Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 2: Toán

 NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

(Tiếp theo)

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ 2 lần không liền nhau)

- Vận dụng trong giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho HS.

+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

II.Đồ dùng dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 748Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 
 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012.
Tiết 1 HĐTT:
 CHÀO CỜ
 Tiết 2: Toán
 NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ 2 lần không liền nhau)
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho HS.
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học.
III- Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A- KTBC (5')
 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét - ghi điểm 
 2007 	1052
 x 4 	 x 3
 8028 3156
B.Bài mới:
33’
Giới thiệu bài
HD thực hiện phép 
- GV viết phép tính
 1427 x 3 = ?
- HS quan sát
nhân 
- Nêu cách thực hiện
-> HS nêu: Đặt tính theo cột dọc
- GV gọi 1 HS thực hiện miệng 
Nhân lần lượt từ phải sang trái
- 1HS thực hiện:
1427 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 
x 3 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8
4281 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1
 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4
Vậy 1427 x 3 = ?
 1427 x 3 = 4281
- Em có nhận xét gì về phép nhân này
-> Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau.- Nhiều HS nêu lại cách tính.
Luyện tập 
Bài 1: Tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách tính 
Yêu cầu HS làm bảng con.
2318 1092 1317 1409
x 2 x 3 x 4 x 5
- GV sửa sai 
4636 3276 5268 7045
 Bài 2: Đặt
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
tính rồi tính
- HS làm nháp nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả 
a. 1107 2319 1106 1218
- GV nhận xét
 x 6 x 4 x 7 x 5
 6642 9276 7742 6090
Bài 3: Giải 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Toán
- HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
Tóm tắt
+ 1HS lên bảng làm.
1 xe chở: 1425 kg gạo
 3 xe chở :kg ?
Bài giải
- GV nhận xét ghi điểm
3 xe như thế chở được là:
1425 x 3 = 4275 (kg)
Đáp số: 4275 kg gạo
 Bài 4:Tính 
- GV gọi HS nêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Chu vi
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vở -> nêu kết quả
Bài giải
- GV gọi HS nêu bài giải 
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m)
- GV nhận xét 
Đáp số: 6032 (m)
C.Củngcố - dặn dò ( 2')
- Nêu lại nội dung bài ?
 - Về học bài,chuẩn bị bài sau 
1HS
 Tiết 3+4:Tập đọc - kể chuyện
	 	 NHÀ ẢO THUẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
A. Tập đọc: Hiểu nội dung : Khen ngợi hai chị em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
+ Tăng cường cho HS đọc từ khó.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A.KTBC(5')
- Đọc bài trả lời câu hỏi.
- Nhận xét - ghi điểm 
2HS
B. Bài mới:
 (33')
 Luyện đọc
Giới thiệu bài
- GV đọc toàn bài
- HS nghe
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Rút ra từ khó – HD đọc
-Gọi hs chia đoạn
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ HS đọc CN - ĐT 2 lần
-Hs chia đoạn
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. 
-Gọi hs nêu giọng đọc
-Hs đọc câu văn dài
-Nêu giọng đọc
- Đọc từng đoạn +HS giải nghĩa từ
- GV cho HS đọc bài theo nhóm. 
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét – tuyên dương.
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo N4 
Tiết 2: 40’
-Y/c đọc thầm đoạn 1
- Cả lớp đọc ĐT 1 đoạn 
 Tìm hiểu
bài:
1. Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật?
- Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố
2. Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc
3. Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ?
- Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
4. Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ?
- HS nêu
5. Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
- Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà
 Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn 
- 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện 
- GV nhận xét - ghi điểm 
- HS nhận xét.
Kể chuyện 
1. GV giao nhiệm vụ
2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh.
- HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh.
- GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó..
- HS nghe 
- 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- GV nhận xét ghi điểm 
(*) HS kể từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô - phi hoặc của Mác.
C. Củng cố - dặn dò(2')
+ Các em học được ở Xô - Phi những phẩm chất tốt đẹp nào ?
-HS trả lời
Nghe
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Chiều:Tiết 1: Chính tả(T) (nghe - viết)
	 	 NHÀ ẢO THUẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng đoạn 4 của bài Nhà ảo thuật; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.
+ Tăng cường cho HS đọc bài viết.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a
- 3 tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 3 a.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A.KTBC(5')
 GV đọc: rầu rĩ, giục giã 
- Nhận xét - ghi điểm 
 2HS lên bảng viết
B. Bài mới:
 (33')
 HDHS 
- Giới thiệu bài.
nghe viết. 
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe + 2HS đọc lại 
- Chữ nào trong bài viết hoa ?
- Các chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa 
-HD HS viết từ khó: 
- GV đọc
- GV sửa sai cho HS 
- GV đọc bài
- HS luyện viết vào bảng con:Xô-phi,bỗng,thỏ trắng...
- HS viết vào vở 
GV quan sát, sửa sai cho HS 
-Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
 HD làm BT 
Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS thi làm bài đúng /bảng 
- 2HS nên bảng + lớp làm vào vở
a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó.
- GV nhận xét
- HS nhận xét 
Bài 3: (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3nhóm thi làm bài dưới hình thức tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
a. L: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo, lao,lăn,lùng.
-> GV nhận xét. 
N: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp
C-Củng cố - Dặn dò (2')
-Nhận xét tiết học
Về nhà chuẩn bị bài sau.
-Nghe
Tiết 3: HĐNGLL
 Chủ điểm: Gìn giữ truyền thống văn hoá dân tộc
 HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU TỔ CHỨC CÁC TRÒ CHƠI DÂN TỘC.
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:-Hs biết Tết cổ truyền của dân tộc được diễn ra vào tháng riêng trong năm, một số trò chơi dân tộc.
- Biết các trò chơi dân tộc diễn ra vào thời gian nào trong năm.
2.Kỹ năng: - Hs có kỹ năng tham gia các trò chơi một cách chủ động.
3.Thái độ: - Giáo dục hs giữ gìn,phát huy các trò chơi truyền thống của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định (3’)
B.Bài mới (30’)
GTB - GĐB
+ Hoạt động1
Cung cấp thông tin
Nêu: Có rất nhiều trò chơi của dân tộc được các địa phương tổ chức vào các dịp lễ, Tết trong năm, như trò chơi Ném còn, Đu quay, Cờ người, múa hát, Đua thuyền, chọi Trâu, Múa Lân trong ngày rằm tháng Tám
Đặt câu hỏi đàm thoại
-Tết cổ truyền Việt Nam được tổ chức vào ngày nào trong năm?
-Vào những ngày Tết thường diễn ra các trò chơi gì?
-Em hãy kể tên một số trò chơi dân gian dành cho thiếu nhi?
-Các trò chơi này đem lại cho các em điều gì?
-Các em phải làm gì để giữ gìn các trò chơi dân gian dành cho thiếu nhi?
Nhận xét, tuyên dương
Nghe
-Tết cổ truyền Việt Nam diễn ra vào ngày mùng1, 2, 3 trong tháng 1 âm lịch hay còn gọi là tháng giêng.
-Ném còn, Đu quay, Cờ người, múa hát, Đua thuyền, Trọi Trâu.
-Chơi chuyền, Bịt mắt bắt dê, Kéo co, Ô ăn quan, trồng nụ, trồng hoa..
-Mang lại sức khoẻ, niềm vui sau mỗi giờ học căng thẳng.
-Thường xuyên chơi các trò chơi trên vào các dịp như ra chơi, ngày nghỉ hè.
+Hoạt động 2
Tổ chức các trò chơi dân gian
Tổ chức cho hs chơi các trò chơi: Kéo co, Ô ăn quan 
Chia nhóm, cho hs chơi theo nhóm
Gọi các nhóm lên chơi thi
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
Chơi theo nhóm
Thi giữa các nhóm.
C. C2 - D2 (2’)
Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 14 / 2 / 2012.
 Tiết 2:Toán 
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau).
 - Biết	tìm số bị chia, giải toán có 2 phép tính.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II Đồ dùng dạy học. 
III Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A.KTBC(5')
 HS lên bảng:
- Nhận xét - ghi điểm 
 2HS lên bảng viết
 2319 1218 
 x 2 x 3
 4638 3654
B.Bài mới:
 33’
Giới thiệu bài
Bài 1: đặt
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
tính rồi tính 
- Cho HS làm bảng con
- HS làm bảng con 
- GV - Nhận xét sửa sai
a.1324 1719 b. 2308 1206
 x 2 x 4 x 3 x 5
 2648 6876 6924 6030
Bài 2: (g tải không làm BT2)
Bài 3: Tìm 
- GV gọi HS lên đọc yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập
x
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- 1HS nêu 
- Gọi HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.
a. x : 3 = 1527 b. x : 4 = 1823
 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
- GV nhận xét 
 x = 4581 x = 7292
Bài 4: Viết
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
Số thích hợp nào vào mỗi 
-Hs trả lời miệng
- HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.
chỗ chấm?
C-Củng cố - dặn dò (2')
- GV nhận xét
- Nêu lại ND bài 
- Về học bài, chuẩn bị bài
a. Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông.
(*) b. Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông.
Nghe
Chiều:Tiết 2:Đạo đức
 	 TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 1).
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự ki ...  dùng vào các việc sau:
+Để ăn: lá rau ngót, mồng tơi, bắp cải
+Làm thuốc: lá ngải cứu, bí đao
+Gói bánh, gói hàng: lá chuối, lá dong, lá sen, lá môn, lá ráy
+Làm nón: lá cọ, lá nón.
+Lợp nhà: lá cọ, lá dừa, lá mía, lá tranh, -B3: Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý hoạt động 2
-MT: Củng cố nội dung bài học
-Chuẩn bị: Hộp thư có một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
-Cách chơi: Cả lớp bắt 1 bài hát, 2 câu thì dừng lại, hộp thư đến tay bạn nào thì bạn đó tự bốc 1 câu hỏi và trả lời, nếu trả lời đúng,sẽ chuyền hộp thư đến tay bạn khác, trò chơi cứ tiếp tục như thế cho đến khi hết thời gian quy định.
-Các câu hỏi có thể như sau:
+Lá cây có chức năng gì ?
+Kể tên một số lá cây dùng để gói bánh, gói hàng ?
+Kể tên một số lá cây dùng để lợp nhà?
+Kể tên một số lá cây dùng đẻ lợp nhà?
+Kể tên một số lá cây dùng để làm thức ăn?...
-Gv nhận xét trò chơi, tuyên dương hs
-2 hs đọc lại mục:“Bóng đèn toả sáng”.
-Nhận xét tiết học.
-2 hs trả lời.
-Quan sát và thảo luận theo cặp.
-Hấp thụ khí các-bô-níc và thải khí ô xi.
-Dưới ánh sáng mặt trời.
-Hấp thụ khí ô xi, thải ra khí các-bô-níc.
-Thoát hơi nước.
(*)Quá trình quang hợp của cây diễn ra vào ban ngày dưới ánh sáng mặt trời cón quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.
-Hs thi đua đặt các câu hỏi để các bạn trả lời.
-Hs lắng nghe.
-Thảo luận nhóm , nói về ích lợi của lá cây: để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà.
-Hs tự viết.
-Các nhóm thi kể.
-Lớp bổ sung.
-Cả lớp tham gia chơi
-2 hs đọc
Chiều: Tiết 1:Tập viết:
ÔN CHỮ HOA Q
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q(1 dòng), T, S (dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1dòng) và câu ứng dụng Quê em  nhịp cầu bắc ngang(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng Viết đúng, đẹp.
+ Tăng cường cho HS đọc từ, câu ứng dụng.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa Q
III. Các HĐ dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A.KTBC(5')
 Đọc chữ P
- Nhận xét 
Viết bảng con
B. Bài mới: (33') 
- Giới thiệu bài
 HD viết 
- Luyện viết chữ hoa
- Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? -> Q, T,B.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- GV sửa sai cho HS 
- HS quan sát
- HS viết bảng con Q, T,S cao 2,5 ô li
- HD viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792).
- HS tập viết bảng con: Quang Trung 
-Chữ Q,T,g cao 2,5 li chữ r 1,25 li các chữ còn lại 1 li. 
- GV quan sát sửa sai 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- HS nghe 
- HS tập viết bảng con chữ; 
HD viết vở cho HS 
Chấm, chữa bài
C.Củng cố - dặn dò: (2')
- GV sửa sai cho HS
- GV nêu yêu cầu
- Quan sát, sửa cho HS 	
- GV thu vở chấm điểm 
- Nhận xét bài viết
- Về nhà viết bài 
- Chuẩn bị bài sau
Quê, Bên
-Chữ Q,B,l,g,h cao 2,5 li chữ 
d,p,đ, cao 2 li chữ s cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li.
- Chữ Q v iết. 1 dòng, chữ T, S viết 1 dòng, tên riêng 1 dòng, câu ứng dụng 1 lần.
- HS viết vào vở 
(*)Hs viết đủ các dòng trên trang vở tập viết.
- HS nghe 
Nghe
 Thứ sáu ngày 17 / 2 / 2012.
Tiết 1:Tập làm văn
 KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể được một vài nột nổi bật của buổi biểu diễn văn nghệ theo gợi ý trong SGK
- Viết được những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết cho HS.
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết gợi ý.
- 1 số tranh, ảnh NT.
III. Các HĐ dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A.KTBC(5')
 Đọc bài viết về người lao động trí óc ? 
- Nhận xét - ghi điểm 
2HS 
B. Bài mới:
(33') 
Giới thiệu bài
Bài 1: Kể
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
Lại 1 buổi
- Gọi HS đọc gợi ý.
- 1 HS đọc gợi ý 
biểu diễn văn nghệ .
GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt
 từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý 
- 1HS làm mẫu 
- GV nhận xét 
- 4,5 HS kể -> HS nhận xét 
Bài 2: Viết 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
= 2HS nêu yêu cầu bài tập 
một đoạn văn khoảng 7 câu
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu 
- HS nghe 
VD: Tối 20/11 vừa qua, trường em tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ. Toàn trường có mặt đông đủ bắt đầu là tiết mục tốp ca của các thầy cô giáo. Tiếp đến là các tiết mục của các lớp với nhiều tiết mục hay và hấp dẫn như hát, múa, thổi sáo, ngâm thơ ...... Em thích nhất tiết mục kể chuyện của bạn Thương lớp em được khán giả vỗ tay nhiệt liệt. Ra về em cảm thấy rất vui vì đã được xem một chương trình văn nghệ hay như thế.Không những hay mà nó còn mang nhiều ý nghĩa sâu sắc.
GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- Vài HS đọc bài của mình 
- GV chấm điểm 1 số bài 
- HS nhận xét 
- Nhận xét bài viết.
C. Củng cố - dặn dò (2')
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: Chính tả: (Nghe viết)
 	NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. 
+TCTV: đọc bài chính tả
3.Thái độ: - Giáo dục hs có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết 2 lần BT2 (a)
III. Các HĐ dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC(3')
Gọi hs viết: lửa lựu, lập loè
Nhận xét - ghi điểm 
2 hs lên bảng viết
B.Bài mới:35
HD nghe viết
 GTB - GĐB
GV đọc bài chính tả
hs nghe
+TCTV: Gọi hs đọc bài viết
hs đọc lại 
-Bài hát quốc ca Việt Nam có tên là gì? do ai sáng tác? sáng tác trong hoàn cảnh nào?
-Là bài Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa
- Đoạn văn có mấy câu? 
- 4 câu
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? 
- Tên riêng, chữ đầu câu
 GV đọc 1 số tiếng khó: Sáng tác,vẽ tranh, khởi nghĩa.
Viết bảng con 
Quan sát, sửa sai cho hs 
Đọc bài cho hs viết
hs viết vào vở 
quan sát, sửa sai cho hs 
HD làm BT
Đọc lại bài cho hs soát lỗi
Thu 1/3 lớp chấm điểm.
-Nhận xét bài viết
hs dùng bút chì soát lỗi 
Bài 2: 
Điền vào chỗ trống 
a) l hay n?
-Gọi hs nêu yêu cầu BT
Cho hs làm bài vào vở
Gọi hs thi làm bài đúng
Nhận xét, tuyên dương
2 hs nêu yêu cầu 
a. Buổi trưa lim dim
 Nghìn con mắt lá
 Bóng cũng nằm im
 Trong vườn êm ả
Bài 3 
Đặt câu phân biệt hai từ trong từng cặp sau.
- Gọi hs nêu yêu cầu BT
Tổ chức cho hs thi làm bài nhanh Gọi hs thi làm bài đúng 
Nhận xét, tuyên dương
hs nêu yêu cầu
a) nồi: Nhà em có nồi cơm điện.
lồi: Mắt con cóc rất lồi.
C. C2 - D2 (2’)
- Khắc sâu ND bài 
Về nhà chuẩn bị bài sau.
-Nghe
Tiết 4:Toán
 CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
(Tiếp theo).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). 
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các HĐ dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A.KTBC(5')
 Làm lại bài tập 2 (Tr 118)
- Nhận xét - ghi điểm 
1HS 
B. Bài mới:
 (33') 
Giới thiệu bài
HD thực hiện phép chia 
- GV ghi phép tính lên bảng 
a) 4218 : 6
- GV gọi HS thực hiện chia 
 4218 : 6 = 703
- HS quan sát 
- 1HS thực hiện miệng
 4218 6
 01 703
 18
 0
- Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số?
- HS nêu
- Vài HS nêu lại cách chia
- GV ghi phép tính 
- HS quan sát- HS thực hiện:
 b) 2407 : 4 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp 
 2407 4
 00 601
 07
 2407 : 4 = 601 (dư 3)
 3
GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu 
Luyện tập 
Bài 1: đặt
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng 
a.3224 4 1516 3 b.2819 7 1865 6
con
 02 806 01 505 01 402 06 310 
- GV sửa sai cho HS sau 
 24 16 19 05 
Bài 2: Giải 
 toán
mỗi lần giơ bảng 
- GV gọi HS nêu yêu / cầu 
- Gọi HS PT bài toán
- Yêu câu giải vào vở 
 0  1 5 5
+ 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS 
 Bài giải 
 Số mét đường đã sửa là:
 1215 : 3 = 405 (m)
- GV nhận xét 
 Số mét đường còn phải sửa là:
 1215 - 405 = 810 (m)
 Đ/S: 810 m đường 
Bài 3: Đ,S ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
C.Củng cố - dặn dò (2')
- GV hướng dẫn HS:
- Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần 
- HS làm SGK
chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính B, C là sai vì có 2 chữ số 
- Yêu cầu tính lại.
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
a.2156 7 b. 1608 4 c. 2526 5
 05 308 008 42 026 51
S
S
Đ
 56 0 1
 0 
2HS nêu, 
- Nghe
Tiết 5: HĐTT
 SINH HOẠT LỚP
I. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
1. Đạo đức: Các em ngoan ngoãn,lễ phép với thầy cô' đoàn kết với bạn bè. Bên cạnh đó còn một số em hay trêu bạn.
2. Học tập : Các em chấp hành tốt nội quy, đi học đều đúng giờ,học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài.
3. Lao động: Các em tham gia đầy đủ các buổi vệ sinh của trường ,lớp, ,chăm sóc bồn hoa cây cảnh của trường của lớp.Hoàn thành công việc. 
4. Văn thể mĩ: Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết. Tham gia thể dục và múa hát tập thể, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 5. Công tác sao: Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt sao, tập luyện đội hình, đội ngũ đều.
II- Phương hướng tuần 24
1. Đạo đức: Yêu cầu các em ngoan, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, không nói tục... 
2. Học tập: Yêu cầu đi học đều, đúng gìơ. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Hăng hái thi đua giành nhiều điểm 10.
3. Lao động: Yêu cầu tham gia vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây hoa.
4.Văn thể mỹ: Yêu cầu hát đầu giờ, chuyển tiết đều. Tham gia thể dục đều đặn.
5. Công tác sao: Yêu cầu luyện tập đội hình đội ngũ, sinh hoạt sao đầy đủ.
 KT ngày 9 / 2 / 2012
 Tổ trưởng
 Vũ Thị Đào

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 23 L3 2011-2012.doc