bảo an tồn giao thơng trên đường , phải tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu 
* Hoạt động 3: Củng cố.
- GV đọc lại ghi nhớ và yêu cầu HS đọc theo hai vế . 
- HS thực hiện băng reo .
- GV nhận xét – tuyên dương . Củng cố – dặn dị :
- Về học lại các biển báo và thực hành theo đúng luật giao thơng .
- Chuẩn bị :Kỹ năng đi bộ và qua đường an tồn .
- Nhận xét tiết học 
dương .
PP: Trực quan, thảo luận, giảng giải, hỏi đáp .
HT : Nhĩm, lớp 
HS thảo luận nhịm 
Cử đại dịên trình bày 
HS nhận xét, bổ sung . 
HS lưu ý lắng nghe .
HS nhắc lại ý chính .
HS diễn tả hành động đang lái xe trên đường .
HS cử đại diện vẽ (dán hình vào trong) và trình bày .
HS nhận xét , bổ sung .
HS nêu lại tên các biển báo .
PP: Trực quan , đàm thoại , trị chơi 
HT : Lớp , cá nhân 
HS lưu ý lắng nghe .
Cử đại diện thi đua .
HS nhận xét .
HS lắng nghe và thực hiện . 
PP: Kiểm tra đánh giá , thi đua , nêu gương
HT : Lớp , cá nhân .
Đội A : Khi đi trên đường 
Đội B : Ta phải tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu .
HS nhận xét .
 *********************************** 
Thứ sáu , ngày 1 tháng 2 năm 2013 
Thực hành tiếng việt tiết 3 
Bài 1 : Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rời viết hoa lại cho đúng những chữ đầu câu 
Xưa kia , đơi cánh Bướm chỉ thuần mợt màu trắng tinh ( . ) Mợt lần , Họa sĩ Họa Khoang lừng danh thấy Bướm rất duyên dáng , bèn nảy ra ý nghĩ tơ điểm cho đẹp thêm đơi cánh Bướm ( . ) Sau khi pha màu , Quạ khoang bèn vẽ lên cánh Bướm những hình ảnh tuyệt đẹp với những sắc màu lợng lẫy ( . ) Bướm vẫy cánh bay lên khơng trung ( . ) Trái tim của quạ khoang dạt dào hạnh phúc khi thấy những tác phẩm của mình bay trên bầu trời .
 Theo chuyện của mùa hạ .
Bài 2 : Viết mợt đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu ) về mợt âm thanh của thiên nhiên hoặc mợt bản nhạc em yêu thích . 
( chú ý sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa )
Giáo viên hướng dẫn nhân hóa và so sánh 
Thế nào là nhân hóa 
Thế nào là so sánh 
Làm mẫu hai câu 
Học sinh theo dõi 
Làm bài vào vở 
Chấm bài – nhận xét 
 ****************************** 
 SINH HOẠT LỚP tuần 23 
 Nội dung: Tháng chủ điểm “Mừng Đảng Mừng Xuân” 
1. Lớp trưởng: Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt:
a. Học tập: 2. Lao động: 3.Vệ sinh: 4. Nề nếp: 5. Các hoạt động khác:
b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt.
c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt.
2. Giáo viên: Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở
3.Kế hoạch tuần tới:
-Thực hiện tuần 24 -Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường.
-Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý: Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
-Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập tốt.
-Lưu ý: Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
-Những em chưa học tốt trong tuần .
Giáo dục ngoài giờ lên lớp : HĐ 1
 SINH HOẠT NGÀY 3/2 NGÀY THÀNH LẬP ĐCS-VN 
Hiểu những phong tục tập quán , truyền thớng kỉ niệm ngày thành lập đảng 3/2
Phát huy khả năng văn nghệ của lớp , củng cớ cho học sinh niềm tin yêu đới với đảng . niềm tự hào về quê hương đất nước , về mùa xuân và dân tợc . Từ đó đợng viên học sinh phấn khởi lạc quan ,thi đua học tập tớt , rèn luyện thành đợi viên tớt của đảng .
Học sinh tìm bài hát, bài thơ ca ngợi nói về đảng với quê hương . 
NGÀY : 28/01/2013
Nguyễn Hoàng Thanh
Tở – Khới
Phạm Thị Ngọc Bích

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_23_buoi_chieu.doc