Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản mới)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản mới)

* Hoạt động 1: Luyện đọc.

Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.

GV đọc mẫu bài văn.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- GV cho HS xem tranh minh họa.

GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

GV mời HS đọc từng câu.

- GV viết lên bảng: Ê- đi- xơn.

+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.

+GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.

+ GV mời HS giải thích từ mới: nhà bác học, cười móm mém - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

 

doc 18 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
B. Kể chuyện: 
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
- Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: - Tranh minh họa bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: - SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: Hát.
B. Bài cũ: Bàn tay cô giáo.
- GV mời 2 em đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi:
+Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?
+Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của cô giáo?
+Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- GV nhận xét bài.
C. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết về một nhà khoa học vĩ đại vào bậc nhất thế giới, đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế.Ông tên là Ê- đi- xơn, ngưòi Mĩ. Chính là nhờ Ê- đi- xơn, chúng ta mới có điện dùng như ngày hôm nay.Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy Ê- đi- xơn có óc sáng tạo kì diệu và quan tâm đến con người như thế nào.
D. Tiến hành các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
GV mời HS đọc từng câu.
- GV viết lên bảng: Ê- đi- xơn.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
+GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
+ GV mời HS giải thích từ mới: nhà bác học, cười móm mém - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, ba HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 2, 3, 4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp HS nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê- đi- xơn và đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nói những điều em biết về Ê- đi- xơn?
- GV chốt lại: Ê- đi- xơn là nhà bác học người Mĩ (1847 – 1931). Ôâng đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả.Ôâng đi bán báo kiếm sống và tự học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông trở thành một bác sĩ vĩ đại góp phần thay đổi thế giới.
+ Câu chuyện giữa Ê- đi- xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao cụ muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo?
+ Mong muốn của cụ gợi cho Ê- đi- xơn ý nghĩ gì?
- GV mời 1 HS đọc đoạn 4.
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
+ Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?
- GV nhận xét, chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn..
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV cho 3HS thi đọc đoạn 3.
- GV cho 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (dẫn chuyện, Ê- đi –xơn, bà cụ).
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
HS tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
- GV cho HS phân thành các vai: người dẫn chuyện, Ê- đi- xơn và bà cụ.
- GV nhắc nhở HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp với lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- GV yêu cầu từng tốp 3 em dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
E. Tổng kết – dặn dò.
- GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Cái cầu.
- Nhận xét bài học.
Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
- Học sinh đọc thầm theo GV.
- HS xem tranh minh họa.
- HS đọc từng câu.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- 4 HS đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải thích các từ khó trong bài.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trứơc lớp.
- Ba nhóm đọc nối tiếp đoạn.
* Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS phát biểu.
+Xảy ra vào lúc Ê- đi- xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người ở khắp nơi ùn ùn đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó.
- HS đọc đoạn 2, 3ø.
+Bà mong nuốn Ê- đi- xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
+Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm..
+Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng diện.
- HS đọc đoạn 4.
+Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.
- HS phát biểu ý kiến.
*Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
- HS thi đọc diễn cảm truyện.
- Ba HS thi đọc bài theo lối phân vai.
- HS nhận xét.
* Quan sát, thực hành, trò chơi.
- HS phân vai.
- HS tự hình thành nhóm, phân vai.
- Từng tốp 3 HS lên phân vai và kể lại câu chuyện.
- HS nhận xét.
NGÀY SOẠN:
NGÀY DẠY:
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: Ê- ĐI- XƠN.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: vở, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: Hát.
B. Bài cũ: Bàn tay cô giáo.
- GV gọi HS viết các từ:Kĩ sư, kĩ thuật, sản xuất, xã hội, 
- GV nhận xét bài cũ.
C. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Ê- đi- xơn.
D. Tiến hành các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Giúp HS nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài viết chính tả.
- GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Tên riêng Ê- đi- xơn viết như thế nào?
- GV hướng dẫn HS viết ra bảng con những chữ dễ viết sai: (GV cho HS phân tích âm, vần, thanh của tiếng từû.)
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 2b:
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV mời các em đọc kết quả.
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố.
- GV nhận xét, chốt lại:
b/: chẳng, đổi, dẻo, đĩa
(Là cánh đồng)
E. Tổng kết – dặn dò.
- HSø tập viết lại từ khó, từ đã viết sai trong bàiù.(vĩ đại, sáng chế, mong muốn, )
- Chuẩn bị bài: Một nhà thông thái.
- Nhận xét tiết học.
*Phân tích, thực hành.
- HS lắng nghe.
- 1 – 2 HS đọc lại bài viết.
+Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê- đi- xơn..
+Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng.
- HS viết ra bc.
(Ê- đi- xơn, vĩ đại, sáng chế, )
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- HS tự chữa lỗi.
* Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc kết quả.
- HS lên bảng thi làm bài
- HS nhận xét.
NGÀY SOẠN: 
NGÀY DẠY:
TẬP ĐỌC.
CÁI CẦU
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc câu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: Hát.
B. Bài cũ: Nhà bác học và bà cụ.
+ Câu chuyện giữa Ê- đi- xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? + Bà cụ mong muốn điều gì? + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi- xơn nghĩ gì?
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ Cái cầu. (GV giới thiệu ảnh minh hoạ cái cầu ở sgk).Cầu này tên là gì? Có một bạn nhỏ đã được cha gửi cho chiếc ảnh cái cầu này. Bạn rấy yêu cái cầu trong ảnh.Chúng ta sẽ học bài thơ để hiểu vì sao bạn nhỏ yêu cái cầu ấy như thế.
D. Tiến hành các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giúp HS đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
*GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.
- Giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng ở những từ: vừa bắc xong, yêu sao yêu ghê, yêu hơn cả, cái cầu của cha
- GV cho HS xem tranh.
*GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời đọc từng dòng thơ. Mỗi em 2 dồng tiếp nối nhau, uốn nắn sửa lổi phát âm.
- GV mời HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
+GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trong bài.
+ GV cho HS giải thích từ: chum, ngòi, sông Mã.
- GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp HS hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ. Và hỏi:
+ Người cha trong bài thơ  ... âu cầu đề bài.
- HS giải thích yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS lên bảng thi làm bài
- HS chữa bài vào vở.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA P.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và câu ứng dụng: Phá Tam Giang  vào Nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
Kĩ năng:
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
GDMT (trực tiếp): Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao “Phá Tam Giang nối đường ra Bắc // Đéo Hải Vân hướng mặt vào Nam”
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: - Mẫu viết hoa P.
- Các chữ Phan Bội Châu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: - Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: Hát.
B. Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.Viết bảng con: Lãn Ông, Ổi.
- GV nhận xét bài cũ.
C. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài.
D. Tiến hành các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ P hoa.
Giúp cho HS nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ P.
- GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ P.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
- GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: P (Ph), B, C (Ch), T, G (Gi), Đ, H.
- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- GV yêu cầu HS viết chữ Ph, T, V vào bảng con.
HS luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu.
- GV giới thiệu: Phan Bội Châu (1867 – 1940) là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
GV mời HS đọc câu ứng dụng.
Phá Tam Giang nối đường vào Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.
- GV giải thích câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1 đến 6km, Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và Thành Phố Đà Nẳng, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71, 6km. Những địa danh nổi tiếng hiểm trở (ngày xưa) ở miền Trung. Ngày nay, nơi đây là một cảnh đẹp hữu tình, say mê lòng người nhờ sự dắt dìu của Đảng và Nhà nước. Là HS các em cần biết ơn ông cha ta và biết yêu quý quê hương đất nước, góp công xây dựng đất nước ngày càng phồn thịnh hơn xưa.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ P: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Ph, B: 1 dòng.
+ Viế chữ Phan Bội Châu: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 1 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Giúp cho HS nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- GV nhận xét tuyên dương HS viết đẹp.
E. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Ôn chữ Q.
- Nhận xét tiết học.
* Trực quan, vấn đáp.
- HS quan sát.
- HS nêu.
*Quan sát, thực hành.
- HS tìm.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết các chữ vào bảng con.
- HS đọc: Phan Bội Châu.
- Một HS nhắc lại.
- HS viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng:
- HS viết bc các chữ: Phá, Bắc
- HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- HS viết vào vở
- HS nhận xét.
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: MỘT NHÀ THÔNG THÁI.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 65 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV:- Ba, bốn băng giấy viết BT2b.
- Bảng phụ viết BT3.
* HS: vở, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: Hát.
B. Bài cũ: “Ê- đi- xơn”.
- GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: chẳng, đổi, dẻo, đĩa.
- GV và cả lớp nhận xét.
C. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Một nhà thông thái
D. Tiến hành các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
- Giúp HS nghe và viết đúng bài vào vở.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV đọc 1 lần đoạn viết “Một nhà thông thái”
GV mời 2 HS đọc lại bài văn.
GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần phải viết hoa ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- GV hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai: (26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học.)
GV đọc và viết bài vào vở
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài.
*GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Giúp HS làm đúng bài tập trong vở.
+ Bài tập 2b:
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- GV cho HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
b/: thước kẻ – thi trượt – dươcï sĩ.
+ Bài tập 3: Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động.
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV phát phiếu cho các nhóm làm bài.
- GV mời đại diện các nhóm đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại:
+ Có chứa vần ươc: bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược, khước từ
+ Có chứa vần ươt: trượt đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt ván.
E. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
- HS lắng nghe.
- Hai HS đọc lại.
+Có 4 câu.
+Những chữ đầu ở mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký.
- Yêu cầu các em viết ra bc.
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- HS tự chữa bài.
* Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS các nhóm viết các từ vừa tìm được.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài đúng vào vở.
TẬP LÀM VĂN
NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1)
- Viết những diều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2)
Kĩ năng:
- 
Thái độ:
- Giáo dục HS 
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: - Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
- Tranh ảnh minh họa
* HS: - vở, bút.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: Hát.
B. Bài cũ: Nói về trí thức – Nghe kể: nâng niu từ hạt giống.
- GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Hai tuần học chủ điểm sáng tạo vưa qua đã cung cấp cho các em khá nhiều hiểu biết về những người lao động trí óc. Trong tiết học tập làm văn hôm nay, dựa trên những hiểu biết đã có nhờ sách vở, nhờ cuộc sống hằng ngày, các em sẽ tập kể một người lao động trí óc mà em biết.Sau đó, mỗi em sẽ viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn.
D. Tiến hành các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài (nói).
Giúp các em biết nói về một người lao động trí thức và viết thành một đoạn văn ngắn?
+ Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- GV mời 1 – 2 HS kể tên một số nghề lao động trí óc
- GV mời 1 HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn.
- GV gợi ý cho HS:
+ Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ thế nào với em?
+ Công việc hằng ngày của người ấy là gì?
+ Người đó làm việc như thế nào?
+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người?
+ Em có thích làm công việc như người ấy không?
- GV mời từng cặp HS kể
- GV mời 4 – 5 HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài (viết).
Giúp viết thành một đoạn văn ngắn mà các em vừa kể.
+ Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhắc nhở HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 – 10 câu những lời mính vừa kể.
- GV theo dõi nhắc nhở các em.
- GV mời từ 5 – 7 HS đọc bài viết của mình trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết tốt.
E. Tổng kết – dặn dò.
- GV biêuå dương những HS học tốt.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
- Nhận xét tiết học.
Quan sát, giảng giải, thực hành.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS kể: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu..
- HS nói về người lao động trí thức.
- Từng cặp HS kể.
- HS thi kể chuyện.
- HS lắng nghe.
Quan sát, luyện tập, thực hành.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài viết của mình.
- HS cả lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3CKT tuan 22 3 cot.doc