Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

B. Kể chuyện:

 Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

 Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ truyện SGK.

 

doc 16 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 24
	 Từ ngày 22 -2 đến 26 - 2 / 2010
Người thực hiện: Bế Văn Niềm
THứ
--------
NGàY
TIếT
MÔN DạY
TCT
TÊN BàI DạY
HAI
22/2
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyển
Toán
Đạo đức
24
47
24
116
24
Đối đáp với vua
Đối đáp với vua
Luyện tập
Tôn trọng đám tang (T2) 
BA
23/2
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Chính tả
TN - XH
Thủ công
117
47
47
Luyện tập chung
N – V: Đối đáp với vua
Hoa
TƯ
24/2
1
2
3
4
Toán 
Tập đọc
Tập viết
Hát nhạc
118
48
24
Làm quen với chữ số La Mã
Tiếng đàn
Ôn chữ hoa: R
NĂM
25/2
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Chính tả
LT & câu
Tin học 
119
48
24
Luyện tập 
N – V: Tiếng đàn
TN về nghệ thuật. Dấu phẩy
SáU
26/2
1
2
3
4 
5
Toán
TL văn
Mĩ thuật
TN - XH
SHL
120
48
24
48
24
Thực hành xem đồng hồ 
Nghe-Kể: Người bán quạt may mắn 
Quả 
NX trong tuần.
Người thực hiện: Bế Văn Niềm
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2,3: Tập đọc - Kể chuyện
	 Tiết 47: Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B. Kể chuyện:
 Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
 Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các HĐ dạy học:
Tập đọc
A. Bài cũ: 5’ 
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? 
- 2HS đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc"TLCH.
B. Bài mới: 45’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
+ GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọc đọan 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- HS đọc ĐT cả bài 
3. Tìm hiểu bài 
HS đọc thầm, TLCH (trong SGK)?
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối như thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- HS nêu 
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? 
- Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- HS nêu 
* GV chốt lại.
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
- Vài HS thi đọc 
- 1HS đọc cả bài - HS # nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. 
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số
- Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện 
- HS nêu thứ tự đã sắp xếp.
3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt ND tranh -> NX
b. Kể lại toàn bộ câu truyện 
- GV nêu yêu cầu 
- 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp . NX
C. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ?
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* NX tiết học
TiếT4: Toán
	 Tiết 116: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
B. Các HĐ dạy học:
I. Bài cũ: 5’
HS1 3224 4 HS2: 2156 7	
II. Bài mới: 32’
1. GTB
2. HD thực hành.
Bài tập1: Củng cố về p/ chia (thương có 0)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS làm bài – chữa bài.
- HS làm bài – NX.
+ Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục ?
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục 
- Nhấn mạnh: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp.
- Nghe.
Bài tập 2: * Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích 
- HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS nêu cách tìm thừa số chưa biết 
- HS nêu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bài, giơ bảng.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
Bài tập 3: Củng cố về giải toán = 2 phép tính 
- HS nêu YC + phân tích bài, làm bài. NX
- GVHD.
 Bài giải
- HDNX – Chữa bài.
Số ki lô gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki lô gam gạo còn lại là:
2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo
Bài 4:* Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn. 
- HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu 
- 1HS nêu cách nhẩm .
- Yêu cầu HS làm, chữa bài.
- HS làm bài theo mẫu.
- HS nêu miệng kết quả, cách tính.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài 
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 5: Đạo đức
 Tiết 24: Tôn trọng đám tang (T2)
I. Mục tiêu: 
1. HS hiểu và biết cách ứng xử đúng khi gặp đám tang 
2. HS có tháI độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II. Các HĐ dạy học:
A. Bài cũ: 5’ + Thế nào là đám tang ? 
 + Vì sao phảI tôn trọng ?
- 2HS nêu.
B. Bài mới: 28’
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến (BT3 tr 37)
- HS suy nghĩ .
- HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự
Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c
- Không tán thành với ý kiến a.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- GV chia lớp làm 4 nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm 
-Giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (BT4)
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét.
* Kết luận: TH1: Em nên khuyên ngăn các bạn .
 TH 2: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi.
 TH 3: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn 
 TH 4: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa.
 Hoạt động 3: Trò chơI “Nên và o nên”
* Mục tiêu: Củng cố bài: 
* Tiến hành.
- Chia lớp làm 4N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy 
- GV phổ biệt luật chơi
- HS chơI trò chơI – HS nhận xét 
- GV nhận xét 
*Kết luận: Cần phảI tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm” đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
- NX tiết học.
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2: Toán
	 Tiết 117: Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính.
B. Các HĐ dạy học:
I. Bài cũ: 5' Đặt t’nh rồi tính 
1608 : 4 (HS1)	 2413 : 4 (HS2)
II. Bài mới: 32’
1. GTB.
2. HD thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con
- HS thực hiện vào bảng con
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- HS thực hiện vào bảng con 
- GV sửa sai cho Hs 
+ Nêu lại cách chia ?
- HS nêu lại cách chia
Bài 3: * Củng cố về giải toán có 2 phép tính.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Tổng số và 5 thùng là:
- GV gọi HS đọc bài, NX 
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số sách mỗi thư viện là :
- GV nhận xét 
1530 : 9 = 170 (quyển)
 Đáp số: 170 quyển sách.
Bài 4: 
Củng cố về tính chu vi HCN,giải = 2 p/tính .
- HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Chiều dài sân vận động là:
Chiều rộng:
95 x 3 = 285 (m)
Chiều dài:
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
- HS + GV nhận xét.
 Đáp số: 760 m
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học. 
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
	 Tiết 47: Đối đáp với vua
I. Mục tiêu: 
1. Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện "Đối đáp với vua"
2. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a)
III. Các HĐ dạy học:
A. Bài cũ: 5’
 GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến
- HS viết bảng con
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe -> 2HS đọc lại
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vì nghe nói cậu là học trò 
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 5 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
- GV đọc : học trò, nước trong không bỏ. 
- HS luyện viết vào bảng con. 
- GV quan sát sửa sai.
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở.
c. Chấm, chữa bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
3. HD làm bài 
a.Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu - HS làm vào VBT.
- GV gọi HS làm bài tập 
- 4HS lên bảng thi viết nhanh. Nhận xét.
- GV nhận xét. 
Lời giải : sáo – xiếc 
b. Bài 3: (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài (VBT)
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to 
- 2nhóm HS lên thi tiếp sức - HS nhận xét 
- NX, chốt lời giải đúng:
s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc
x: xé vải, xào rau, xới đất.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* NX tiết học.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
	 Tiết 47: hoa
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa
- Kể tên 1 số bộ phận thường có của một bông hoa.
- Phân loại các bông hoa sưu tấm được.
- Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK
- HS sưu tầm 1 số bông hoa thật mang đến lớp.
III. HĐ dạy học
1. Bài cũ: 5’ + Lá cây có chức năng gì? 
- 2HS nêu
2. Bài mới: 28’
Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
- GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
+ QS, nói màu sắc của những bông hoa. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông nào ko có hương thơm ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
* kết luận: - Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm.
 - Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa.
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật 
- GV nêu yêu cầu 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra.
- HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình 
- HS trưng bày 
- HDHS nhận xét 
- Quan sát - nhận xét
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp 
- GV hỏi:
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD?
- HS trả lời. 
- QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ?
* Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- ... ào giấy Phan Rang và câu ứng dụng.
III. Các HĐ dạy học:
A. Bài cũ: 5’ 	
 - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T23 ?
	- GV đọc: Quang Trung, quê 
HS viết bảng con
B. Bài mới: 32’
1. giới thiệu bài -ghi đầu bài 
2. HD viết bảng con 
a. Luyện viết chữ hoa 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào 
- P, R, B
- GV treo chữ mẫu R lên bảng 
- HS quan sát, nêu quy trình viết.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết bảng con R, P
b. Tập viết từ ứng dụng 
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
- HS nghe 
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Bằng 1 con chữ o
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
c. Tập viết câu ứng dụng 
- 2HS đọc 
- GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ.
+ Trong câu ứng dụng các câu có chiều cao như thế nào?
- HS nêu 
- HS viết bảng con: Rủ, bây.
3. HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết vào vở tập viết 
4. Chấm, chữa bài - NX bài viết 
5. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học
Tiết 4: Hát nhạc
Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2: Toán
	 Tiết 119: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số LaMã từ 1 - 12.
- Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã.
B. Đồ dùng dạy học:
- 1số que diêm, đồng hồ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: 5’ 
- 2HS viết các số La Mã từ 1- 12.
II. Bài mới: 32’
Bài 1: * Củng cố về đọc số LaMã/đồng hồ.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS quan sát đồng hồ trong SGK
- HS quan sát 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc giờ : a. 4giờ 
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS đọc giờ/ đồng hồ
b. 8 giờ 15' c. 8 giờ 55' hay 9 giờ kém 5 phút
Bài 2: * Củng cố về viết, đọc số LaMã.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS làm bài 
- 1HS lên bảng viết + Dưới lớp làm vào vở.
- GV gọi HS đọc
- HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược 
- Nhận xét 
Bài 3: Củng cố về nhận diện chữ số LaMã.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kiểm tra bài của 1 số HS
- HS làm bài - HS đổi vở để kiểm tra
Bài 4: * Củng cố về xếp chữ số LaMã
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Tổ chức cho HS thi xếp nhanh
- 4HS lên bảng thi xếp nhanh
- Cả lớp xếp = que diêm
- GV gọi HS nhận xét 
Bài 5: * Củng cố về nhận biết giá trị của chữ số LaMã
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hỏi:
- HS suy nghĩ -> làm bài 
* Khi đặt chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị ?
- Giá trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI
+ Khi đặt số I ở bên trái số X thì ?
- Giảm đi 1 ĐV thành số IX
3 Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* NX tiết học
Tiết 3: Chính tả : ( Nghe - viết )
	 Tiết 48: Tiếng đàn 
I. Mục tiêu : 
	1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn .
	2. Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x .
II. Đồ dùng dạyhọc :
- 3 Tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’
 GV đọc : xào rau, cái sào, xông lên,
- HS viết bảng con 
B. Bài mới : 32’
1. GTB - ghi đầu bài :
2. HD viết chính tả :
a. HD chuẩn bị : 
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe ->2 HS đọc lại 
+ Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? 
- Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa 
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu và tên riêng 
- GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới.
- HS luyện viết vào bảng con 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở 
c. Chấm, chữa bài, NX bài viết.
- HS đổi vở soát lỗi 
3. HD làm bài tập : 
* Bài 2 a : 
- HS nêu yêu cầu BT -> HS làm vào VBT
- GV phát bút giấy cho các nhóm 
- 3 nhóm thi tiếp sức
s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ.
x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch..
-> HS nhận xét.
-> GV NX, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
* NX tiết học 
Tiết 4: Luyện từ và câu
	 Tiết 24: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
1. Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật).
2. Ôn luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 tờ phiếu khổ to viết ND bài 1.
- 3 -4 tờ giấy viết BT2
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’
- 2HS làm bài tập 1(tiết 23)
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp
- GV gắn lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia lớp thành 2 nhóm 
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận 
- HS chữa bài đúng vào vở 
a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.
Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật.
b. Chỉ các hoạt nghệ thuật 
Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch
c. Chỉ các môn nghệ thuật.
Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn
Bài tập 2:
-HS nêu YCBT trao đổi theo cặp - làm (VBT)
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu
- 3HS lên bảng làm bài thi - HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm 
VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* NX tiết học 
Tiết 5: Tin học
Thứ sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Toán
	 Tiết 120: Thực hành xem đồng hồ
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm )
- Biết xem đồng hồ (chính xác từng phút).
B. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật
- Mặt đồng hồ bằng bìa.
C. Các HĐ dạy học:
I. Bài cũ: 5’ 
 + 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
 + 1 giờ có bao nhiêu phút?
- 1HS nêu
- 1HS nêu
II. Bài mới: 32’
1. Hoạt động 1: HD cách xem đồng hồ 
- GV yêu cầu HS quan sát H1 
- HS quan sát 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ 
- 6h 10'
* Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'?
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Yêu cầu HS quan sát H2
- HS quan sát 
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút.
- HS nghe
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? 
- 6h 13'
- HS quan sát H3
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- 6 h 56'
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'?
+ Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ?
- 4 phút
- GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4'
- HS đọc
2. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau QS đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm.
- HS làm việc theo cặp.
- HS nêu miệng nhận xét
* Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV đưa ra mặt đồng hồ 
- HS quan sát 
- HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho -> HS nhận xét.
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu. 
- GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó.
- HS nêu miệng:
3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G; 
- HS nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học 
Tiết 2: Tập làm văn :
	Tiết 24 : Nghe - kể : Người bán quạt may mắn 
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể câu chuyện " Người bán quạt may mắn ". Nhớ nộ dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên .
II. đồ dùng dạy học :	
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý 
III. Các hoạt độn dạy học :
A. Bài cũ: 5’
2- 3 HS đọc bài tập làm văn giờ trước
B. Bài mới : 32’
1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
2. HD nghe - kể chuyện .
a. HD chuẩn bị .
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý 
- GV YCHS QS tranh minh hoạ 
- HS QS tranh minh hoạ 
b. GV kể chuyện .
- GV kể lần 1 
- HS nghe 
- GV: lem luốc: bị dây bẩn nhiều; cảnh ngộ: tình trạng ko hay mà người ta gặp phải. 
- GV kể lần 2, hỏi lần lượt 3 CH gợi ý
- HSTL
- GV kể tiếp lần 3 
- HS nghe 
c. HS thực hành kể .
- HS kể theo nhóm 3 
- GV gọi các nhóm thi kể 
- Đại diện các nhóm thi kể - HS nhận xét 
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về vương Hi Chi ? 
- HS phát biểu 
-> Gv kết luận ( SGV ) 
- HS nghe 
- NX- ghi điểm cho những HS kể hay nhất 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* NX tiết học 
TIếT 3: Mĩ thuật
TIếT 4: Tự nhiên xã hội
	 Tiết 48: Quả 
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại quả.
- Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả.
- Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- 1 số quả thật. Phiếu bài tập.
III. Các HĐ dạy học:
1.Bài cũ: 5’
- 2HS: Nêu tác dụng của 1 số loại hoa 
2. Bài mới: 28’
a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận.
- Chia nhóm, YC HS QS h/ả các quả (SGK)
- HS quan sát H. SGK
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả ?
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn QS h/ả các quả có SGK, thảo luận theo CH gợi ý
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ?
+ Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ? Người ta thường ăn bộ phận nào?
- HS quan sát các qủa mà mình mang đến. 
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. NX
Kết luận: (SGK)
b. Hoạt động 2: Thảo luận 
- Yêu cầu HS thảo luận 
+ Quả thường được dùng để làm gì? VD?
+ QS H (tr 92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn?
- HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận:
Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
TIếT 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 Tuan 24 CKT.doc