Kế hoạch bài học Tuần 16 Lớp 3

Kế hoạch bài học Tuần 16 Lớp 3

MÔN: ĐẠO ĐỨC TUẦN : 16

 BÀI : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ

I.Mục đích yêu cầu:

 1.Kiến thức : Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.

 2.Kĩ năng : Học sinh làm những việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

 3.Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên : _Phiếu học tập cho hoạt động 2 tiết 1.

 _Tranh minh họa chuyện :”Một chuyến đi bổ ích ”.

 _Các bài thơ, bài hát về chủ đề bài học.

 2.Học sinh : Vở bài tập đạo đức

 III.Hoạt động lên lớp:

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Tuần 16 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 16
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
 MÔN: ĐẠO ĐỨC TUẦN : 16
 BÀI : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
I.Mục đích yêu cầu:
 1.Kiến thức : Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. 
 2.Kĩ năng : Học sinh làm những việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 
 3.Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ. 
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : _Phiếu học tập cho hoạt động 2 tiết 1. 
 _Tranh minh họa chuyện :”Một chuyến đi bổ ích ”.
 _Các bài thơ, bài hát về chủ đề bài học.
 2.Học sinh : Vở bài tập đạo đức 
 III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Khởi động :Hát bài hát 
2.Kiểm tra bài cũ : Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
3.Bài mới :
­Giới thiệu bài:Tiết này các em sẽ tìm hiểu bài:Biết ơn thương binh liệt sĩ
­Hoạt động 1:Phân tích truyện:Một chuyến đi bổ ích.(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích)
*Mục tiêu:Học sinh có thái độ biết ơn đối với thương binh và gia đình liệt sĩ .
*Cách tiến hành : Giáo viên kể chuyện (có tranh minh họa )
_Các lớp 3A đi đâu vào ngày 27 –7 ? 
_Qua câu chuyện, em hiểu thương binh, liệt sĩ là người như thế nào ? 
 _Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với thương binh, liệt sĩ ?
*Giáo viên kết luận: Chúng cần phải kính trọng biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. 
­Hoạt động 2:Thảo luận nhóm.
(Phương pháp trực quan, đàm thoại, thảo luận)
*Mục tiêu: Học sinh phân biệt được một số việc cần nên làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không nên làm 
*Cách tiến hành : Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc. 
a)Ngày 27-7 lớp em tổ chức viếng nghĩa trang liệt sĩ.
b)Chào hỏi lễ phép các chú thương binh liệt sĩ.
c)Thăm hỏi giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ. 
d)Làm việc riêng khi các chú thương binh đang nói chuyện với học sinh trường.
*Giáo viên kết luận:Các câu: a, b, c là những việc nên làm .Câu: d là việc không nên làm 
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
 _Giáo viên kể chuyện,học sinh chú ý lắng nghe. 
_ Học sinh đàm thoại theo các câu hỏi:
 _Các lớp 3A đi thăm các chú thương binh ở viên điều dưỡng vào ngày 27-7 
_Chúng ta cần có thái độ tôn trọng biết ơn đối với thương binh, liệt sĩ
-Các nhóm thảo luận . Đại diện các nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét bổ sung,học sinh tự liên hệ về những việc các em đã làm đối với gia đình thương binh, liệt sĩ ( nếu có )
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học 
5.Dặn dò : _Bài nhà : Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
 _Chuẩn bị bài : Biết ơn các gia đình thương binh liệt sĩ (T T)
 Các ghi nhận lưu ý : ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
MÔN : TOÁN TUẦN:16
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. Giải bài toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Gấp, giảm một số đi một số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vị. Góc vuông và góc không vuông.
2.Kĩ năng: Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
3.Thái độ: Thực hiện tốt các bài tập.
II.Chuẩm bị:
	1. Giáo viên: Bảng phụ, Sgk.
	2. Học sinh : Bảng con, vở .
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ: 
 3. Dạy bài mới: 
­Giới thiệu bài: Tiết này các em sẽ thực hiện luyện tập chung các bài tập 
­Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập. 
(Phương pháp thực hành luyện tập)
+ Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
_ Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
+ Bài 2:
_ Yêu cầu học sinh đặt tính và tính.
_ Lưu ý cho học sinh phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
+Bài 3:
_ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
_ Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
+ Bài 4:
_ Yêu cầu học sinh đọc cột đầu tiên trong bảng.
_ Muốn thêm bốn đơn vị cho một số ta làm thế nào?
_ Muốn gấp một số lên bốn lần ta làm thế nào?
_ Muốn bớt đi 4 đơn vị của một số ta làm thế nào?
_ Muốn giảm một số đi bốn lần ta làm thế nào?
_ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Bài 5:
_Yêu cầu học sinh quan sát hình để tìm đồng hồ có hai kim tạo thành góc vuông.
_ Yêu cầu học sinh so sánh hai góc của hai kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
_ Giáo viên nghe giới thiệu.
_ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài.
_ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ 1 học sinh đọc đề bài.
_ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ Học sinh đọc bài.
_ Ta lấy số đó cộng với 4.
_ Ta lấy số đó nhân với 4.
_ Ta lấy số đó trừ đi 4.
_ Ta lấy số đó chia cho 4.
_ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ Học sinh quan sát và tìm.
_ Học sinh so sánh hai góc của hai kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : _ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia.
 _ Chuẩn bị bài: Làm quen với biểu thức .
 * Các ghi nhận, lưu ý : 
______________________________________________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TUẦN:16
BÀI : ĐÔI BẠN
I.Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng:_ Đọc đúng các từ, tiếng khó :vùng vẫy tuyệt vọng,sẵn lòng, giặc Mĩ,san sát, nườm nượp, lăn tăn, ướt lướt thướt, hốt hoảng, sẻ nhà sẻ cửa,
 _ Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 _ Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn truyện và lời của nhân vật.
2.Đọc hiểu:
_Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng,
_ Hiểu được nội dung :Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người sẵn lòng giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.
B.Kể chuyện:
_ Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện .
_ Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:_ Tranh minh họa bài tập đọc ( phóng to, nếu có thể)
 _ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 2. Học sinh: _Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp : 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động : Hát bài hát
 2.Kiểm tra bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên.
 3.Dạy bài mới:
­Giới thiệu chủ điểm và bài mới:Trong tuần 16 và 17 các bài học Tiếng Việt sẽ cho các em hiểu biết về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm là bài : Đôi bạn. 
­ Hoạt động 1: Luyện đọc(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích)
a)Đọc mẫu:
_ Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:Giọng người dẫn chuyện:thong thả, rõ ràng.
+Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh.
+Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc động.
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghiã từ.
_ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
_ Hướng dẫn đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó
_Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho học sinh .
_Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
_Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn.
_ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
_ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
 ­ Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại,giảng giải) 
_Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
_Yêu cầu học sinh đọc lại một và hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào? 
*Giảng:Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
_Mến thấy thị xã có gì lạ?
_Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên, Mến ...  làng quê người ta thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công,. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,
­Hoạt động 3 : Vẽ tranh.(Phương pháp đàm thoại, thảo luận, thực hành)
*Mục tiêu : Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của học sinh về đất nước.
*Cách tiến hành : 
_ Giáo viên nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố, (thị xã) quê em.
_ Yêu cầu mỗi học sinh vẽ một tranh, nếu chưa xong có thể về nhà vẽ tiếp , kì sau nộp.
_ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
_ Học sinh hoạt động theo nhóm.
_ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm,các nhóm khác bổ sung.
_ Học sinh chú ý lắng nghe.
_ Từng nhóm thảo luận.Một số nhóm trình bày kết quả.
_ Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi đang sống.
_ Học sinh chú ý lắng nghe
_ Học sinh thực hành vẽ.
_ Học sinh đọc phần bài học trong SGK.
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : _ Học sinh đọc mục bài học phần bóng đèn trong SGK.
 _ Chuẩn bị bài : An toàn khi đi xe đạp .
 *Các ghi nhận, lưu ý : 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
MÔN: TẬP LÀM VĂN TUẦN : 16
BÀI : NGHE-KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN.NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN
I.Mục đích yêu cầu:
_ Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên. Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
_ Kể được những điều em biết về nông thôn và thành thị dựa theo gợi ý. Nói thành câu, dùng từ đúng.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:_ Nội dung của câu chuyện và bài tập 2 viết sẵn trên bảng.
Học sinh: _Sách giáo khoa, vở
III.Hoạt động lên lớp: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động : Hát bài hát 
 2.Kiểm tra bài cũ:Học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học sinh kể lại câu chuyện Giấu cày, 1 học sinh đọc đoạn văn kể về tổ của em.
3. Dạy bài mới:
­Giới thiệu bài : Trong tiết Tập làm văn này các em sẽ nghe và kể lại câu chuyện : Kéo cây lúa lên. Sau đó, sẽ dựa vào gợi ý và kể lại những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
­ Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện 
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thảo luận)
- Giáo viên kể chuyện 2 lần, sau đó nêu các câu hỏi gợi ý cho học sinh trả lời để nhớ nội dung truyện.
- Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì?
-Về nhà, anh chàng nói gì với vợ?
-Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo?
- Câu chuyện này đáng cười ở điểm nào?
- Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện trước lớp.
-Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- Gọi 2 đến 3 học sinh kể lại câu chuyện.
­ Hoạt động 2:Kể về thành thị hoặc nông thôn.(Phương pháp đàm thoại, quan sát, trực quan.)
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó gọi học sinh khác đọc gợi ý.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.
-Gọi 1 học sinh khá dựa theo gợi ý kê mẫu trước lớp.
-Yêu cầu học sinh kể theo cặp.
-Gọi 5 học sinh kể trước lớp, theo dõi và nhận xét. 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
-Học sinh theo dõi câu chuyện .
- Chàng ta lấy tay kéo cây lúa nhà mình cao lên hơn cây lúa nhà người.
-Anh ta nói:Lúa của nhà ta xấu quá.Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi.
-Vì chàng ngốc kéo cây lúa lên làm rễ cây bị đứt và cây chết héo.
-Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn lúa nhà người đã kéo cây lúa lên vì chàng tưởng làm như thế sẽ giúp cây mọc nhanh hơn, ai ngờ cây lúa lại chết héo.
-1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Kể chuyện theo cặp.
-2 học sinh đọc bài theo yêu cầu.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn dò : _ Học sinh kể lại câu chuyện: Kéo cây lúa lên,viết lại những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn thành một đoạn văn ngắn.
Ví dụ về bài tập 2:Nghỉ hè, em được bố mẹ cho về quê chơi. Quê em có cánh đồng rộng mênh mông cò bay thẳng cánh. Dòng sông Nhuệ bốn mùa xanh mát chảy ven làng em. Nhà cửa ở quê không cao và san sát như nhà thành phố. Nhà nào cũng có vườn cây. Không khí ở quê thật trong lành và mát mẻ. Khi về thành phố, em cứ nhớ mãi những buổi chiều được cùng các bạn cưỡi trâu, thả diều trên đê.
 * Chuẩn bị bài : Viết về thành thị nông thôn . 
_____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
 MÔN : TOÁN TUẦN :16 
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ. Chỉ có các phép tính nhân, chia. Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tình cộng , trừ, nhân , chia.
3. Thái độ: Thực hiện tốt các bài tập.
II .Chuẩn bị:
	1. Giáo viên : Bảng phụ, Sgk.
	2. Học sinh : Bảng con, vở .
III. Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 1. Ổn định: Hát bài hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới: 
­Giới thiệu bài :Tiết hôm nay các em sẽ tiếp tục thực hiện luyên tập tính giá trị của biểu thức.
­Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập. 
(Phương pháp thực hành luyện tập)
+ Bài 1:
_ Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng quy tắc nào để tính cho đúng.
_Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a).
+Bài 2:Tiến hành tương tự như bài tập 1.
_ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
+ Bài 3:
_ Cho học sinh tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Bài 4:
_ Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
a) 125 -85 + 80 = 40 +80
 = 120
	 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
b) 68 + 32 – 10 = 100 - 10
 = 90
	147 : 7 x 6 = 21 x6
 =126
_ Học sinh thực hiện nêu kết quả.
_ Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
_ Học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
_ Học sinh tự làm bài, nêu kết quả.
_ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
4. Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :_ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
 _ Chuẩn bị bài: Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo )
 * Các ghi nhận, lưu ý : 
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
TIẾT 16: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: CÁ VOI VỚI ÂM NHẠC
GIỚI THIỆU TÊN NỐT NHẠC QUA TRÒ CHƠI
 I. Mục Tiêu 
- HS biết câu chuyện Cá heo với âm nhạc. Qua câu chuyện nói lên vai trò của âm nhạc trong cuộc sống mà còn cho các em những hiểu biết cá heo là loài cá thông minh và thân thiện với con người 
- HS bắt đầu làm quen với tên 7 nốt nhạc 
 II. Chuẩn bị
Đĩa, tranh minh họa, bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy – học
Ổn định
2 Kiểm tra bài cũ: kể tên và nêu tóm tắt về một số nhạc cụ đã học
3. Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1. Kể chuyện âm nhạc
GV kể câu chuyện cá heo với âm nhạc qua tranh minh họa
Tóm tắt từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi để HS trả lời theo nội dung được nghe.
GV kết luận: Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người ma còn tác động đối với một số loài vật. 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu nốt nhạc trò chơi
- giới thiệu tên 7 nốt nhạc: ĐỒ- RÊ – MI –PHA – SON- LA – SI.
- Tổ chức trò chơi cho HS: TRò chơi :7 anh em”
Giáo viên chỉ định 7 em, mỗi em mang tên 1 nốt nhạc theo thứ tự ĐỒ- RÊ – MI –PHA – SON- LA – SI. GV gọi tên nốt nhạc nào, em mang tên nốt nhạc đó phải nói là “có” và nói tiếp “ Tên tôi là” theo tên nốt nhạc được quy định, ai nói sai là thua.
- Trò chơi : Khuông nhạc bàn tay”
GV giới thiệu các nốt nhạc trên khuông tượng trưng qua bàn tay.
Tiết học này GV chỉ cho HS vị trí của 5 nốt : ĐỒ- RÊ – MI –PHA – SON
HS quan sát và ghi hớ câu chuyện.
Lắng nghe
Lắng nghe và ghi nhớ
Chú ý và chơi trò chơi theo hướng dẫn
- Chú ý và chơi trò chơi theo hướng dẫn
4 Củng cố, dặn dò:
- cho HS nhắc lại nội dung bài vừa học
- Về nhà ôn lại bài và chuan bị nội dung bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc