Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,và giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung truyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
Kc:kể tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
HS khá giỏi kể từng đoạn Nhà ảo thuật theo lời Xô-phi (hoặc Mác)
* Tư duy sáng tạo,: bình luận, nhận xét
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 28 tháng 1 năm 2013 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 67, 68: NHÀ ẢO THUẬT I. MỤC TIÊU: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,và giữa các cụm từ - Hiểu nội dung truyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. Kc:kể tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ HS khá giỏi kể từng đoạn Nhà ảo thuật theo lời Xô-phi (hoặc Mác) * Tư duy sáng tạo,: bình luận, nhận xét II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc 1 Kiểm tra bài cũ: Cái cầu - HS đọc thuộc bài "Cái cầu" Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, nêu điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:Nhà ảo thuật * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp đọc từng câu trong mỗi đoạn, GV theo dõi HS đọc, GV phát hiện lỗi đọc sai để sửa phát âm. - Hs đọc từng đoạn trước lớp. GV giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải: ảo thuật, tình cờ, chứng khiến, thán phục, đại tài. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn bài văn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Một HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm lại, trả lời: - Vì sao chị em Xô -phi không xem ảo thuật.? - Một HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm lại, trả lời: - Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thật như thế nào. ? - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp.? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời: - Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác.? - Những chuỵên gì xẩy ra khi cả nhà uống trà.? - Theo em chị em Xô -phi đã được xem ảo thuật chưa.? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS nối tiếp đọc đoạn 4 của ttruyện, GV kết hợp hướng dẫn các em đọc đúng một số câu văn. VD: + Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mua vé / ví bố đang nằm viện. // Các em biết mẹ rất cần tiền. // - HS phân vai đọc lại câu chuyện. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyên Nhà ảo thuật, kể lại câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác. 2. Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV nhắc HS: Khi nhập vai phải tưởng tượng mình là bạn đó. - HS kể chuyện. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta học tập được điều gì ở hai chị em Xô- phi.? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Chương trình xiếc đặc sắc ---------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 110 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) Biết, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - HS lên bảng đặt tính: 1023 x 3 4013 x 2 2116 x3 2005 x 4 - Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài :Luyện tập * Hoạt động 1: hs làm việc cá nhân - Trong phép nhân thừa số thứ nhất là gì của tổng. ? - Thừa số thứ 2 là gì? - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào. ? - Muốn thêm vào số đã cho một số đơn vị ta làm thế nào. ? - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào. ? * Hoạt động 2: Thực hành. + Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu của bài - Gv hướng dẫn hs thực hiện - HS lên bảng viết thành phép nhân và ghi kết quả: VD: 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - Nhận xét, sửa sai + Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu của bài Muốn tìm thương ta làm sao ? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? HS lên bảng thực hiện. Nhận xét, sửa sai + Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài Gv hướng dãn hs phân tích đề và tóm tắt - HS lên bảng trình bày, hs còn lại làm vào vở Bài giải Hai thùng có số dầu là: 1025 x 2 = 2050 (lít) Còn lại số lít dầu là: 2050 - 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 (lít) - Nhận xét, nêu điểm 3.Củng cố, dặn dò: - Về xem lại bài - Làm bài 4 sgk - Chuẩn bị: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tt ) ------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Tiết 44: RỄ CÂY (t.t) I/ MỤC TIÊU : Ø Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và lợi ích của rễ đối với đời sống con người . II/ CHUẨN BỊ: Ø Các hình trong SGK/84,85. Vở BT TNXH. Ø Học sinh và giáo viên sưu tầm (nếu có) liên quan về rễ cây. III/ LÊN LỚP : 1. Ổn định. 2. KTBC: Rễ cây. w Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? w Nêu đặc điểm của rễ phụ và rễ củ? w Nêu ví dụ, dẫn chứng tên các loại cây? - HS trả lời, GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: RỄ CÂY (tt) ó Hoạt động 1: chức năng của rễ cây. - HS Làm việc theo nhóm SGK/84;85. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý của giáo viên: + Giái thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được? + Theo bạn, rễ có chức năng gì? - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. - Vài HS đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/84. ó Hoạt động 2: Kể ra những ích lợi của rễ cây. - Yêu cầu 2 học sinh quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2;3;4;5 SGK/85. + Những rễ đó được sử dụng làm gì? - Học sinh thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì? - Giáo viên kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường . 4. Củng cố- Dặn dò. - Nêu Chức năng và ích lợi của rễ cây? - Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/84. Liên hệ thực tế giáo dục học sinh. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em HS có ý thức học bài, phát biểu xây dựng bài. - Chuẩn bị: Lá cây: tìm hiểu cấu tạo của lá cây, độ lớn, hình dạng, màu sắc của lá cây ở xung quanh em. ---------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 29 tháng 1 năm 2013 Chính tả Tiết 44: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. MỤC TIÊU: 1. Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Làm bài đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Ê – đi - xơn - HS lên bảng viết từ khó, hs còn lại viết vào bảng con một số tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới. * Giới thiệu bài:Một nhà thông thái * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc đoạn văn Một nhà thông thái - HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. Sau đó yêu cầu HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Kí, năm sinh, năm mất, đọc chú giải từ mới trong bài (thông thái, liệt). - Đoạn văn có mấy câu.? - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa.? - Gv đọc từng câu, hs rút từ khó ghi bảng con: nghiên cứu, đương thời, nổi tiếng, 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học - Vài hs đọc lại từ khó - Nhắc nhở hs tư thế ngồi viết - GV đọc - HS viết vào vở chính tả. - Thu tập chấm, chữa bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu của bài - Hai HS lên bàng làm a, ra-đi-ô, dược sĩ, giây b, thước kẻ, thi trượt, dược sĩ + Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài Gv tổ chức cho hs thi đua nhóm nào tìm nhiều tiếng, viết nhanh và đúng nhóm đó thắng cuộc. Nhận xét, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: - Về sửa lỗi chính tả đã viết sai - Làm bài 3 sgk - Chuẩn bị: Nghe nhạc ---------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - HS lên bảng tính và nêu cách tính: 141 x 3 1071 x 5 2401 x 4 1025 x 2 - Nhận xét, sửa sai . 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3. -GV nêu vấn đề: đặt tính rồi tính 1427 x 3 = ? - GV hướng dẫn HS đặt tính vào bảng con. - HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính. - Một số HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. Vậy : 1427 x 3 = 4281 -GV lưu ý HS : + Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 2. + Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm "phần nhớ" + Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 4. + Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm "phần nhớ" * Hoạt động 2: Thực hành + Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu của bài HS lên bảng thực hiện, hs còn lại làm bảng con Nhận xét, sửa sai + Bài tập 2: HS Hs đọc yêu cầu của bài Hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính, hs còn lại lam bảng con - Nhận xét, sửa sai + Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài Gv hướng dẫn hs tóm tắt và phân tích đề Hs lên bảng thực hiện Bài giải Số kg gạo ba xe chở được là 1425 x 3 = 4275 ( kg ) Đáp số: 4275 kg gạo - Nhận xét, nêu điểm + Bài tập 4: Hs đọc yêu cầu của bài Muốn tính chu vi hình vuông ta làm sao? - HS lên bảng giải. Bài giải Chu vi khu đât hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032(m) - Nhận xét, nêu điểm 3.Củng cố, dặn dò: - Về xem lại bài, làm bài 2 sgk - Chuẩn bị: Luyện tập ------------------------------------------------------------------------- Tập viết Tiết 23: ÔN CHỮ HOA Q I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng ) S T (1 dòng) - Viết tên riêng Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ.(1 dòng) - Viết câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dâu, / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng chữ cỡ nhỏ.(1 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu chữ hoa: Q, Quang Trung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn chữ hoa P - HS nhắc lại câu ứng dụng đã học tiết trước. - HS viết bảng lớp, hs còn lại viết bảng con: Phan Bội Châu 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết trên vở nháp. - Tìm những chữ hoa có trong bài.? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ: Q, T, B - HS thực hành luyện viết vào bảng con. - Hs đọc từ ứng dụng. - Nói những điều em biết về Quang Trung.? - GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792), người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ, HS luyện viết vào vở nháp. - Đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. - HS luyện viết: Quê, Bên * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV yêu cầu HS viế ... uyện kể về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Ôn tập -Em phải làm gì khi bạn có chuyện buồn? - Gv nêu tình huống YC HS xử lí . 3. Bài mới: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T1) Hoạt đông 1: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. Kể chuyện đám tang. 1.GV kể chuyện “Đám tang”. 2.Đàm thoại: + Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang? + Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích + Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang? + Thế nào là tôn trọng đám tang? * Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. Hoạt động 2. HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang. Đánh giá hành vi. -GV phát phiếu học tập cho HS và nêu yêu cầu của bài tập. -Em hãy ghi vào o chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang. o a/ Chạy theo xem, chỉ trỏ. o b/ Nhường đường o c/ Cười đùa o d/ Ngả mũ, nón o đ/ Bóp còi xe xin đường o e/ Luồn lách, vượt lên trước - HS làm cá nhân -GV kết luận: Các việc b, d là những việc làm đúng thể hiện sự tôn trọng đám tang, còn lại các vịêc a, c, đ, e là những việc không nên làm. Hoạt động 3: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang. GV nêu yêu cầu tự liên hệ. -HS liên hệ trong nhóm nhỏ. -HS trao đổi với các bạn trong lớp. -GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang. -Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá. 4.Củng cố, dặn dò: - GD học sinh biết tôn trọng đám tang của người khác như đối với người thân mình. - Thực hiện tốt những điều đã học. - Chuẩn bị: Tôn trọng đám tang (tiết 2) – Xem các bài tập còn lại sgk ------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 23: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Tìm những vật đuợc nhân hoá.cách nhân hoá trong bài thơ ngắn - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? -Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trà lời câu hỏi đó II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi - HS làm lại bài tập 1, một HS làm bài tập 3 sgk - Nhân hoá là gì? - Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới * Giới thiệu bài:Nhân hoá ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? * Hướng dẫn làm bài tập. + Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài - HS đọc lại bài thơ Đồng hồ báo thức - GV đặt trước lớp một đồng hồ báo thức, chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hô báo thức trong bài thơ rất dúng: kim giờ chạy châm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - Cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. Những vật được nhân hoá Cách nhân hoá Những vật ấy được gọi bằng Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ - HS nối tiếp đọc kết quả, GV ghi bảng + Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi : Một em hỏi, em kia dựa vào nội dung bài thơ "Đồng hồ báo thức" trả lời. - Nhận xét, sửa sai + Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài - HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong mỗi câu - Nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn - Về xem lại bài - Làm bài 3 sgk - Chuẩn bị: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy ------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 1 tháng 2 năm 2013 Thể dục Tiết 46: ÔN TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC” A. MỤC TIÊU: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. B. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm: Sân bãi, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Phơng tiện: Còi, kẻ sẵn các ô, vạch, dây nhảy (2 em một dây nhảy), mỗi đội 1 quả bóng để chơi trò chơi. C. NỘI DUNG VÀ PHƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu: - HS: Ra sân, tập hợp lớp thành 3 hàng dọc. Lớp trởng báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. - HS nhắc lại nội dung, yêu cầu. - Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần: 2 x 8 nhịp. - Trò chơi “ Kéo ca lừa xẻ ”: 1 phút. * Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập: 2 phút. 2. Phần cơ bản: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 12 – 14 phút. + Các tổ tập luyện theo khu vực quy định. Khi tập luyện cho từng nhóm luân phiên nhau tập. Phân công từng đôi thay nhau người tập, người đếm số lần. GV hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS, động viên những em nhảy đúng. + Cho các em thi đua nhảy giữa các tổ. Tổ nào nhảy đợc tổng số lần nhiều nhất đợc khen thưởng. + Thi nhảy dây đồng loạt 1 lần giữa các tổ, tổ nào có nhiều ngời nhảy được lâu nhất là thắng cuộc. - Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”: 7 – 8 phút. GV tập hợp lớp thành 2 – 4 hàng dọc có số người bằng nhau, em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu. GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. Cho HS chơi thử một lần để cho HS nắm vững cách chơi rồi cho HS chơi chính thức và đội nào chuyển nhanh nhất, ít phạm quy thì đội đó thắng. Chơi 2 – 3 lần, GV làm trọng tài và cử thêm HS giám sát, nhưng sau các lần chơi thì cho đổi người dám sát. 3. Phần kết thúc: - Giậm chân tại chố và đếm theo nhịp: 1 phút. - GV cùng HS hệ thống bài: 1 phút. - GV nhận xét và giao bài tập về nhà: 2 - 3 phút. - GV hô "Giải tán", HS hô "Khoẻ". ---------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 23: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I. MỤC TIÊU: Kể được một vái nét nổi bậtcủa buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý + Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (khoảng 7 câu), diễn đạt rõ ràng về buổi biểu diễn nghệ thuật. * Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DỴ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nói, viết về người lao động trí óc - HS đọc bài viết về một người lao động trí óc. - GV nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: kể lai buổi biều diễn nghệ thuật * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. + Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. -GV nhắc HS : những gợi ý này chỉ là chỗ dựa. Các em có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi gợi ý hoặc kể tự do không hoàn toàn phụ thuộc vào các gợi ý. - Một HS kể mẫu (trả lời nhanh theo các gợi ý) kể một buổi xem xiếc. - Hs thảo luận cặp đôi kể. -Một vài HS thi kể trước lớp.Nhận xét, sửa sai + Bài tập2: HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những điều vừ nói thành một đoạn văn -HS viết bài vào vở. -Một số HS đọc bài trước lớp. GV chấm một số bài văn hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Về viết lại đoạn văn cho hay - Chuẩn bị: Nghe – kể: Người bán quạt may mắn Toán Tiết 114: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT ) I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - HS làm lại bài tập 2 sgk -Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 9365 : 3 - GV ghi phép tính lên bảng. - HS thực hiện phép chia vào bảng con - Gv theo dõi. - HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính. - GV gọi một số HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. - Cách viết theo hàng ngang: 9365 : 3 = 3121 (dư 2) * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 2249 : 4 -Thực hiện tương tự như trên. -GV nhắc lại: + Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số. + Số dư phải bé hơn số chia. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 1 : Hs đọc yêu cầu của bài HS lên bảng tính và nêu cách tính, hs còn lại làm bảng con Nhận xét, sửa sai. + Bài tâp 2: Hs đọc yêu cầu của bài Gv hướng dẫn hs phân tích đề và tóm tắt - HS trình bày bài giải, hs còn lại làm vào vở Bài giải Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2) Vậy lắp được nhiều nhất là 312 xe và còn dư 2 bánh xe. Đáp số : 312 xe, 2 bánh xe - Nhận xét, nêu điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Về xem lại bài - Làm bài 1 sgk - Chuẩn bị: Chia số có bố chữ số cho số có một chữ số ( tt ) ------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Tiết 45: LÁ CÂY I/ Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết:Nhận dạng và mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. Phân loại một số lá cây sưu tầm được. - GDHS chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Biết được ích lợi của lá cây. II/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trong sách trang 86, 87 - Giấy khổ A0 và băng keo. Sưu tầm các lá cây khác nhau. III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ:Rễ cây (tt) - KT hai em: + Nêu chức năng của rễ cây ? + Một số rex cây được dùng để làm gì ? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: LÁ CÂY * Hoạt động 1: Nêu được đặc điểm chung và cấu tạo bên ngoài của lá cây. Bước 1 : Thảo luận theo cặp - Yêu cầu quan sát các bức tranh 1, 2, 3, 4 trang 86 và 87 và các lá sưu tầm được nói cho nhau nghe và mô tả về màu sắc, hình dạng kích thước của những lá quan sát được. - Hãy chỉ đâu là cuống lá phiến lá ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá. - GV kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá; trên phiến lá có gân lá. * Hoạt động 2: Phân loại các lá cây sưu tầm được. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính. - Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại lá cây có hình kích thước và hình dạng tương tự nhau lên tờ giấy A 0 rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại lá. Bước 2 : - Mời lần lượt các thành viên chỉ vào bảng và giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại lá. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều và giới thiệu đúng. 3 Củng cố - Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ bài học. Xem trước bài mới: Khả năng kì diệu của lá cây -------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: