Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Khen gợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em( trảlời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HS khá giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô – phi (hoặc Mác).
- Giáo dục HS luôn biết giúp đỡ mọi người
II. Đồ dùng dạy và học - Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Tuần 23 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Tiết 2-3 Tập đọc- kể chuyện NHà ảO THUậT I. Mục tiêu Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện : Khen gợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em( trảlời được các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HS khá giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô – phi (hoặc Mác). - Giáo dục HS luôn biết giúp đỡ mọi người II. Đồ dùng dạy và học - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy và học hoạt động dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên đọc bài Cái cầuvà TLCH về nội dung đoạn đọc . B- Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, nói nội dung tranh. - GV giới thiệu – ghi tên bài. 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc toàn bài: b. Hướng dẫn HS đọc + giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS ngắt giọng đúng. - Giải nghĩa từ khó: tình cờ, chứng kiến, thán phục. * Đọc từng đọc trong nhóm. * Đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: +Vì sau chi em Xô – phi không đi xem ảo thuật ? + Hai chi em Xô – phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? + Vì sao 2 chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp? + Vì sao chú Lý tìm đến nhà Xô - phi và Mác? + Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà? + Theo em chị em Xô – phi đã được xem ảo thuật chưa ? GV: Nhà ảo thuật nổi tiếng người Trung Quốc đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn, sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp. 4. Luyện đọc lại - Giáo viên hướng dẫn HS đọc đúng . - Cho HS thi đọc trước lớp. B/ Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Yêu cầu HS quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh. - GV nhắc HS : Khi nhập vai mình là: Xô – phi ( hay Mác) em phải dùng từ xưng hô: tôi hoặc em. - Mời 1 HS khá, giỏi kể mẫu 1 đoạn của truyện theo tranh. - GV nhận xét. - Cho HS tập kể theo nhóm. - Gọi 4 HS thi kể từng đoạn trước lớp: C- Củng cố dặn dò + Các em học được ở Xô – phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào? + Truyện ca ngợi hai chị em Xô – phi. Chuyện còn ca ngợi ai nữa ? - Yêu cầu các em về nhà tiếp tục kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai, kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên thực hiện yêu cầu của GV . - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nghe giới thiệu. - Theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS tiếp nối nhau đọc, mỗi em đọc một câu. - 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn. - “Nhưng/ hai chị em mua vé / vì bố đang nằm viện, / các em cần tiền.// - HS đọc chú giải và đặt câu. -HS đọc theo nhóm 3. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - HS đọc thầm. + Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền . + Tình cờ gặp chú Lí ở ga. Hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. + Hai chị em nhớ lời mẹ dặn, không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn. + Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. + Khi mọi người uống trà, những chuyện lạ liên tiếp xảy ra + Chị em Xô- phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà. - Nghe GV hướng dẫn, 1-2 HS đọc lại: - 3 HS thi tiếp nối nhau đọc 3 đoạn chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu. - Nghe GV nêu nhiệm vụ. - HS thực hiện: - 1 HS khá, giỏi kể mẫu 1 đoạn tryện theo tranh. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Tập kể theo nhóm 3. - 4 HS tiếp nối thi kể từng đoạn, theo lời của Xô – phi hoặc Mác + Yêu thương cha mẹ; Ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. + Ca ngợi chú Lí nghệ sĩ ảo thuật tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em. Tiết 4 Toán NHâN Số Có BốN CHữ Số VớI Số Có MộT CHữ Số( TT) I. Mục tiêu - Biết nhânsố có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy và học : bảng con III. Các hoạt động dạy và học hoạt động dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ – GV yêu cầu HS làm bảng con. 1022 x 4 1091 x 7 B- Bài mới:1. Giới thiệu bài: 2. HD thực hiện phép nhân 1427 x 3. - GV viết lên bảng 1427 x 3 = ? - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện. - Nhắc lại : * Lưu ý học sinh bước nhớ( nhân xong cộng phần nhớ) 3. Thực hành. Bài 1: - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm SGK . - Nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm SGK . - Nhận xét, chữa bài Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS phân tích đề – 1 HS lên tóm tắt. - Gọi 1 HS nhìn tóm tắt đọc đề. + Muốn tìm số gạo 3 xe chở ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề. + Muốn tình chu vi hình vuông ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự giải. - Nhận xét, chữa bài C- Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về luyện thêm nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. - HS làm bảng con. HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện. - Cách thực hiện : Thực hiện lần lượt từ phải sang trái. 1427 x 3 4281 - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, củng cố cách nhân - Hai đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi - HS dưới lớp làm vở. - Nhận xét, sửa bài. - 1 HS đọc – Lớp nhẩm. HS giải vở, chữa bài Ba xe như thế chở được số ki- lô-gam gạo là: 1425 3 = 4275 (Kg) Đáp số: 4275 kg gạo - 1 HS đọc – Lớp đọc nhẩm. - HS phân tích đề – 1 HS lên tóm tắt. Chu vi khu đất hình vuông là: 15084 = 6032( m) Đáp số: 6032m Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 Chính tả ( nghe viết) NGHE NHạC I. Mục tiêu Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Làm đúng bài tập 2 a/ b - GD học sinh viết sạch đẹp II. Đồ dùng dạy và học : bảng con III. Các hoạt động dạy và học hoạt động dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu lớp viết bảng con. B-Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe, viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết. + Bài thơ kể về chuyện gì? + Bé Cương thích nghe nhạc như thế nào? + Tiếng nhạc còn cuốn hút những vật gì? - Hướng dẫn về cách trình bày: b. Luyện viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai. c. Viết chính tả: - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. d. Chấm, chữa bài. - Thu chấm từ 5 – 7 vở. 3. HD HS làm bài tập chính tả. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 HS làm bảng – Lớp làm SGK. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3a:. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 3 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng, C- Hoạt động 3. - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về viết lại từ viết sai. - HS viết: tập dượt, dược sĩ, ướt át. - Lắng nghe. - HS theo dõi SGK. Hai HS đọc lại. + Kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé. + Nghe tiếng nhạc nổi lên, bé bỏ chơi bi, nhún nhảy theo điệu nhạc. + Tiếng nhạc làm cho cây cối lắc lư, viên bi tròn nằm im. - Học sinh nêu - HS viết bảng con: mải miết, nổi nhạc, giẫm, réo rắt. - HS viết vào vở. - HS đổi vở – soát bài - Một HS đọc, lớp theo dõi SGK. - HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét - HS đọc yêu cầu. - cho HS thảo luận theo nhóm 3, chữa bài. - Lớp nhận xét Tiết 2 Luyện từ và câu NHâN HóA. ôN CáCH ĐặT Và TRả LờI CâU HỏI NHư THế NàO I. Mục tiêu - Tìm được những vật được nhân hóa, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn(BT1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó(BT3a/ c/ d, hoặc b/c/d) - Giáo dục học sinh yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy và học : III. Các hoạt động dạy và học hoạt động dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ- Gọi 2 HS lên làm miệng BT 1 và BT 3 (T 22) - Gọi 1 HS nhắc lại Nhân hóa là gì? B- Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - Cho học HS quan sát chiếc đồng hồ loại 3 kim. Yêu cầu HS nhận xét về hoạt động của từng chiếc kim đồng hồ - Cho HS làm bài – 3 HS làm trên b phụ sau đó dán tờ giấy lên bảng - GV + HS nhận xét, thống nhất lời giải đúng - GV chốt: Nhà thơ đã dùng biện pháp nhân hóa để tả đặc điểm của kim giờ,rất sinh động. Bài 2: - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau 1 HS nêu câu hỏi – 1 HS trả lời, sau đó đổi vai. - Gọi một số cặp trình bày trước lớp - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. - Cho những HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. - GV nhận xét – chốt lời giải đúng – ghi bảng C. Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. - Dặn HS về xem lại 3 bài tập đã làm; Tìm hiểu trước những từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật. - 3 HS lên thực hiện theo yêu cầu - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc – Lớp theo dõi SGK - 1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK - HS quan sát và nhận xét: Kim giờ chạy rất chậm, kim phút chạy từ từ, kim giây chạy rất nhanh. - Thực hiện theo yêu cầu - HS nhận xét, sửa chữa. - Lắng nghe. - Một HS đọc – Lớp theo dõi SGK - HS thực hiện bài tập theo cặp - 3 cặp thi hỏi – trả lời trước lớp. Lớp nhận xét: - 1 HS đọc – Lớp theo dõi SGK - HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm – trả lời a> Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? . Tiết 3 Toán( tiết 112) LUYệN TậP I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Biết tìm số bị chia, giải toán có hai phép tính. II. Đồ dùng dạy và học : bảng con III. Các hoạt động dạy và học hoạt động dạy hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS thực hiện: 2527 X 3 1419 X 5 B- Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, sửa bài Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS phân tích, tóm tắt đề - Cho HS thảo luận nhóm, tìm cách giải? - Yêu cầu HS tự giải bài toán GV Củng cố cách giải bài toán Bài 3: Tìm x - GV yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần của phép tính. + Nêu cách tìm số bị chia? - Yêu cầu HS tự làm bài. GVcủng cố cách tìm số bị chia. Bài 4: Cho HS làm SGK. - Gọi một HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét, sửa bài. C- Củng ... c kim đồng hồ - Cho HS làm bài – 3 HS làm trên b phụ sau đó dán tờ giấy lên bảng - GV + HS nhận xét, thống nhất lời giải đúng - GV chốt: Nhà thơ đã dùng biện pháp nhân hóa để tả đặc điểm của kim giờ,rất sinh động. Bài 2: - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau 1 HS nêu câu hỏi – 1 HS trả lời, sau đó đổi vai. - Gọi một số cặp trình bày trước lớp - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. - Cho những HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. - GV nhận xét – chốt lời giải đúng – ghi bảng C. Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. - Dặn HS về xem lại 3 bài tập đã làm; Tìm hiểu trước những từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật. - 3 HS lên thực hiện theo yêu cầu - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc – Lớp theo dõi SGK - 1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK - HS quan sát và nhận xét: Kim giờ chạy rất chậm, kim phút chạy từ từ, kim giây chạy rất nhanh. - Thực hiện theo yêu cầu - HS nhận xét, sửa chữa. - Lắng nghe. - Một HS đọc – Lớp theo dõi SGK - HS thực hiện bài tập theo cặp - 3 cặp thi hỏi – trả lời trước lớp. Lớp nhận xét: - 1 HS đọc – Lớp theo dõi SGK - HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm – trả lời a> Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? . Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010 TOáN Tiết 114: CHIA Số Có BốN CHữ Số CHO Số Có MộT CHữ Số (tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết thực hiện phép chia: trong trường hợp chia có dư, thương có bốn chữ số hoặc có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính sác. : II. Đồ dùng dạy và học III. Các hoạt động dạy và học hoạt động dạy hoạt động học A- Hoạt động 1. - Gọi 2 HS lên làm bài. 2864 : 2 3672 : 4 B- Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài . 2. HD HS thực hiện phép tính chia a> 9365 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính nêu quy trình thực hiện. + 9365 : 3 = ? + Trong phép chia có dư số dư so với số chia như thế nào? b> Phép chia 2249 : 4 - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. - Gọi 2 HS nêu lại cách chia. - Nhận xét chữa bài. + Chia lần 1 nếu lấy moat chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia ta làm như thế nào? + So sánh số dư với số chia? 3. Thực hành: Bài 1: Tính (Nháp) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, sửa bài - HS nêu cách tính. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS giải. * Đây là bài toán về chia có dư nên thực hiện phép chia trước. - GV hướng dẫn HS trình bày bài giải. Bài 3: Thi xếp hình nhanh. - HS thi đua giữa 4 tổ, tổ nào có nhiều bạn xếp nhanh, đúng -> thắng cuộc. C- Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về luyện thêm chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính nhẩm : chia, nhân, trừ. + 9365 : 3 = 3121 ( dư 2) + Số dư bé hơn số chia. - 1 HS lên bảng, lớp nháp. + Ta phải lấy hai chữ số. + Học sinh nêu + Số dư bé hơn số chia. - HS làm vào nháp. 3 HS lần lượt lên bảng - 1 HS đọc lớp theo dõi SGK 4 bánh : 1 xe 1250 bánh : xe? Còn bánh? Bài giải 1250 : 4 = 312 (dư 2) Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe và còn dư 2 bánh xe. Đáp số: 312 xe, thừa 2 bánh xe. - Học sinh thực hiện. TậP VIếT ôN CHữ HOA Q I. Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng Quang Trung, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ. II. Đồ dùng dạy và học - Mẫu chữ viết hoa Q. - Tên riêng Quang Trung và câu thơ trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy và học hoạt động dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra HS viết bài ở nhà. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa. - Gọi 1 HS đọc tên riêng và câu ứng dụng. +Trong bài có những chữ viết hoa nào? - GV giới thiệu chữ mẫu. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa : Q, T b. Luyện viết từ ứng dụng: - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Giải thích: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1735 – 1792) người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. - Cho học sinh nêu chiều cao chữ, khoảng cách giữa các chữ. -Yêu cầu HS viết lên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Câu thơ tả vẻ đẹp bình dị của một vùng quê - Yêu cầu HS nêu chiều cao các con chữ. -Yêu cầu HS viết trên b con chữ: Quê, Bên. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết: - Cho HS viết, GV theo dõi sửa lỗi cho HS. 4. Chấm chữa bài. Thu chấm từ 5 à 7 bài. Nhận xét từng bài. C- Hoạt động 3. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện viết thêm. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Lắng nghe. - Thực hiện. + Q, T, ,B. - HS quan sát nêu các nét chư. - HS theo dõi - 1 HS viết lên bảng lớp, lớp viết bảng con. - 1 HS đọc: Quang Trung. - Lắng nghe. - 1 HS nêu. - HS viết từ ứng dụng vào bảng con - 3 HS đọc: Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng ................ngang. - 1 – 2 HS nêu. -HS viết bảng con - Lắng nghe. - HS thực hiện. Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 THể DụC Tiết 46: TRò CHơI: “CHUYểN BóNG TIếP SứC” I/ MụC TIêU: - ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi. - Giáo dục học sinh yêu thích TDTT. II/ ĐịA ĐIểM PHươNG TIệN. - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Còi, hai em một dây nhảy, 4 tổ 4 quả bóng. III/ NộI DUNG Và PHươNG PHáP LêN LớP: NộI DUNG DL PHươNG PHáP 1. Phần mở đầu: - GV lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần 2 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: a. ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Giáo viên chia lớp thành từng nhóm tập tại những nơi quy định. Phân công từng đôi tập thay nhau, người tập người đếm số lần. - Tổ chức thi nhảy giữa các tổ; tổ nào nhảy được tổng số lần nhiều nhất sẽ được khen. b. Trò chơi: “chuyền bóng tiếp sức” - Cho HS tập hợp thành 4 hàng dọc, có số người bằng nhau. GV nêu tên trò chơi, cho HS chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính thức. Đội nào chuyển nhanh nhất, ít phạm quy thì đội đó thắng, cho các em chơi từ 2 đến 3 lần, GV làm trọng tài. 3. Phần kết thúc: - Giậm chân tại cho, đếm to theo nhịp. - GV nhận xét giờ học. BTVN:ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 1- 2’ 1’ 1’ 13’ 12’ 2’ 2’ - 4 hàng dọc - 1 hàng - 1 vòng tròn -4 hàng ngang Theo đội hình từng tổ. - 4 hàng dọc. - 4 hàng dọc ----------------------0o0----------------------- THủ CôNG ĐAN NONG ĐôI (Tiết 1) I/ MụC ĐíCH YêU CầU: - HS biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật. - HS yêu thích đan nan. II/ CHUẩN Bị: - Mẫu tấm đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác nhau, có kích thước đủ lớn để HS quan sát. - Tấm đan nong mốt của bài trước để HS so sánh. - Tranh quy trình và sơ đổ đan nong đôi. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Bìa màu và giấy thủ công, kéo, hồ dán. III/ CáC HOạT ĐộNG DAY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS A/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. 2. Các hoạt động: a> Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.. - GV giới thiệu tấm đan nong đôi. + Em có nhận xét gì về về kích thước các nan đan và cách đan của 2 tấm đan nong và đan nong mốt? + Trong thực tế người ta ứng dụng đan nong đôi để làm gì? b> Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu: Bước 1: Kẻ, cắt dán các nan. - Kẻ, cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có chiều rộng 1 ô, dài 9 ô, (nan ngang khác màu vơi nan dọc và nan dán nẹp xung quanh). Bước 2: Đan nong đôi: Cách đan nong đôi là nhấc hai nan đè hai nan và lệch nhau một nan dọc (cùng chiều) giữa 2 hàng nan ngang liền kề. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. Dùng 4 nan còn lại dán theo 4 cạnh của tấm đan nong đôi như tấm đan mẫu. - GV theo dõi – Hướng dẫn HS. c> Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS tập đan nong đôi. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: bìa màu, kéo, hồ dán thực hành - Lắng nghe. - HS quan sát, nhận xét. + Kích thước các nan đan đều bằng nhau nhưng cách đan khác nhau. + Để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn, rổ, rá, gùi, - HS quan xát và cắt nan làm. - HS quan xát và đan theo sự hướng dẫn của GV. - HS quan xát và dán nẹp xung quanh. ----------------------0o0----------------------- ----------------------0o0----------------------- THể DụC TIếT 45: TRò CHơI: CHUYểN BóNG TIếP SứC I. Mục tiêu - ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi: chuyển bóng tiếp sức . Yêu cầu biết được cách chơi tương đối chủ động. II/ ĐịA ĐIểM PHươNG TIệN: -Sân trường sạch, rộng, đảm bảo an toàn tập luyện. -Chuẩn bị một còi, hai em một dây nhảy, một đội một quả bóng để chơi trò chơi. III/ NộI DUNG Và PHươNG PHáP LêN LớP: NộI DUNG ĐL PHươNG PHáP 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung một lần 2 x 8 nhịp. - Trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh” - Chạy chậm một hàng dọc xung quanh sân tập. 2. Phần cơ bản: a. ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: - Chia HS thành các nhóm nhỏ tập theo địa điểm đã quy định. GV đi đến từng tổ kiểm tra, nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt. Phân công từng đôi thay nhau người tập, người đếm số lần. Khi nhảy xong các em chú ý thả lỏng tích cực. b. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”: - Tập hợp 2 – 4 hàng dọc có số người bằng nhau. Em đầu hàng cầm bóng. Mỗi hàng là một đội thi đấu. GV nêu tên trò chơi, cho một nhóm HS làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. Cho HS chơi thử một lần để biết cách chơi. Sau đó chơi chính thức và chọn đội vô địch. 3. Phần kết thúc: - Chạy chậm, thả lỏng tích cực, hít thở sâu. - GV nhận xét tiết học. - BTVN: ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 1’ 1’ - 2’ 1’ 1’ 10- 12’ 6’ – 8’ 2’ 1’ - 4 hàng dọc - 4 hàng ngang - 1 hàng dọc T1 * * * * T2 * * * * T3 * * * * T4 * * * * - 4 hàng dọc - Hàng dọc
Tài liệu đính kèm: