Giáo án Buổi 02 - Tuần 28 Lớp 3

Giáo án Buổi 02 - Tuần 28 Lớp 3

TIẾT 1: CHÍNH TẢ

Buổi học thể dục

I) MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ Nen- li bắt đầu leo đến . cố lên! Cố lên! trong bài Buổi học thể dục .

- Viết đúng các từ : Nen –li , các từ tuột tay ướt đẫm.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x .

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 02 - Tuần 28 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HĐ1. HD HS luyện tập
- GV giao hệ thống bài tập
- Theo dõi hướng dẫn bổ xung.
Bài 1: Tính diện tích hình vuông 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV và HS nhận xét.
 - Củng cố cách tính DT hình vuông
Bài 2: 
- GV gợi ý HS cách làm gồm 2 bước :
 + Tính diện tích viên gạch 
 + Tính diện tích 8 viên gạch 
- Chú ý ghi đúng lời giải . 
Bài 3: 
- GV vẽ hình lên bảng 
- Cho HS làm miệng 
- GV nhận xét chốt : 
- Diện tích hình chữ nhật CDEG lớn hơn - DT hình MNPQ .
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật , hình vuông .
HĐ2: Chấm chữa bài .
- GV chấm chữa bài – nhận xét bài làm của HS .
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC .
- Củng cố cách tính DT, chu vi hình vuông , hình chữ nhật.
- Về làm BT4 VBT - SGK.
- HS làm vào VBT.
- HS tự làm bài vào VBT- chữa bài 
Đáp số: a) 64 cm2; b) 36 cm2
- HS đọc đề bài làm bài - chữa BT 
Bài giải
Diện tích viên gạch men là:
10 x10 = 100( cm2)
Diện tích 8 viên gạch là :
100 x 8 = 800(cm2)
Đáp số : 800 cm2
- 1 HS nêu cách làm 
- HS tự vào VBT – So sánh KQ .
TUẦN 28 THỨ 3 NGÀY 6 THÁNG 4 NĂM 2010
TIẾT 1: CHÍNH TẢ 
Buổi học thể dục
I) MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ Nen- li bắt đầu leo đến ... cố lên! Cố lên! trong bài Buổi học thể dục .
- Viết đúng các từ : Nen –li , các từ tuột tay ướt đẫm.....
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x .
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Bảng phụ
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU . 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ 
- Đọc ch HS viết :bóng rổ , nhảy cao , đấu võ, ......
 - Nhận xét KTBC
B) Bài mới .
1) Giới thiệu bài: Buổi học thể dục 
2) HD HS viết chính tả. 
a) Giới thiêu chuẩn bị bài viết .
+ Đọc mẫu đoạn văn 
Nen – li leo lên vất vả như thế nào ? 
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
- Cho HS viết bảng con 
b) GV đọc bài cho HS viết chính tả. 
- Đọc cho HS sóat lỗi 
c) Thu bài chấm điểm , nhận xét 
3) HD HS làm bài tập 
Bài tập : Điền vào chỗ trống s hay x
 Từ ...ớm, mẹ đã đánh thức hai chị em Tí.Hôm nay Tí ...ẽ cùng các bạn trong ...óm tập chạy buổi ...áng ...au một năm học vất vã , bây giờ là những ngày hè thật ...ảng khoái .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
+ Treo bảng phụ - HD HS làm bài .
- Y/CHS làm bài vào vở 
C) Củng cố dặn dò .
- Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Về nhà luyên viết bài, chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học .
- 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con .
- Nghe 
- 1 HS đọc lại 
- Học sinh nêu 
- Học sinh tìm 
- 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con : Nen –lin , tuột tay , ướt đẫm ,.....
- HS nghe viết bài vào vở 
- Sóat lỗi 
- 7 học sinh nộp bài 
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm 
- Theo dõi 
- 1 HS lên bảng ,lớp làm VBT
* Lời giải 
sớm, sẽ, sáng, sau , xóm, sảng .
- Lắng nghe .
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kể đúng tên một số môn thể thao.
2. Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đíchvới bộ phận đứng sau nó trong câu GV hiểu, không nói với HS)
II. Đồ dùng dạy, học:
 - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
 - Một số tranh ảnh về các môn thể thao được nói đến ở bài tập 1.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- Y/C 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu “ Để làm gì ?”. Cả lớp nhận xét.
B. Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài :
 GV nêu MĐYC- ghi tên bài lên bảng
2) HD HS làm các bài tập :
* Bài tập 1 :
- Y/C HS suy nghĩ và tự làm bài ra nháp.
- Tổ chức cho các đội chơi tìm từ tiếp sức.
- GV lấy bài của hóm thắng cuộc làm chuẩn, viết bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả. Gợi ý :
- 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu “ Để làm gì ?”. Cả lớp nhận xét.
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ và tự làm bài ra nháp.
- Tham gia trò chơi.
- Nhận xét .
Các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng :
a) bóng
b) chạy
c) đua
d) nhảy
bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, bóng hơi, bóng ném, bóng bàn, bóng nước, 
chạy việt dã, chạy vượt rào, chạy ngắn, chạy vũ trang, chạy tiếp sức, 
đua xe đạp, đua mô tô, đua xe lăn, đua thuyền, đua ngựa, đua voi, 
nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy dù, 
* Bài tập 2 :
- Nêu yêu cầu của bài ( Bảng phụ ). Y/C HS đọc thầm bài tập trong SGK .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Y/CHS làm bài vào VBT. 1 HS lên bảng làm bài.
- HD HS nhận xét bài của bạn trên bảng. GV chốt đáp án đúng :
a) Nhờ thời tiết thuận lợi, vụ mùa năm nay bà con nông dân thu hoạch thắng lợi.
b) Muốn đạt kết quả cao trong học kì này, em phải cố gắng học tập chăm chỉ.
c) Để viết được chữ đẹp , em cần thường xuyên luyện viết.
- Y/C 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài tập trong SGK
- HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng. 
- Nghe.
 TIẾT 3: TOÁN
ÔN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000 
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Củng cố về số cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ).
 - Củng cố về giải bài toán tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
* HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập:
- GV tổ chức HS làm bài tập – Chữa bài 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
12345 + 54321 47060 + 25090
30519 + 2625 37241 + 9036 
21075 + 13582 55119 + 7229
- Gọi HS đọc đề
- Y/C HS tự làm lần lượt vào bảng con, 2 HS làm bảng phụ.
- Củng cố về cách cộng cột dọc 2 số có 5 chữ số ( có nhớ)
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó ? 
- HS đọc đề toán và tự giải 
 - Củng cố cách tính chu vi , diện tích hình chữ nhật .
Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 3500 lít xăng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 95 lít. Hỏi cả ngày bán được bao nhiêu lít xăng.
* HĐ2: chấm chữa bài : 
- GV thu vở chấm, nhận xét bài của HS
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC 
- Hôm nay học toán bài gì?
- Về nhà xem lại các bài tập SGK 
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện bảng con, 2 HS làm trên bảng .
- HS nêu cách thực hiện phép tính 
- HS nêu cách giải và tự giải 
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là: 
6 x 4 = 24 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là :
(24 + 6) x 2 = 60 (cm)
Diện tích Hình chữ nhật là:
24 x 6 = 144 (cm2)
Đáp số: 60 cm và 144 cm2 
- HS đọc đề bài tự làm bài 
- 1 HS chữa bài
TIẾT 4: TOÁN 
ÔN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100000
I - MỤC TIÊU : Giúp HS:.
 - Củng cố về trừ các số có đến năm chữ số, tìm thành phần chưa biết 
- Rèn KN giải bài toán bằng 2 phhép tính .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
HĐ1. Thực hành luyện tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
46 872 – 13 569 86 003- 7832
20 357 – 11 621 58123- 25790
53 702 – 31 621 78 451 – 64 539
- Y/ C HS làm vào bảng con , gọi 2 HS lên bảng làm .
-Nhận xét bài làm 
- Củng cố cách đặt tính
Bài 2 : Tìm X 
x – 46 534 = 57 642 80053-x = 25672
38 945 – x = 16 768 
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết 
Bài 3: Toán giải 
 Một quảng đường dài 2595 m , trong đó đã trải nhựa 1/5 số mét đường .Hỏi còn lại bao nhiêu mét đường chưa trải nhựa .
 Gọi 1HS đọc đề bài.
-Y/C HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp .
- Củng cố dạng toán giải bằng hai phép tính
HĐ2: Chấm chữa bài - nhận xét bài làm của HS 
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC 
- Muốn trừ 2 số có năm chữ số em làm thế nào?
- Về nhà làm BT .
-1 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm 
-HS làm bài vào vở- 2 HS chữa bài , nêu cách đằt tính và tính 
- Lớp nhận xét bài làm .
- HS tự làm bài – 3 HS chữa bài tập 
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết 
- Đọc đề 
- HS làm vào VBT – 1 HS chữa bài - Đổi vở kiểm tra
Bài giải
Số mét đường đã trsải nhựa là: 
25 95 : 5 = 519 (m)
Còn lại số mét đường chưa trải nhựa là :
2595 – 519 = 2076 (m )
Đáp số : 2076
 Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2010
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH
I/ Mục đích yêu cầu :
-Chú ý các từ phiên âm tiếng nước ngoài Ô-lim-pich, Ô-lim-pi-a, nguyệt quế, hữu nghị. 
- Hiểu được các từ mới : tấu nhạc, xung đột, náo nhiệt . 
- Hiểu nội dung bài : Đại hội Thể thao Ô-lim-pích được tổ chức trên toàn thế giới, là tục lệ đã có từ gần 3000 năm trước ở nước Hi Lạp cổ.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Anh 2 vận động viên 
- Tờ báo thể thao – Hình ảnh một vài vận động viên nổi tiếng 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Một mái nhà chung và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
B) Bài mới.
1) Giới thiệu bài: -ghi bảng.
2) Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài: 
Giọng đọc thông báo rành mạch, hào hứng 
b) HD HS luyện đọc - giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
- GV viết bảng từ: Ô-lim-pích, Ô-lim-pi-a
+ Đọc từng đoạn trước lớp.(theo từng mẫu tin )
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ 2 HS đọc toàn bài 
3) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
+ Đại hội Thể thao Ô-lim-pích có từ bao giờ ?
+ Tục lệ của đại hội có gì hay?
- Theo em vì sao người ta khôi phục đại hội thể thao Ô-lim-pích?
-Tấm gương của Am-xtơ – rông nói lên điều gì ? 
- GV giới thiệu ảnh vận động viên Trần Hiếu Ngân - người Việt Nam đầu tiên đạt huy chương bạc.
4) Luyện đọc lại.
- GV đọc lại 3 đoạn .
- HD HS đọc đúng 
- Gọi HS thi đọc bài
+ Nhận xét
C. Củng cố dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài .
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc câu
- Vài HS đọc –Lớp đọc ĐT 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS luyện đọc trong nhóm 
- Tục lệ tổ chức đại hội này có từ 3000 năm trưốc ở Hi Lạp cổ
- Am–xtơ–rông lại đoạt giải 
- Đại hội tổ chức 4 năm một lần
- Vì tục lệ này khyến khích mọi người luyện tập thể thao, tăng cường sức khoẻ
- 2 HS đọc lại đoạn văn .
- 3 học sinh thi đọc lại.
- Cả lớp nhận xét 
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN - Tuần 29
I/ Mục đích, yêu cầu:
- HS viết được 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. 
II/ Đồ dùng dạy – học:
-Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý cho bài tập 1, tiết TLV tuần 28.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS kể lại trận thi đấu thể thao mà các em có dịp xem ( BT1, tiết TLV, tuần 28).
B/ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS viết bài:
- GV ghi 6 câu hỏi gợi ý của BT1, tiết TLV tuần 28 lên bảng.
- GV nhắc HS:
+ Trước khi viết, cần xem lại kĩ những câu hỏi gợi ý BT1. Đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở.
- GV cho HS viết bài.
- GV cho HS đọc bài viết.
3. GV chấm chữa: 
- Chấm nhanh một số bài, cho điểm, nêu nhận xét chung.
C/ Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu những HS viết bài chưa tốt về nhà viết lại bài.
 - 1 HS nêu yêu cầu của các câu hỏi.
-HS viết bài.
-7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết => Cả lớp nhận xét.
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Giúp HS:
 - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
 - Củng cố về trừ các số có đến năm chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ, về số ngày trong các tháng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
HĐ1. Thực hành luyện tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 
Bài 1: Tính nhẩm 
- HD HS thực hành tính nhẩm các số tròn chục nghìn. GV nêu bài mẫu.
80000-5000 = ?
9chục nghìn -5chục nghìn =4 chục nghỉn
vậy 90000-5000 = 40 000.
-Y/C HS tính nhẩm các bài còn lại , gọi vài HS nêu miệng .Nhận xét 
Bài 2:Đặt tính rồi tính 
62947 – 25819 41512 – 12466 
84630 – 36402 35791 – 9966
70254 – 63217 14600 – 578 
- Y/ C HS làm vào bảng con , gọi 2 HS lên bảng làm .
-Nhận xét bài làm 
- Củng cố cách đặt tính
Bài 3: Toán giải 
 Bác Ngân thu được 32650 kg cà phê. Bác đã bán lần đầu được 20000kg , lần sau bán 12600kg. Hỏi bác còn lại bao nhiêu ki- lô – gam cà phê ?
- Y/C HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp .
- Yêu cầu học sinh giải bằng hai cách
- Củng cố dạng toán giải bằng hai phép tính
HĐ2: Chấm chữa bài - nhận xét bài làm của HS 
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC 
- Muốn trừ 2 số có năm chữ số em làm thế nào?
- Về nhà làm BT SGK .
Quan sát –nghe
90000 – 70000 = 70000 – 60000 =..
60000 – 20000 =. 100000 – 90000 =..
50000 – 30000 = 100000 – 30000 =..
-Tính nhẩm- Nêu KQ 
-1 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm 
-HS làm bài vào vở- 2 HS chữa bài , nêu cách đằt tính và tính 
- Lớp nhận xét bài làm .
- Đọc đề 
- HS làm vào VBT – 1 HS chữa bài - Đổi vở kiểm tra
Bài giải
Cả hai lần bán số cà phê là :
20000 + 126000 = 32600(kg)
Còn lại số kg cà phê là:
32650 - 32600 = 50 ( kg )
Đáp số : 50 kg
TIẾT 4: TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố về cộng, về trừ ( Nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100 000 .
- Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
HĐ1. Tổ chức HS HS làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm 
 50000 + 20000 + 30000 =
100000 - 50000 + 40000 = 
 80000 - 30000 - 20000 = 
 80000 - (30000 + 20000) = 
- Gọi vài em tính nhẩm 
- Nhận xét kết quả 
- Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: Tìm x 
19999 + x = 20005 x – 23785 = 3489
45023 - x = 25690 x + 56942 = 90623
- Y/C HS làm vào VBT , gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết 
Của phép cộng và trừ 
Bài 3 : Toán giải 
Mẹ mua một cái áo hết 25 000đồng và một cái quần hết 47 500 đồng . Mẹ đưa cho cô bán hàng 80 000 đồng . Hỏi cô phải trả lại cho mẹ bao nhiêu tiền 
-Gọi 1HS đọc đề bài 
- Y/C HS suy nghĩ và làm VBT, 1 HS lên bảng làm bài .
HĐ2: Chấm chữa bài .Thu 1/4vơ chấm 
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC. 
-Các em ghi nhớ về cách cộng trừ các số trong phạm vi 10000, 
-Về nhà ôn lai bài .
-Thực hiện tính nhẩm vào VBT
- Vài HS nêu KQ 
-Thực hiện vo vở bi tập 
- 2 HS làm trên bảng 
- Vài HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết 
-1HS đọc đề bài ,lớp đọc thầm
-HS làm bài- Tự làm VBT 
1 HS chữa bài – Lớp nhận xét 
Bài giải
Mẹ mua áo và quần hết so tiền
là :
25000 + 47 500 = 72 500(đồng )
Cô bán hàn trả mẹ số tiền là : 80 000 – 72 500 = 7500( đồng )
Đáp số : 7500đồng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc