YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Thể hiện sự cảm thông.
B. Kể chuyện:
- Kể nối tiếp được từng doạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* HS khá giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 23 Thứ hai ngày..13....tháng..02....năm 2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NHÀ ẢO THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Thể hiện sự cảm thông. B. Kể chuyện: - Kể nối tiếp được từng doạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * HS khá giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to). - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: GT chủ điểm mới và bài đọc - GV ghi tựa. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. - Luyện đọc + GV đọc diễn cảm toàn bài: - Hướng dẫn HS quan sát tranh. + Hỏi bức tranh vẽ gì? * Hướng dẫn HS luyện kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. b) Đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. - Từng nhóm thi đọc đoạn. - GV nhận xét cách đọc của HS. -Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó SGK. - Luyện đọc theo nhóm. c) Tìm hiểu bài: - GV chuyển ý hướng dẫn các em tìm hiểu nội dung bài, 1 HS đọc đoạn 1. + Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật? -1 HS đọc đoạn 2. + Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ Nhà ảo thuật như thế nào? -1 HS đọc đoạn 3 – 4. + Vì sao chú Lí lại tìm đến nhà Xô-phi và Mác? + Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà? + Theo em chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa? c) Luyện đọc lại -Hướng dẫn đọc thi đọc 3 đoạn truyện. -GV hướng dẫn các em đọc đúng một số câu. Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ câu chuyện Nhà ảo thuật, kể kại câu chuyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác). * Hướng dẫn kể chuyện: -GV nhắc: Khi nhập vai mình là Xô-phi (hay Mác) em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó; lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó (không thể lúc là Xô-phi, lúc lại là Mác); dùng từ xưng hô: tôi hoặc em. -GV nhận xét. b. Kể lại được cả câu chuyện. - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4. Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau - Hát HS trả lời về tranh. - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) - 2HS đọc lại được hướng dẫn trước lớp. - 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp. - HS nhận xét. - Một số HS lần lượt đọc các từ chú giải cuối bài. - Từng cặp HS luyện đọc. - Các nhóm lần lượt đọc đồng thanh bài văn. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé. - 1HS thi đọc -Cả lớp đọc thầm đoạn 2 tình cờ gặp chú Lí ở nhà ga, hai chị em đã giúp chú mang đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra; một chú thỏ trắng hồng bỗng nằm trên chân Mác. chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà. -3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn truyện -HS quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh. -Một HS giỏi nhập vai Xô-phi kể mẫu 1 đoạn của truyện theo tranh. -4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác. -Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. -1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo lời Xô -phi. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TOÁN NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng trong giải toán có lời văn. - Làm bài tập: 1, 2, 3, 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 2. Bài mới: -Giới thiệu ghi tên bài * Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3 =? - GV hướng dẫn đặt tính 1427 * 3 nhân với 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 x 3 * 3 nhân với 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết8 4281 * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. Vậy: 1427 x 3 = 4281 Bài 1: Tính. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu . -Lớp làm vào bảng con - 4HS lên bảng. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính. -Thực hiện tương tự bài 1. -Cho 2 dãy thi nhau làm bài. + Bài 1, bài 2 củng cố cho ta gì? Bài 3: + Bài cho ta biết gì? + Bài hỏi gì? Tóm tắt 1 xe - 1425 kg gạo 3 xe - ? kg gạo GV: Muốn tính được số kg gạo 3 xe ta làm phép tính gì. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau - 3 HS nhắc tựa - HS đặt tính rồi tính kết quả ra giấy nháp. - 1 HS nêu miệng kết quả - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - 4 HS lên bảng – Cả lớp bảng con. 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3276 5258 7045 - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS 2 dãy làm bảng con. A. 1107 x 6 ; 2319 x 4 B. 1106 x 7 ; 1218 x 5 - HS nhận xét bài làm của bạn bài 1 và bài 2 củng cố cho ta kiến thức về nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp. - 2 HS đọc bài toán Mỗi xe chở 1425 kg gạo. 3 xe chở bao nhieu kg gạo? - 1 HS nhìn vào tóm tắt trên bảng đọc lại bài toán. tính nhân. Giải: Số kg gạo 3 xe chở là: 1425 x 3 = 4275(kg) Đáp số: 4275kg gạo - 2 HS đọc đề toán lấy số đo một cạnh nhân với 4. - HS làm bài vào vở. Giải Chu vi hình vuông đó là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032m RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI LÁ CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây. - Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87. - Phiếu bài tập và một số lá cây. III. LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. -Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp: -GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát lá cây và trả lời các câu hỏi sau: +Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được. +Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá, gân lá của một số lá cây sưu tầm được. Bước 2: Làm việc cả lớp -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -Các nhóm khác lắng nghe bổ sung. Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá; trên phiến lá có gân lá. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được. Cách tiến hành : -GV yêu cầu các nhóm quan sát và sắp xếp các lá cây theo từng nhóm có kích thước hình dạng tương tự nhau. -Các nhóm khác nhận xét chọn nhóm trình bày đẹp có nhiều lá cây. 4. Củng cố -GV nhắc lại nội dung bài học 5. dặn dò Chuẩn bị bài: “Khả năng kì diệu của lá cây” - HS nhắc lại tựa bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình trang 86, 87 và trả lời theo gợi ý: -HS các nhóm thảo luận. -Một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo lá của một cây). - Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm. Thứ ba ngày..14....tháng..02....năm 2012 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA Q YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1 dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em ... nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ) . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Mẫu các chữ Q. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HSSHS : -Gv nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài ôn chữ hoa: Q -Luyện viết chữ hoa. -GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài * GV giới thiệu chữ mẫu - GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét. - GV hướng dẫn HS viêt bảng con. - GV nhận xét - GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết.. - GV nhận xét uốn ắn. b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) -GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) c) Luyện viết câu ứng dụng. -GV giúp các em hiểu câu thơ: Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. * Hướng dẫn tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ: + Viết chữ Q 1 dòng + Viết chữ T, S : 1 dòng + Viết tên riêng: Quang Trung 2 doøng + Viết câu ca dao : 2 lần GV yêu cầu HS viết bài vào vở. -GV theo dõi HS viết bài. -GV thu vở chấm nhận xét. 4. Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe. -HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét. Q, T, B. -HS quan sát từng con chữ. - HS viết bảng: Q, T, - HS viết bảng con từ: Quang Trung -HS đọc đúng câu ứng dụng: Lớp lắng nghe. -HS viết câu ứng dụng: - HS lấy vở viết bài. - HS ngồi đúng tư thế khi viết bài. - HS nộp vở tập viết. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát đau thương của người khác - HS có ... . Lời giảib) Rút, trút bo, tụt, thụt, phụt, sút, mút Múc, lục lọi, rúc, thúc, vục, giục, chúc RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày..17.....tháng.02....năm 2012 TẬP LÀM VĂN (NGHE – KỂ) KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong sách giáo khoa. - Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu). - Thể hiện sự tự tin. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý cho bài kể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu ghi tên bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: -GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ những người LĐ nghệ thuật trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì? -GV treo câu hỏi gợi ý: a. Đó là buổi bỉểu diễn nghệ thuật gì? Kịch, ca nhạc, múa, xiếc,? b. Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu? Khi nào? c. Em cùng xem với những ai? d. Buổi biểu diễn có những tiết mục nào? e. Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục đó. -Yêu cầu HS kể lại cho cả lớp nghe. -Luyện kể theo nhóm. Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu bài. -Nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét – chấm điểm. 4.Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. - Hát -HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Lớp quan sát tranh. + Nêu NX về ND tranh. - HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.. -1HS làm mẫu VD: Chủ nhật tuần vừa qua, em được xem một buổi biểu diễn xiếc trên ti vi. Buổi biểu diễn có nhiều tiết mục: Xiếc voi đá bóng khỉ bắt bóng, khỉ đi chợ bằng xe đạp, hổ nhảy qua vòng lửa, người đi trên dây Em thích nhất là tiết mục voi đá bóng cho khỉ bắt. Tiết mục này làm khán giả rất thán phục - 2 HS kể. - Hai bạn kể cho nhau nghe. - Lớp lắng nghe nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - HS viết bài. - HS đọc bài. - Lớp theo dõi NX –Chọn bạn có bài viết hay. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và sự lợi ích của lá đối với đời sống con người. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện những hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc sống: không bẻ cành, bứt lá, làm hại với cây. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Các hình trong sách giáo khoa trang 88, 89. III. LÊN LỚP:` Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài * Hoạt động 1: Thảo luận Nhóm đôi. Mục tiêu: Nêu được chức năng của lá cây trong đời sống của cây.. Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát theo cặp -GV YC từng cặp dựa vào h1 trang 88; 1 em hỏi 1 em trả lời. + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì, thải ra khí gì ? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? + Trong quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. -HS thi đua hỏi đấp về chức năng của lá cây. * Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: Quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước. * Hoạt động 2: Làm viêc theo nhóm Mục tiêu: Kể được những ích lợi của một số lá cây đối với đời sống của người và động vật. Cách tiến hành : Bước 1: GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình ở trang 89. + Kể tên một số lá cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên một số lá cây làm thuốc. + Kể tên một số lá cây làm nón, lợp nhà, gói bánh, gói hàng... Bước 2: Làm việc cả lớp. * Kết luận lá cây được dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật hoặc để lợp nhà, đan nón, làm thuốc, gói bánh 4. Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chẩn bị bài sau -HS nhắc lại tựa bài. -HS quan sát tranh. -Lắng nghe và có thể nhắc lại. - HS Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của lá cây đối với đời sống của con người và động vật. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả -Lá rau lang, rau muống, rau cải, -Lá hẹ, lá tía tô, lá sống đời, -Lá nón, lá trang, dừa nước, lá chuối, RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TOÁN CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng con, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài b.Hướng dẫn tìm hiểu: - GV giới thiệu phép chia 4218: 6 = ? GV ghi 4218 6 01 703 18 0 Lần 1: 42 chia 6 được 7 viết 7 (ở thương). 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0, viết 0 (dưới 2). Lần 2: Hạ 1, 1 chia 6 được 0, viết 0 (ở thương bên phải 7). 0 nhân 7 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1, viết 1 (dưới 1). Lần 3: Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3 (ở thương bên phải 0). 3 nhân 6 bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0, viết 0 (dưới 8). *Giới thiệu 2407: 4 = ? -Thực hiện tương tự như trên mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. -GV nhận xét, sửa sai cho HS. * Thực hành: Bai 1: Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS làm vào bảng con. -GV nhận xét sửa sai. -Bài 1 luyện tập điều gì? Bài 2: GV cho các em đọc đề bài tự tóm tắt thảo luận cách giải và giải. Cách giải: Giải theo 2 bước. B1: Tính số mét đường đã sửa (1215: 3 = 405m ) B2: Số mét đường còn phải sửa (1215 – 405 = 810 (m). -Nhận xét ghi đểm cho HS. Bài 3: HS đọc đề. -Yêu cầu HS phân tích để điền đúng vào ô trống chữ -Đ hoặc chữ S -GV chốt 1608 : 4 = 42 và 2526 : 5 = 51 dư 1 là sai. -Yêu cầu HS thực hiện lại để tìm thương đúng. 4. Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau -HS nhắc lại. -HS quan sát ví dụ nêu cách đặt tính và tính. -Lớp nhận xét - 2 HS nhắc lại -HS tự làm bảng con nêu cách thực hiện 2407 4 00 601 07 3 -5 HS nói lại. -HS đọc đề bài thực hiện theo yêu cầu. -Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - HS đọc yêu cầu bài – tự làm -1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số mét đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405 (m ). Số mét đường còn phải sửa là: 1215 – 405 = 810 (m ) Đáp số: 810 mét đường - HS khác nhận xét. - HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (nghe – viết) NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM PHÂN BIỆT: L/N; UT/UC. I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng lớp viết nội dung BT 2a. - Bảng phụ viết nội dung BT2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: Giới thiệu ghi tên bài * Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc 1 lần đoạn văn “Người sáng tác quốc ca Việt Nam” + Những chữ nào trong bài được viết hoa? +HS tập viết những chữ dễ sai. -GV đọc bài cho HS viết Chấm chữa bài: -Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung bài chép (đúng /sai), chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: GV yêu cầu HS đọc đề. -HS làm đến đâu GV sửa đến đó. -Gọi 2 HS lên bảng điền, lớp thực hiện vào phiếu BT. -GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: -GV nhắc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Cho HS thi làm trên bảng phụ (Đã chuẩn bị trước). -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. 4.Củng cố : -GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau - HS nhắc tựa -2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm cả lớp theo dõi SGK, ghi nhớ. có chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu. Tên riêng Văn Cao, Tiến viết hoa - HS tự viết ra bảng con những chữ dễ viết sai như: Văn Cao,Tiến quân ca. -HS viết. -HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. -Lắng nghe và rút kinh ngiệm. - 2 HS lên bảng viết bảng - lớp làm vở nháp. - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó. -Cả lớp viết vào vở. a.Buổi trưa lim dim b.Con chim chiền chiện Nghìn con mắt lá Bay vut,vút cao Bóng cũng nằm im Lòng đầy yêu mến Trong vườn êm ả Khúc hát ngọt ngào. Giải bài 3: Câu a: Nồi-lồi Nhà em có nồi cơm điện./ Mắt con ếch lồi to. No-lo Chúng em đã ăn no./ Bà rất đang lo lắng. Câu b: Trút-trúc Cây trúc này rất đẹp./Công nhân trút mũ cao su. Lụt- lục Vùng này đang lụt nặng./Bé lục lọi đồ đạc. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: