Giáo án Lớp 5 Tuần 2 - Trường Tiểu học Hoà An 1

Giáo án Lớp 5 Tuần 2 - Trường Tiểu học Hoà An 1

TẬP ĐỌC

Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

 - Hiểu nội dung: Việt nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 -HS ham học tập giữ gìn văn hoá dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 2 - Trường Tiểu học Hoà An 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012.
TẬP ĐỌC
Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC TIÊU 
 - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 - Hiểu nội dung: Việt nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
 -HS ham học tập giữ gìn văn hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 A/Kiể m tra bài cũ:5’Kiểm tra 2 HS HS1: Đọc từ đầu đến chín vàng bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.
 - HS2: Em hãy đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi sau: Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương?
-GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hđbt
1’
1/ Giới thiệu bài:
 Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồ về nền văn hiến đó. Hôm nay, cô và các em sẽ đến với Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến. 
- HS lắng nghe.
10’
2/ Luyện đọc: 
GV đọc cả bài một lượt 
- HS lắng nghe.
 HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc những từ ngữ khó. 
 Hướng dẫn HS đọc cả bài
- Cho HS đọc cả bài.
- 2 HS đọc cả bài. 
- Cho HS đọc chú giải trong SGK + giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3 HS lần lượt giải nghĩa từ. 
 GV đọc diễn cảm toàn bài
12’
3/ Tìm hiểu bài:
 Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
 Đến Văn Miếu, khách nườc ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ năm 1075, mở sớm hơn châu Âu hơn nửa thế kỉ. Bằng tiến sĩ đầu tiên ở châu Âu mới được cấp từ năm 1130.
Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2
- Cho HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho biết: Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có tiến sĩ nhiều nhất? Nhiều trạng nguyên nhất? 
- Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Hậu Lê – 34 khoa thi. 
- Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Nguyễn – 588 tiến sĩ.
- Triều đại có nhiều trạng nguyên nhất: triều Mạc – 13 trạng nguyên.
Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3 + cả bài 
- Cho HS đọc đoạn 3. 
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
 Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam? 
* Người Việt Nam coi trọng việc học.
* Việt Nam mở khoa thi tiến sĩ sớm hơn cả châu Âu.
* Việt Nam có nền văn hiến lâu đời.
* Tự hào về nền văn hiến của đất nước. 
10’
4/ Đọc diễn cảm:
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- 2 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV luyện đọc chính xác bảng thống kê. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn bảng thống kê 
- HS quan sát bảng thống kê.
- GV đọc mẫu.
- HS lắng nghe + nhiều HS đọc bảng thống kê.
 Hướng dẫn HS thi đọc 
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. 
- HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, đọc hay. 
- Lớp nhận xét.
5/Hoạt động nối tiếp ø:- GV nhận xét tiết học .
	- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
 - Dặn HS về nhà luyện trước bài Sắc màu em yêu.
Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết 6: LUYỆN TẬP 
I-Mục tiêu
 -Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển đổi một phân so thành phân số thập phân. 
 -HS làm các bài tập 1,2,3.
 -Yêu thích học toán
II-Đồ dùng dạy học 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra 1-2 HS về phân số thập phân đã học ở tiết học trước.- 1-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Dạy bài mới:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hđbt
1’
a/Giới thiệu bài
10’
b/Hoạt động 1:
Bài 1: HS viết 3/10, 4/10...9/10 vào các vạch tương ứng trên tia số. Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lượt các phân số thập phân từ 1/10 đến 9/10 và nêu đó là các phân số thập phân.
- HS viết tia số trên giấy và đọc tia số.
10’
c/Hoạt động 2:Bài 2:
- HS tự làm bài.
 HD HS làm bảng con,
Bài 2: Kết quả là:
Khi chữa bài, HS cần nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân. Chẳng hạn, để chuyển 11/2 thành phân số thập phân, cần nhận xét để có 2x5 = 10, như vậy lấy tử số và mẫu số của 11/2 nhân với 5 sẽ được phân số thập phân là 55/10.
11/2 = 11x5/2x5 = 55/10; 15/4 = 15x25/4x25 = 375/100; 31/5 = 31x2/5x2 = 62/10.
10’
d/Hoạt động 3:Bài 3: Thực hiện tương tự như bài 2. 
- HS tự làm bài.
GV gọi lần lượt HS lên bảng làm, chú ý giúp HS yếu giải được bài toán.
Kết quả là:6/25 = 6x4/25x4 = 24/100500/1000 = 500:10/1000:10 = 50/100
Ø3/Hoạt động nối tiếp:về xem lại bài,và xem trước bài sau
nhận xét tiết học
Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012
KỂ CHUYỆN
Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I.Mục Tiêu:
 - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.
 - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghiã câu chuyện.
 -HS khá giỏi tìm được truỵên ngoài SGKKể chuyện một cách tự nhiên.
 -HS thích tìm hiểu về các danh nhân ,anh hùng.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn định:- HS hát 
2KTBC: HS tiếp nối nhau kể lại câu Lý Tự Trọng
-GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới: 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hđbt
1’
32’
a/giới thiệu bài và ghi tựa
-Gọi HS giới thiệu những truyện mà mình mang đến lớp
b/*Hướng dẫn kể chuyện:
-HS đọc yêu cầu của bài,GV dùng phấn màu gạch dưới các từ: đã nghe, đã đọc,anh hùng,danh nhân
- Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân?
-Gọi HS đọc phần gợi ý
-GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS
-Thi kể chuyện trước lớp, GV dán lên bảng tiêu chí đánh giá bài kể chuyện
-GV nhận xét
-Nghe giới thiệu
-5 HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể
-1 HS
-Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước tên tuổi được người đời ghi nhơ.ù
- Anh hùng là người lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân đất nước
- 4HS nối tiếp đọc phần gợi ý
-3-5HS nối tiếp nhau kể câu chuyện mình định kể
-HS kể chuyện trong nhóm
-Cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay theo tiêu chí trên bảng
3/Hoạt động nối tiếpø:về kể cho người thân nghe 
- nhận xét tiết học
Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012
LỊCH SỬ
Tiết 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC 
I. MỤC TIÊU:
	Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh. 
 + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
 + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
 + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Hình trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1.Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Triều đình kí hoà ước, nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì vào năm nào?
+ Triều đình ra lệnh cho Trương Định làm gì và Trương Định đã làm như thế nào?
 GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hđbt
1’
8’
a/Giới thiệu bài và ghi tựa 
b/Hoạt động 1: làm việc cả lớp
Nghe giới thiệu
- GV giới thiệu bài mới nhằm nêu được:
- HS lắng nghe 
+ Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX.
+ Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để tránh hoạ xâm lăng (trong đó có Nguyễn Trường Tộ).
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
1/ Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
- Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.
- Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc...
2/ Những đề nghị đó được triều đình thực hiện không? Vì sao? 
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
3/ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ.
- Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển.
- Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
6’
Hoạt động 2 :làm việc theo nhóm
- GV tổ chức cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trên.
- HS thảo luận nhóm 4.
6’
Hoạt động 3: làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV có thể trình bày thêm về lí do triều đình không muốn canh tân đất nước.
5’
Hoạt động 4 :làm việc cả lớp
- GV có thể nêu câu hỏi: Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?
- GV tổ chức thảo luận để HS nhận thức được: trước hoạ xâm lăng, bên cạnh những người VN yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống Pháp như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân.... còn có những người đề nghị canh tân đất nước, mong muốn dân giàu, nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ.
- HS lắng nghe 
4/Hoạt động nối tiếpø: -về xem lại bài 
 -nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 4 tháng 09 năm 2012
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I.Mục tiêu:
 -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
 - Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiéng ) trong BT2; ghép đúng vần củ ... HỌC:
1Ổn định tổ chức:
2.KTBC: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ-GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới: 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hđbt
1’
30’
a/Giới thiệu bài và ghi tựa
b/*Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm: đọc bảng thống kê và trả lời từng câu hỏi
- Số khoa thi số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919?
- Số khoa thi số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
- Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm
-Nhận xét, khen ngợi HS
-Nhìn vào bảng thống kê em biết được gì?
-Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
-Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?
-Bảng thống kê có tác dụng gì?
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Nghe giới thiệu
-1 HS 
-Các nhóm cùng trao đổi thảo luận và ghi câu trả lời ra giấy nháp
-Từ 1075 đến 1919 số khoa thi:185 số tiến sĩ 2896
-Vài HS đọc lại bảng thống kê
- Số bia: 82,s ố tiến sĩ có tên khắc trên bia 1006
- Số liệu được trình bày trên bảng số liệu; nêu số liệu
- Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng so sánh số liệu giữa các triều đại
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS dưới lớp kẻ bảng làm bài vào vở
- Số tổ trong lớp số HS trong từng tổ, số HS nam và nữ trong từng tổ, số HS khá giỏi trong từng tổ
- Tổ 2 có nhiều HS khá giỏi nhất
- Tổ 4 có nhiều HS nữ nhất
- Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu.
4/Hoạt động nối tiếp: -GV nhận xét tiết học về hoàn chỉnh bài
Thư 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012
TỐN
Tiết 10: HỖN SỐ ( TIẾP THEO )
I. MỤC TIÊU:
 - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. 
-Yêu thích học toán ,rèn luyện tính chĩnh xác,cẩn thận 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định: HÁT 
2.KTBC: -Gọi HS làm bài tập về nhà trên bảng-GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới: 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hđbt
1’
32’
11’
7’
7’
7’
a/Giới thiệu bài và ghi tựa
b/Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số:
- GV dán hình vẽ như phần bài học của SGK lên bảng và yêu cầu đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu
- Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu
- Gải thích vì sao 2 5/8 = 21/8
- GV viết thành sơ đồ như trong sách
- GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK
 4. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài 3 hỗn số đầu. GV chú ý giúp Hs yếu cách chuyển hỗn số.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng
 Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài a vá bài c.
- GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài
- GV nhận xét bài của HS trên bảng
Bài 3: GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức bài tập 2
-Nhận xét cho điểm HS
-Nghe giới thiệu
- HS quan sát
- Đã tô màu 2 5/8 hình vuông
- Đã tô màu 16+5=21 phần.Vậy có 21/8 hình vuông được tô màu
 Vì 2 5/8=2+5/8=21/8
- 2 HS đọc bài trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
a.20/3 c.56/10
-HS làm bài vào vở
a.147/12=49/4 c.98/30=49/15
4/Hoạt động nối tiếp:
 -GV nhận xét tiết học
-Về xem lại bài
Thư 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012
KHOA HỌC 
TiẾT 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
 Biết Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: -Hình trang 10,11 SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1.ổn định:
2.ktbc:
3.bài mới: 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hđbt
1’
19’
6’
a/giới thiệu bài và ghi tựa
Hoạt động 1: Giảng giải
1.Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
a. Cơ quan tiêu hóa
b. Cơ quan hô hấp
c. Cơ quan tuần hoàn
d. Cơ quan sinh dục
2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
a. Tạo ra trứng
b. Tạo ra tinh trùng
- GV ghi tóm bài học.
Kết luận: Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Qúa trình trứng kết hợp với tình trùng được gọi là sự thụ tinh.Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra
- Gọi HS, dựa vào sơ đồ trình bày tóm tắt quá trình tạo ra một cơ thể mới.
Hoạt động 2: Tổng kết bài học.
- GV hỏi: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?
-GV nhận xét 
-Nghe giới thiệu
- Câu 1d
- Câu 2a
- Câu 3b
3. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
a. Tạo ra trứng
b. Tạo ra tinh trùng
- HS ghi chép tóm tắt.
 + Cơ thể người = trứng (mẹ) + tinh trùng (bố) à thụ tinh
 + Trứng đã thụ tinh = Hợp tử 
 + Hợp tử -à phôi -à bào thai -à em bé
- 3 HS lên bảng nêu lại tóm tắt.
- HS trả lời: Cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giũa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. Qúa trình trứng kết hợp với tình trùng được gọi là sự thụ tinh.Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử, kết quả là một hợp tử mới được hình thành. Đó chính là giai đoạn đầu của cơ thể.
4/Hoạt động nối tiếp:-nhận xét tiết hoc ïVề xem lạibài____________________________________________________________________
Thư năm ngày 6 tháng 9 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TÊU : 
 -Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn BT1; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa ( BT 2 ).
 - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
 -Yêu thích Tiếng Việt ,ham học hỏi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: gọi HS lên bảng kiểm tra bài trước
-Nhận xét cho điểm HS 
3.bài mới: 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hđbt
1’
32’
2’
a/giới thiệu bài và ghi tựa
b/*Làm bài tập:
Bài1: HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Nhắc HS chỉ cần ghi các từ đồng nghĩa vào vở
- Nhận xét kết luận lời giải đúng: các từ đồng nghĩa là mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ,
Bài 2: HS đọc yêu cầu
-Phát giấy khổ to và yêu cầu các nhóm thảo luận
+Chia giấy thành các cột, mỗi cột là 1 nhóm các từ cho sẵn
+Đọc các từ cho sẵn, tìm hiểu nghĩa của các từ
+Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu
- Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?
-Nhận xét khen ngợi những HS giảiû thích đúng
Bài 3: HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS viết bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng
- GV nhận xét cho điểm HS viết tốt
-Nghe giới thiệu
-1 HS 
-1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở
-HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung
-HS chữa bài vào vở
 + Nhóm 1: đều chỉ 1 không gian rông lớn đến mức vô cùng vô tận
 + Nhóm 2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào
 + Nhóm 3: đều gợi tả sự vắng vẻ không có người không có biểu hiện hoạt động của con người
-1 HS
-2 HS dán bài lên bảng
-Lớp nhận xét bài làm của bạ
4/Hoạt động nối tiếp:
 GV nhận xét tiết học Về học thuộc phần ghi nhớ
*****************************************
Thư 6 ngày 7tháng 9 năm 2012
SINH HOẠT TT TỔNG KẾT TUẦN 2
TIẾT 2
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 2.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II.Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hđbt
15’
15’
1/Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
- Bao bọc sách vở đúng quy định.
- Bắt đầu thực hiện phong trào nuôi heo đất.
- Một số em chưa đăng kí nhập học. 
2. Kế hoạch tuần 3:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Vận động HS ra lớp.
- Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm.
3. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho Hs Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ” nhằm thực hiện tốt viếc chấp hành ATGT
-Lớp trưởng điều khiển cả lớp nhận xét các hoạt độnh trong tuần 
-Các tổ báo cáo kết quả
-Cả lớp nhận xét 
-HS lắng nghe và thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 Tuan 2 CKTKN.doc