A.Bài cũ:
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh viết bảng con.
* Luyện viết chữ hoa
- Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? Q, T,B.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- GV sửa sai cho HS
* Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc
- GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792) .
* Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng
3. HD viết vở cho HS
- GV nêu yêu cầu
- GV quan sát, sửa cho HS
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm
- Nhận xét bài viết
TuÇn 23: Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2019 Tiết 1 +2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NHÀ ẢO THUẬT I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, - Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4 (khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1,2,3) 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu nội dung câu truyện: Khen ngợi hau chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ n gười khác. Chú Lí tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. 3. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu truyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô - Phi (hoặc Mác) 4. Rèn kĩ năng nghe II. Các KNS cơ bản: -Thể hiện sự cảm thông -Tự nhận thức bản thân -Tư duy sáng tạo III. Các phương pháp: -Trình bày ý kiếm cá nhân -Thảo luận nhóm -Hỏi đáp trước lớp IV. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK V. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Gọi HS đọc bài Cái cầu B.Bài mới:1- Giới thiệu chủ điểm - Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: + GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe + GV hướng dẫn HS l/ đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. - HS đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa - HS đọc theo N4 C. Tìm hiểu bài: - Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật? - Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? - Cả lớp đọc ĐT lần 1 - Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ? - Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác - Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. - Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà - HS nêu - Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? - Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà d. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn - 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện - HS nhận xét. - GV nhận xét Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ 2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh - Yêu cầu HS kể - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: + Các em học được ở Xô - Phi những phẩm chất tốt đẹp nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh. 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1 - 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét Tiết 3: TOÁN: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ 2 lần không liền nhau) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3. - GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng - HS quan sát + Nêu cách thực hiện + GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân -Đặt tính cột dọc.Nhân lần lượt từ phải sang trái - 1HS thực hiện: + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 +3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8,viết 8 x 3 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1 Vậy 1427 x 3 = ? + Em có nhận xét gì về phép nhân này Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con. - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét *Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu 4281 +3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 1427 x 3 = 4281 - Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau. - Nhiều HS nêu lại cách tính. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách tính - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp nêu kết quả - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. - HS phân tích bài toán Bài giải Tóm tắt 3 xe như thế chở được là: 1 xe chở: 1425 kg gạo 3 xe chở :kg ? - GV nhận xét * Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS nêu bài giải C. Củng cố - dặn dò: - NhËn xÐt tiÕt häc - Về nhà chuẩn bị bài sau. 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 kg gạo - HS nhận xét - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vở - nêu kết quả Bài giải Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032 (m) ______________________________________________________________________________________________ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (tiết 1). I. Mục tiêu: 1. HS hiểu Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. 2. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. 3. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. Các KNS cơ bản: -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang III. Các phương pháp: -Nói các khác -Đóng vai IV. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu bài tập cho HĐ 2: - Tranh minh hoạ V. Các HĐ dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động1: Kể chuyện - GV kể chuyện - HS nghe - Đàm thoại + Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ? - Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. - Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ? + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ? + Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ? - Vì sao phải tôn trọng đám tang ? * Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm -> tang lễ. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. Mục tiêu: HS biết phân biết hành vi đúng với hành vi sau khi gặp đám tang. - Cần phải tôn trọng người đã khuất. - Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa. - HS nêu - HS nêu * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho HS - HS làm việc cá nhân (đã ghi sẵn ND) - GV gọi HS nêu kết quả * Kết luận: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang ; các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm. Hoạt động 3: Tự liên hệ - GV yêu cầu tự liên hệ C. Cñng cè - dÆn dò: - Nªu l¹i ND bµi ? - VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau. - HS trình bày kết quả, giải thích lý do - HS tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân ______________________________________________________________________________________________________ Tiết 5: VĂN HÓA GIAO THÔNG: BÀI 5: GIỮ GÌN VỆ SINH KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp 2. Kĩ năng: Học sinh biết giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng. - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh: - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 - Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 1 HS đọc ghi nhớ bài 4 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài:Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng b.Hoạt động 1: Truyện kể: Giữ gìn vệ sinh chung - Giáo viên kể câu chuyện Giữ gìn vệ sinh chung - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện - GV nhận xét, chốt ý đúng: Giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường sống sạch- đẹp Đi trên phương tiện giao thông Vệ sinh giữ sạch để không gây phiền c.Hoạt động 2: Hoạt động thực hành : - GV cho HS quan sát hình trong sách (trang 21) và yêu cầu HS xác định hành vi đúng, hành vi sai của các ban khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Theo em, nếu ai cũng xả rác bừa bãi trên xe thì điều gì sẽ xảy ra ? - GV nhận xét, chốt ý: Nhắc nhau giữ vệ sinh chung Tàu xe sạch sẽ, ta cùng an tâm d.Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng - GV cho hS thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi: Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu nhìn thấy những hành động không có ý thức giữ gìn vệ sinh chúng em sẽ làm gì ? - GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS có câu trả lời hay. - GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2 (tr. 22) + GV cho HS thảo luận nhóm 2. + Gv nhận xét, tuyên dương. GV chốt ý: Vệ sinh ý thức hàng đầu Rác không vung vãi trên tàu trên xe 3. Củng cố, dặn dò (5’) - GV cho HS trải nghiệm tình huống: “Nào mình cùng đi xe buýt”. - Liên hệ giáo dục: Muốn giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng,các em phải làm gì ? - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS: + Thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia. + Thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 41 + Chuẩn bị bài sau: Bài 6 HS nghe - Mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung - GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến. + Gv cho HS đóng vai xử lý tình huống. + GV mời 2-3 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. _________________________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 02 năm 2019 Tiết 2: TỰ NHIÊN Xà HỘI : LÁ CÂY I. Môc tiªu: Sau bµi häc HS biÕt: - M« t¶ sù ®a d¹ng vÒ mµu s¾c,h×nh d¹ng vµ ®é lín cña l¸ c©y. - Nªu ®Æc ®iÓm chung vÒ cÊu t¹o ngoµi cña l¸ c©y. - Ph©n lo¹i c¸c l¸ c©y su tÇm ®îc. *BĐKH: Ngoài việc mang lại nhữn ... i©y BÐ -Tinh nghÞch, ch¹y vót lªn tríc c¸c hµng C¶ 3 kim - Cïng tíi ®Ých,rung mét håi chu«ng vang - GV gèt l¹i vÒ biÖn ph¸p nh©n ho¸ (SGV) - HS nghe * Bµi 2: - GV gäi HS nªu yªu cÇu - 2HS nªu yªu cÇu bµi tËp - HS trao ®æi theo cÆp - Tõng cÆp HS hái - ®¸p tríc líp VD: - B¸c kim giê nhÝch vÒ phÝa tríc chËm ch¹p. - Anh kim phót lÇm l× - BÐ kim gi©y ch¹y lªn tríc rÊt nhanh - GV nhËn xÐt - HS nhËn xÐt * Bµi 3: - GV gäi HS nªu yªu cÇu - 2HS nªu yªu cÇu bµi tËp - HS nèi tiÕp nhau ®Æt c©u hái cho bé phËn in ®Ëm trong mçi c©u. - HS nhËn xÐt. a. Tr¬ng VÜnh Ký hiÓu biÕt nh thÕ nµo? b. £ - ®i - x¬n lµm viÖc nh thÕ nµo? c. Hai chÞ em nh×n chó lý nh thÕ nµo ?.. - GV nhËn xÐt C. Cñng cè - dÆn dß: - Nªu l¹i ND bµi ? - VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau. Tiết 4: TOÁN: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia, có dư, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 9365 : 3 và 2249 : 4 - GV viết 9365: 3 lên bảng - HS quan sát + Để tính được kết quả ta phải làm gì ? - Đặt tính theo cột dọc - tính + Nêu cách chia ? - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. + GV gọi HS lên bảng +lớp làm bảng con 9365 3 03 3121 06 05 2 + Nêu cách viết theo hàng ngang ? - 9365 : 3 = 3121 (dư 2) - GV viết: 2249 : 4 - HS quan sát nêu cách chia. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện - HS chia vào bảng con 2249 4 24 562 09 1 Nêu cách viết theo hàng ngang. 2249 : 4 = 562 (dư 1) - Nhận xét về 2 phép chia - HS nêu - Nhắc lại cách chia ? * Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số. - 3HS - Số dư phải như thế nào với số chia? - Bé hơn số chia Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - HS phân tích Bài giải Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2) - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe. Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát hình mẫu. - HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu. - HS xếp thi - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách chia ? __________________________________________________________________________________________ Tiết 5: THỦ CÔNG: ĐAN NONG MỐT I. MỤC TIÊU: - HS biết cách đan nong mốt. - Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật - Yêu thích các sản phẩm đan nan. II. CHUẨN BỊ: - Tấm đan nong mốt bằng bài. - Quy trình đan nong mốt. - Các lan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới:1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu tấm đan nong mốt - GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá - Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn rời bằng tre, nứa, giang, mây Hoạt động 2: GV HD mẫu - B1: Kẻ, cắt các nan đan. - Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9 ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan. -B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Cách đan là nhấc 1 đè 1 + Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít + Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào + Nan tiếp theo giống nan 1. + Nan 4 giống nan 2. B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan. GV tổ chức thực hành. - GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. C. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò giờ sau. HS quan sát, nhận xét. HS nghe và quan sát. - HS quan sát - HS nhắc lại cách cắt nan - HS quan sát - HS nhắc lại cách đan. HS thực hành Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỄU DIỄN NGHỆ THUẬT I. Môc tiªu: 1. RÌn kü n¨ng nãi: BiÕt kÓ l¹i râ rµng, tù nhiªn 1 buæi biÓu diÔn nghÖ thuËt ®· ®îc xem (theo gîi ý SGK) *( GV có thể thay đề bài cho phù hợp với HS ) 2. RÌn kü n¨ng viÕt: Dùa vµo nh÷ng ®iÒu võa kÓ, viÕt ®îc 1 ®o¹n v¨n(tõ 7 -> 10 c©u) kÓ l¹i buæi biÓu diÔn nh trªn. II. Các KNS cơ bản: - Thể hiện sự tự tin - Tư duy sáng tạo - Ra quyết định - Quản lí thời gian III. Các phương pháp: Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin Trình bày 1 phút - Đóng vai IV. §å dïng d¹y häc: - 1 sè tranh, ¶nh NT. V. C¸c H§ d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi 2. HD lµm bµi tËp * Bµi tËp 1: - GV gäi HS nªu yªu cÇu - GV nh¾c HS: Nh÷ng gîi ý nµy chØ lµ chç dùa, c¸c em cã thÓ kÓ theo c¸ch tr¶ lêi lÇn lît tõng c©u gîi ý hoÆc kÓ tù do kh«ng phô thuéc c¸c gîi ý - 2 HS nªu yªu cÇu bµi tËp - 1 HS ®äc gîi ý - 1HS lµm mÉu - Vµi HS kÓ -HS nhËn xÐt - GV nhËn xÐt * Bµi tËp 2: - GV gäi HS nªu yªu cÇu - GV nh¾c HS viÕt l¹i nh÷ng ®iÒu võa kÓ sao cho râ rµng, thµnh c©u GV theo dâi, gióp ®ì HS - GV chÊm ®iÓm 1 sè bµi - NhËn xÐt bµi viÕt. C. Cñng cè - dÆn dß - Nªu l¹i ND bµi ? - VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau - 2HS nªu yªu cÇu bµi tËp - HS nghe - HS viÕt bµi - Vµi HS ®äc bµi - HS nhËn xÐt _____________________________________________________________________________________________ Tiết 2: TOÁN: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số oở thương - Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. II. Các HĐ dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: B. Bài mới: .Giíi thiÖu bµi - ghi ®Çu bµi Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 và 2407 : 4 * HS nắm được cách chia. + GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng HS quan sát - Nêu cách chia? - GV gọi HS thực hiện chia Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số? + GV ghi phép tính 2407 : 4 - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp GV gọi HS nêu lại cách tính ? Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1:- GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con - GV söa sai cho HS sau mçi lÇn gi¬ b¶ng HS nêu - 1HS nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 4218 6 01 703 18 0 - HS nêu - Vài HS nêu lại cách chia - HS quan sát- HS thực hiện: 2407 4 0 601 07 3 - Vài HS nêu - 2HS nêu yêu cầu bài tập 3224 4 1516 3 02 806 01 505 24 16 0 1 * Bµi 2: Cñng cè vÒ gi¶i to¸n b»ng 2 phÐp tÝnh - GV gäi HS nªu yªu / cÇu - 2 HS nªu yªu cÇu bµi tËp - Gäi HS ph©n tÝch bµi to¸n - 2HS - Yªu c©u gi¶i vµo vë Bµi gi¶i Sè mÐt ®êng ®· söa lµ: - GV gäi HS ®äc bµi - nhËn xÐt 1215 : 3 = 405 (m) - GV nhËn xÐt Sè mÐt ®êng cßn ph¶i söa lµ: 1215 - 405 = 810 (m) §/S: 810 m ®êng * Bµi 3: TiÕp tôc cñng cè vÒ chia sè cã 4 ch÷ sè - GV gäi HS nªu yªu cÇu - 2HS nªu yªu cÇu bµi tËp - GV híng dÉn HS: - HS lµm SGK + TÝnh nhÈm sè lÇn chia ë mçi phÐp tÝnh ®· cho thÊy 3 lÇn chia, nªn th¬ng ph¶i cã 3 ch÷ sè do ®ã phÐp tÝnh b, c lµ sai v× cã 2 ch÷ sè a. § b. S c. S - Yªu cÇu tÝnh l¹i. C. Cñng cè - dÆn dß: - Nªu l¹i ND bµi ? - VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau. Tiết 3: CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT): NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết. 1. Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn người sáng tác Quốc Ca Việt Nam. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ut/uc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần BT2 (a) - Ảnh cố nhạc sĩ Văn Cao III. Các HĐ dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe viết: - HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn - GV giải nghĩa từ Quốc hội - Bài hát quốc ca Việt Nam có tên là gì ? do ai sáng tác ? sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? Vì sao? - HS nghe - 2HS đọc lại - HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao - Là bài tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa - 4 câu - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó: Sáng tác,vẽ tranh. - HS luyện viêt bảng con - GV quan sát sửa sai - GV đọc bài - HS viết vào vở - GV quan sát uấn nắn cho HS - GV đọc lại bài - GV thu vở chấm - HS đổi vở soát lỗi c. HD làm bài tập Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV dán bảng 3 tờ phiếu 3 tốp HS lên điền tiếp sức. - GV nhận xét. Bài 3:- GV gọi HS nêu yêu cầu - GV chia lớp làm 3 nhóm - HS nhận xét. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - HS thi tiếp sức VD: Nhà em có nồi cơm điện C. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài - Nhận xét tiết học Mắt con cóc rất lồi Tiết 4: Sinh hoạt lớp tuần 23 I/ Đánh giá hoạt động trong tuần qua: * Ưu điểm: - Đa số học sinh trong lớp đi học đều, đầy đủ và đúng giờ. - Học bài và làm bài tương đối đầy đủ. Tham gia sinh hoạt 15 phút đầu giờ, thể dục giữa giờ đầy đủ. - Ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học tương đối tốt. - Tuyên dương một số em như: Bảo, Phát, My ... * Khuyết điểm: - Bên cạnh đó còn tồn tại một và học sinh giữ vệ sinh chưa tốt như: Khang, - Một vài em chưa chịu khó học bài và làm bài tập ở nhà nên kết quả học tập còn thấp như: H Zun hi. H Loan, Y Se ung, Na, ... II/ Kế hoạch hoạt động trong tuần tới: - Tiếp tục duy trì nề nếp và sỉ số. - Tham gia sinh hoạt Sao, Đội đầy đủ và có chất lượng. - Tham gia giữ gìn cơ sở vật chất trường, lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường, lớp tốt. - Tăng cường học nhóm để nâng cao ý thức và kết quả học tập. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - III/ Biện pháp thực hiện: - Giáo viên cùng ban cán sự lớp thường xuyên đôn đốc nhắc nhở. - Phát huy những mặt mạnh và khắc phục những điểm yếu. - Có biện pháp thưởng, phạt rõ ràng và phân minh. IV/ Lồng ghép: Hoạt động trãi nghiệm sáng tạo: Tổ chứ cho học sinh thi kể về phong tục ngày Tết ở quê em. Do lớp trưởng điều khiển.
Tài liệu đính kèm: