I. Mục tiêu
A/ Tập đọc
ã Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
ã Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
B/ Kể chuyện:
ã Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II. Chuẩn bị:
ỉ Tranh minh hoạ SGK.
Tuần 22: Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 TIếT 1,2: TậP ĐọC-Kể CHUYệN NHà BáC HọC Và Bà Cụ I. Mục tiêu A/ Tập đọc Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. B/ Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Đọc và TLCH bài: “Bàn tay cô giáo”và trả lời câu hỏi. Nhận xét ghi điểm.NXC - Nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Gtb: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết về môt nhà bác học vĩ đại vào bậc nhát thế giới, đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Ông tên là Ê-đi-xơn, người Mĩ. Chính là nhờ ông, chúng ta mới có điện dùng như ngày hôm nay. Qua câu chuyện này các em sẽ thấy Ê-đi –xơn có óc sáng tạo và quan tâm đến con người như thế nào? ghi tựa “Nhà bác học và bà cụ” b. Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1: - Giọng nhân vật: Ê – đi –xơn: hồn nhiên - Giọng cụ già: phấn khởi * Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. - Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. - Đọc đoạn và giải nghĩa từ: - Luyện đọc câu dài, câu khó: - Kết hợp giải nghĩa từ mới: ịÊ-đi xơn: ịNhà bác học ịCười móm mém: - Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm) - Đọc SGK: - Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau. - Y/c: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4). c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1 ? Em hãy nói những điều em biết về nhà bác học Ê-đi -xơn? - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Đọc thầm đoạn 2, 3. - Bà cụ mong muốn điều gì ? - Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn suy nghĩ gì? - Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 4 - Nhờ đâu mong ước của bà cụ thành hiện thực? - Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? - Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì? d. Luyện đọc lại bài: - Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật - Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt (Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật) Kể chuyện - Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện: - Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Nhà bác học và bà cụ” - Thực hành kể chuyện - Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. 4.Củng cố: - Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươc bài học gì? - GDTT cho học sinh về sự sang tạo của bà cụ. 5. Dặn dò; - Nhận xét chung tiết học. - 3 học sinh lên bảng - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. - Gọi học sinh đọc. - 5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên ). - Đọc nối tiếp theo nhóm - Hai nhóm thi đua: N1-3 -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - Nói theo SGK - học sinh xung phong. - Lúc Ê-đi-xơn chế ra đèn điện - 2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - Có 1 chiếc xe không cần ngựa kéo - Vì xe ngựa đi xốc, nên người già như cụ sẽ không thích đi -..chế tạo ra chiếc xe chạy bằng dòng điện. - 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm lao động của nhà bác học Ê-đi-xơn - Học sinh trả lời theo suy nghĩ - Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. =>Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người - Đoạn 2 và 3 - Nhóm 1 – 4 - Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. - 1 học sinh -3-4-2-1. - Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. -Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của nhân vật). - Học sinh kể theo y/c của giáo viên. - Lớp nhận xét – bổ sung. - HS nêu theo sự hiểu biết. - Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. - Xem trước bài “ Cái cầu” . TIếT 3: TOáN LUYệN TậP I. Mục tiêu: Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm ) + Bài tập cần làm: Dạng Bài 1, Bài 2 (không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp).HS K,G làm thêm BT 3,4 II. Chuẩn bị: Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2009. Tờ lịch năm 2005 như SGK. Hoặc tờ lịch 2009 cũng được. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà - Giáo viên kiểm tra 1 số học sinh về tháng năm theo bài học. - Nhận xét ghi điểm. NXC. 3. Bài mới: a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi lại. b. Luyện tập thực hành: VBT Bài 1: Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2009 và làm mẫu 1 câu, sâu đó học sinh làm bài tập tương tự. - Ví dụ: Xem ngày 3 tháng 2 là thứ mấy: Trước tiên ta xác định tờ lịch tháng 2 sau đó ta tìm ngày 3, đó là thứ ba, vì nó đứng hàng thứ 3. - YC học sinh tự xem lịch và trả lời Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2009 và làm bài tương tự như bài 1. - Tổ chức cho hs làm theo nhóm * Nhận xét tuyên dương Bài 3: Dành cho HS K,G làm thêm YC HS quan sát và nêu những tháng có 31,30 ngày. - Giáo viên hướng dẫn cách tính tháng ngày theo nắm tay. Bài 4:. Dành cho HS K,G làm thêm YC HS trả lời nhanh 4. Củng cố: - YC ọc sinh tìm ngày sinh nhật của mình trên tờ lịch xem vào thứ mấy ? - Chốt lại nội dung - Giáo dục liên hệ 5. Dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà tập xem lịch - 3 học sinh lên bảng. - Học sinh nhận xét – bổ sung. - Học sinh nhắc lại. - Cùng xem và thực hiện với giáo viên. - Tương tự trả lời các câu hỏi còn lại Đại diện nhóm trình bày a/ Ngày 1/ 6 là thứ 2, thứ 4, thứ 6, thứ 5 - Học sinh tự nêu ngày sinh nhật của mình(vài em) b/ Ngày 5, ngày 28, Ngày 4,11,18,25 - Học sinh nhìn vào lịch và nêu miệng - Nắm bàn tay, hướng dẫn cách đếm ngày trong tháng, những nơi tay nhô lên là các tháng có 31 ngày và những nơi lõm xuống là những tháng có 30 ngày, chỉ riêng có tháng 2 là 28 (thường ) 29 ngày nêu đó là năm nhuận. - HS trả lời cả lớp nhận xét ,tuyên dương Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ ba - 2-3 học sinh nêu. - Chuẩn bị bài: Hình tròn,tâm, đường kính, bán kính Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010 TIếT 2: TOáN: HìNH TRòN -TÂM - ĐƯờNG KíNH - BáN KíNH I. Mục tiêu: Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. Chuẩn bị: Một số mô hình bằng bìa hoặc nhựa có hình tròn như: mặt đồng hồ, chiếc đĩa nhạc Compa dùng cho giáo viên và học sinh. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Ktra các bài tập đã cho về nhà. - Nhận xét chung 3. Bài mới: a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “Luyên tập” b. Hướng dẫn bài học: * Giới thiệu về hình tròn: Giấy bìa và 1 số đồ vật hình tròn chuẩn bị sẵn. - Vẽ 1 hình tròn lên bảng giới thiệu tâm và bán bính, đường kính. - Hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB * Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn: - Cho học sinh quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của nó. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn bằng compa: Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. * Thực hành: Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu đúng hình tròn tâm O bán bính, đường kính. P C B M N A Q D Bài 2: Cho học sinh vẽ. - Vẽ hình tròn: a. Tâm O, bán kính 2cm. b. Tâm I, bán kính 3cm. * Chấm điểm.nhận xét Bài 3: (HSKG tự làm) Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - Cho hoc sinh làm theo nhóm - Nhận xét tuyên dương - GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm cho các nhóm. 4. Củng cố: - Học sinh nêu cách vẽ hình tròn. - Giao dục liên hệ 5. Dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung giờ học. - 2 HS lên bảng làm bài tập theo YC của GV. - Học sinh theo dõi. - Quan sát- nhận xét - Học sinh cùng quan sát vã xác định tâm, bán bính, đường kính của hình tròn. -Theo dõi và thực hiện theo giáo viên hướng dẫn. HS làm miệng - OM,ON,OP,OQ là bán kính - MN,PQ, là đường kính - OA,OB là bán kính - AB là đường kính - CD không qua tâm O nên CD không là đường kính từ dó IC, ID không phải là bán kính - HS vẽ vào vở - Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn sau: O C D M OC bằng OD là đúng. - Về nhà xem lại cách vẽ hình tròn. - Học sinh nêu - Chuẩn bị bài: Vẽ trang trí hình tròn TIếT 3:CHíNH Tả: (Nghe- viết) Ê-ĐI-XƠN I. Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2a. Trình bày viết sạch đẹp. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 chữ cần điền dấu ngã và bài viết mẫu. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - 2 học sinh lên bảng viết - học sinh lớp viết bảng con . - 2 từ mang dấu thanh dễ lẫn hỏi/ ngã - Nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Ê-đi-xơn ” b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Ê-đi-xơn là người như thế nào ? * Hướng dẫn cách trình bày bài viết: - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó: Học sinh tự tìm và nêu từ khó, giáo viên nhận xét, chọn lọc ghi bảng. - Đọc các từ khó, học sinh viết bảng con, 2 học sinh lên bảng viết -Yêu cầu: học sinh đọc lại các chữ trên. - GV đọc mẫu - Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở. - Gv đọc mẫu - GV đọc mẫu - Giáo viên treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi. - Thống kê lỗi: - Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết. - GV sửa lỗi c. Luyện tập: Bài 2a: - Hướng dẫn học sinh thứ tự từng câu: Quan sát hình gợi ý để trả lời nội dung câu đố, điền âm thích hợp vào chỗ chấm - Đáp án: - Học sinh theo dõi, nhận xét. - Chấm thêm1 số VBT nhận xét chung bài làm của học sinh. 4.Củng cố: - Yêu cầu HS đọc lại bài tập 2a. 5. Dặn dò, Nhận xét: - Giáo viên nhận xét ch ... ỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhở học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Dặn học sinh luyện viết thêm để rèn chữ. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết: Phan Bội Châu - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Viết bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Quang Trung. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1 học sinh đọc câu ứng dụng: Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. + Tả về cảnh đẹp bình dị của một miền quê. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Quê, Bên. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nộp vở lên giáo viên từ 5- 7 em để chấm điểm. - Nêu lại cách viết hoa chữ Q, T. Thứ 6 ngày 05 tháng 02 năm 2010 Tiết 1: TậP LàM VĂN Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài nét nổi bật của một buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong sách giáo khoa. - Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn 5 -7 câu. II/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của học sinh trong trường - Bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc bài viết về một người lao động trí óc (tiết TLV tuần 22) - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Gọi một em kể mẫu (trả lời theo các gợi ý) - Yêu cầu lần lượt nói về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em chọn để kể theo gợi ý. - Gọi 1 số học sinh thi kể trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét từng em. Bài tập 2 : - Gọi 1em đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 - 10 câu nói về chủ đề đang học. Viết rõ ràng, diễn đạt thành câu. - Gọi 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét cho điểm một số bài viết hay. - Giáo viên thu bài học sinh chấm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Hai em đọc bài viết của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. - 1 em đọc yêu cầu bài và các gợi ý, lớp đọc thầm. - 1 em kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh tập kể. - Lần lượt từng HS thi kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất . - Một học sinh đọc đề bài tập 2: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn. - Cả lớp viết bài vào vở. - Học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về làm văn. Tiết 2: Toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số:(trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải bài toán. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập. Học sinh có đầy đủ SGK, vở bài tập toán. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính: 4267 : 2 4658 : 4 - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: * Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 . - Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 4218 : 6 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Hướng dẫn phép chia; 2407 : 4 - Giáo viên ghi bảng; 2407 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh xem lại các BT đã làm. - Hai em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - cả lớp thực hiện trên nháp. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 4218 6 01 703 18 0 - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải: Số mét đường đã sửa là : 1215: 3 = 405 (m ) Số mét đường còn phải sửa : 1215 – 405 = 810 ( m ) Đ/S : 810m. - Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S vào ô trống. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng tính và điền. - Lớp nhận xét sửa chữa: a)Đ; b)S; c) S. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Tiết 3: chính tả (nghe - viết) Người sáng tác Quốc ca Việt Nam II/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập BT 2 a/ b hoặc BT 3 a/ b. II/ Chuẩn bị: - ảnh của nhạc sĩ Văn Cao. - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. - Bút dạ + 3 tờ giấy viết nội dung bài tập 3b. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 học sinh viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con 4 từ có vần ut và 4 từ có vần uc. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - Cho học sinh xem ảnh của nhạc sĩ Văn Cao. + Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Yêu cầu học sinh luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. Gọi 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Gọi 5 - 7 học sinh đọc lại khổ thơ sau khi đã điền vần đúng. Bài 3b: - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài. - Dán 2 tờ phiếu lên bảng. Gọi 2 nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp viết theo lời giải đúng. 3.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh KT lại các bài tập đã làm. - 2 học sinh lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tiên quân ca, Nam Cao, Việt Nam - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - 1 số em đọc lại khổ thơ. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 2HS đọc yêu cầu bài: Đặt câu để phân biệt trúc - trút; lụt - lục. - 2 nhóm lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. + Cây trúc này rất đẹp. + Ba thở phào nhẹ nhõm vì trút được gánh nặng. + Vùng này đang lụt nặng. + Bé Hoa lục tung đồ đạc. - Ba học sinh nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Tiết 4: tự nhiên - xã hội Khả năng kì diệu của lá cây I/ Mục tiêu: - Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và lợi ích của lá cây đối với đời sống con người. . - Kể ra ích lợi của lá cây. II/ Chuẩn bị : Tranh ảnh trong SGK trang 88, 89. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Kiểm tra 2 em. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Bước 1: Thảo luận theo cặp - Yêu cầu từng cặp dựa vào hình 1 SGK trang 88 tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau. + Trong quá trình quang hợp thì lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ? + Quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi một số cặp trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Vậy lá cây có có những chức năng nào? * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. Bước 1 : - Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận dựa vào thực tế cuộc sống và hình trong sách giáo khoa trang 89 để: + Nêu ích lợi của lá cây ? + Kể tên 1 số lá cây dùng để gói bánh, làm thuốc, để ăn, làm nón,... Bước 2: - Gọi đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài mới. - 2 em trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của lá cây. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các cặp ngồi xoay mặt vào với nhau để quan sát hình 1 trong sách giáo khoa trang 88 để đặt câu hỏi và trả lời với nhau. + Lá cây khi quang hợp hấp thụ khí các bon níc và thải ra khí ô xi. + Quá trình này xảy ra vào ban ngày. + Ngược lại trong quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí ô-xi và thải ra các- bon-níc, quá trình này xảy ra vào ban đêm. + Ngoài ra lá cây còn tham gia vào việc thoát hơi nước. - Lần lượt một số cặp trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung: Lá cây để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà, làm phân bón - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Tài liệu đính kèm: