Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn

Tập đọc- kể chuyện

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. Mục tiêu:

Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các CH trong SGK).

Kể chuyện:

-Biết sắp xếp tranh(SGK) theo đúng trình tự , kể lại được từng đoạn câu chuyện dự theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh minh họa bài học, có đoạn truyện.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24	 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc- kể chuyện
ĐốI ĐáP VớI VUA
I. Mục tiêu:
Tập đọc: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các CH trong SGK).
Kể chuyện:
-Biết sắp xếp tranh(SGK) theo đúng trình tự , kể lại được từng đoạn câu chuyện dự theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy và học: 	- Tranh minh họa bài học, có đoạn truyện.
III. Hoạt động dạy và học:	Tập đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Hoạt động 1: 
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét đánh giá.
B/ Hoạt động 2:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a> GV đọc mẫu toàn bài: 
b> Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- GV theo dõi, sữa lỗi phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Giải nghĩa từ: Minh Mạng, Cáo Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh 
* Đọc từng đoạn trong nhóm: 
* Đọc đồng thanh:
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 * Đoạn 1.
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
 * Đoạn 2.
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
* Đoạn 3, 4.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra vế đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
- GV phân tích câu đối của Cao Bá Quát:
+ Nội dung của câu chuyện là gì?
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 3, hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- 4 HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- HS đọc tiếp nối từng câu. 
- 4 HS đọc tiếp nối. 
- HS đọc chú giải SGK.
- HS đọc.
- Cả lớp đọc.
- HS đọc thầm.
+  ở Hồ Tây.
- HS đọc thầm.
+  muốn nhìn rõ mặt vua, 
+ cởi hết quần áo nhảy xuống hồ tắm.. 
- HS đọc thầm
+ Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu cơ hội chuộc tội.
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
- Lắng nghe. 
-HS trả lời.
- Nghe GV đọc. 
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 - 3 HS đọc.
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu:
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a> Sắp xếp lại 4 bức tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ 4 tranh và ghi thứ tự mà mình sắp xếp ra nháp.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khẳng định trật tự đúng của các tranh là 3 – 1 – 2 – 4.
b> Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét.
 C. Hoạt động 3:
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS nêu cách sắp xếp.
- Lắng nghe.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS thực hiện. 
- 3 HS kể.
2-3 HS kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
TOáN
Tiết 116: 	LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
	- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số 0 ở thương)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 - Giáo dục học sinh yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy và học: 	
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Hoạt động 1:
 - Yêu cầu HS thực hiện.
 7208: 8, 4632:9
- Nhận xét đánh giá.
B/ Hoạt động 2:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2:- Bài tập YC gì? 
Nhận xét, sửa bài
Củng cố cách tìm thừa số.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự phân tích đề bài.
- Yêu cầu HS trao đổi tìm cách giải.
- Yêu cầu HS tự giải bài toán.
Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính
Bài 4: 
- Gọi HS nêu YC 
- GV hướng dẫn mẫu: 6000 : 3 = ?
Nhẩm : 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
Vậy 6000 : 3 = 2000
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- Yêu cầu HS sửa bài.
C/ Hoạt động 3: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện tập thêm chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số.
- Hai HS lên bảng, lớp làm nháp.
- Nhận xét bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- 3 HS làm trên bảng, lớp làm vở .
Chữa bài
- 1 HS nêu, làm vở, chữa bài
X 7 = 2107 8 x = 1640
 X = 2107 : 7 x = 1640 : 8
 X= 301 x= 205
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK .
- HS thực hiện, trao đổi theo nhóm 2.
- 1 HS lên bảng – lớp làm vở.
- Nhận xét bài.
Bài giải
Cửa hàng đã bán số ki- lô- gam gạo là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki- lô- gam gạo là:
2024 – 506 = 1518( kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo
- 1 HS nêu.
- Theo dõi.
- HS thực hiện. .
- HS nối tiếp nhau nêu, lớp nhận xét. 
TOáN(ôn)
	LUYệN TậP
I. Mục tiêu:	- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số 0 ở thương)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 - Giáo dục học sinh yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy và học: VBT Toán trang 32	
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Hoạt động 1:
 - Yêu cầu HS thực hiện.
 7208: 9, 4532:9
- Nhận xét đánh giá.
B/ Hoạt động 2:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2:- Bài tập YC gì? 
Nhận xét, sửa bài
Củng cố cách tìm thừa số.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự phân tích đề bài.
- Yêu cầu HS trao đổi tìm cách giải.
- Yêu cầu HS tự giải bài toán.
Củng cố cách giải bài toán bằng một phép tính
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự phân tích đề bài.
- Yêu cầu HS trao đổi tìm cách giải.
- Yêu cầu HS tự giải bài toán.
Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính
C/ Hoạt động 3: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện tập thêm chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số.
- Hai HS lên bảng, lớp làm nháp.
- Nhận xét bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- 3 HS làm trên bảng, lớp làm vở .
Chữa bài
- 1 HS nêu, làm vở, chữa bài
X 4 = 1608 7 x = 4942
 X = 1608 : 4 x = 4942 : 7
 X= 402 x= 706
 X 9 = 4554 
 X = 4554 : 9 
 X= 506 
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK .
- HS thực hiện, trao đổi theo nhóm 2.
- 1 HS lên bảng – lớp làm vở.
- Nhận xét bài.
Bài giải
Mỗi hàng có số vận động viên là:
1024 : 8 = 128(vận động viên)
Đáp số: 128vận động viên
 - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK .
- HS thực hiện, trao đổi theo nhóm 2.
- 1 HS lên bảng – lớp làm vở.
- Nhận xét bài.
Bài giải
Cửa hàng đã bán sốchai dầu ăn là:
1215 : 3 = 405 (chai)
Cửa hàng còn lại số chai dầu ăn là:
1215 – 405 = 810( chai)
 Đáp số: 810 chai
CHíNH Tả( ôn)
NGHE – VIếT: ĐốI ĐáP VớI VUA
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng chính tả.
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 1 trong truyện Đối đáp với Vua.
2. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x .
3. Giáo dục học sinh giữ vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy và học: TN TV trang 15,16	
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động1: không kiểm tra
B. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đọan văn một lần.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào?
- HD HS viết từ : Cao Bá Quát, 
- Nhận xét, sửa sai.
b) Viết chính tả:
- GV đọc mẫu đoạn văn 2 lần.
- GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết.
c) Chấm - chữa bài: 
- Đọc cho HS soát bài.
 - GV chấm từ 5 – 7 bài. Nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 3- 15:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm theo cặp.
- Gọi HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4-15,16:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm trong nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét chốt lời giải đúng. 
C. Hoạt động 3: 
 - Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc. 
+ 5 câu.
+ Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
+ Viết giữa trang vở cách lề vở 2 ô li.
- 2 HS viết bảng lớp – lớp bảng con.
- Lắng nghe.
- HS nghe – viết vào vở.
- HS soát bài, ghi số lỗi.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
 - Học sinh làm miệng theo cặp.
- 2 cặp thực hiện.
 - 5 – 7 HS đọc lại lời giải. 
- 1 HS đọc – lớp nhẩm.
HS làm VBT
- Đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
	TOáN	
Tiết 118: LàM QUEN VớI CHữ Số LA Mã
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ), số XX, XXI để đọc và viết về thế kỉ XX, thế kỉ XXI.
- Giáo dục học sinh có ý thức tìm hiểu số La Mã
II. Đồ dùng dạy và học: 	
Mặt đồng hồ (loại to) có các số ghi bằng La Mã.
 III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động 1:Không kiểm tra
B. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp:
- GV giới thiệu mặt đồng hồ (cho HS xem) có ghi bằng chữ số La Mã (như hình vẽ trong SGK) rồi hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
GV giới thiệu từng chữ số La Mã thường dùng: I, V, X. , - GV giới thiệu cách đọc , viết các số La Mã từ một (I) đến mười hai(XII). 
- Cho vài HS đọc lại các số La Mã ở mục hai.
2. Thực hành:
Bài 1:- Cho HS đọc các số La Mã theo hàng ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất kì để HS nhận dạng được các số La Mã thường dùng.
Bài 2: Cho HS tập xem đồng hồ ghi bằng số La Mã
- Yêu cầu HS xem và chỉ đúng giờ.
- Nhận xét.
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS nhận dạng số La Mã: II, VI, V, VII, IX, XI
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tập viết
- Nhận xét, sửa bài.
C. Hoạt động 3: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện đọc và viết các chữ số La Mã đã học.
- Lắng nghe. 
- HS quan sát đồng hồ rồi trả lời.
- Nghe GV giới thiệu
- 2 – 3 HS đọc :I đọc là “một”. V (năm), X (mười)
- 3-4 HS đọc , lớp theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc theo yêu cầu của GV .
- HS thực hiện.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp nhẩm.
- 1 HS lên bảng, lớp nháp
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện ra b con.
- Nhận xét
CHíNH Tả
NGHE VIếT: TIếNG ĐàN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúngBT2a các từ gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s – x.
- Giáo dục học sinh giữ vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy và học: bảng nhóm
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt  ... út hoặc có thể yêu cầu số lần nhảy là 15 – 40 lần (xem lượt nhảy trung bình hay trong thời gian bao lâu)
b. Chơi trò chơi: “Ném trúng đích”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác. Tập trước động tác ngắm đích, ném và phối hợp với thân người, rồi mới tập động tác ném vào đích. Cho HS chơi thử 1 lần, sau đó hướng dẫn thêm những trường hợp phạm quy để HS nắm được luật chơi, rồi chơi chính thức.
- GV chia số HS trong lớp thành các đội, GV hướng dẫn thêm cách chơi tùy theo dụng cụ để ném vào đích sẽ ném, sau đó cho các em chơi. Khi tổ chưc cho HS chơi cần giữ kĩ luật, đảm bảo an toàn cho các em. Tuyệt đối tránh tổ chức 2 đội đúng ném đối diện nhau ở khoảng cách gần.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát.
- Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng.
- GV nhận xét tiết học.
- Về ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
1’
2’
1’
1’
13’
 12’
1 – 2’
1’
2’
- 4 hàng dọc.
- 4 hàng ngang.
- Vòng tròn
- Theo đội hình từng tổ.
 - 4 hàng dọc.
 x x x x
 x x x x
 x x x x
 x x x x
 x x x x
- 4 hàng dọc.
THể DụC
Tiết 48 : ôN NHảY DâY – TRò CHơI “ NéM TRúNG ĐíCH”
I/ MụC TIêU:
- ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “ Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
- Giáo dục học sinh yêu thích TDTT.
II/ ĐịA ĐIểM, PHươNG TIệN:
- Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Còi và một số dụng cụ: bóng cao su, 2em 1 dây.
III/ NộI DUNG Và PHươNG PHáP
NộI DUNG
ĐL
PP tổ chức
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông.
- Chạy chậm trên địa bàn tự nhiên.
- Chơi trò chơi “Kết bạn”.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân:
- Chia theo tổ tập luyện tại các khu vực đã quy định. GV có thể tăng yêu cầu cho những em khá trở lên trong thời gian quy định( có số lần nhảy nhiều hơn) để các em tăng tốc độ nhảy.
- Các tổ cử 2,3 bạn nhảy thi đua.
- Từng tổ nhảy dây nhanh trong 1’
b> Chơi trò chơi: Ném trúng đích
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác. Trước khi tập cho HS khởi động kĩ khớp cổ tay, cánh tay. Tập trước động tác ngắm đích, ném và phối hợp với thân người, rồi mới tập động tác ném vào đích. Cho chơi thử 1 lần, sau đó GV hướng dẫn thêm trường hợp phạm quy để HS nắm được luật chơi, rồi mới cho chơi chính thức.
- GV chia số HS trong lớp thành các đội, GV có thể hướng dẫn thêm cách chơi, sau đó cho các em chơi. Khi tổ chức chơi cho HS chơi cần giữ kỷ luật tập luyện để đảm bảo an toàn. Tránh tổ chức 2 đội đứng ném đối diện nhau ở khoảng cách gần. Khuyến khích thi đua giữa các tổ. 
3. Phần kết thúc:- Đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- GV nhận xét giờ học. 
- ôn Nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
5’
13’
12’
5’
- 4 hàng dọc.
- 4 hàng ngang.
- 1 hàng ngang.
- Vòng tròn.
- Tập theo tổ.
- 4 hàng dọc.
 X X X X
 X X X X 
 X X X X
 X X X X
- 1 hàng dọc.
- 4 hàng dọc.
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
CHíNH Tả
NGHE – VIếT: ĐốI ĐáP VớI VUA
I/ MụC ĐíCH, YêU CầU:
Rèn kĩ năng chính tả.
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Đối đáp với Vua.
2. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x .
3. Giáo dục học sinh giữ vở sạch chữ đẹp.
II/ CHUẩN Bị: - 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động1: không kiểm tra
B. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đọan văn một lần.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào?
- HD HS viết từ : Cao Bá Quát, nắng chang chang.
- Nhận xét, sửa sai.
b) Viết chính tả:
- GV đọc mẫu đoạn văn 2 lần.
- GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết.
c) Chấm - chữa bài: 
- Đọc cho HS soát bài.
 - GV chấm từ 5 – 7 bài. Nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2a:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm theo cặp.
- Gọi HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm trong nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét chốt lời giải đúng. 
C. Hoạt động 3: - Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc. 
+ 5 câu.
+ Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
+ Viết giữa trang vở cách lề vở 2 ô li.
- 2 HS viết bảng lớp – lớp bảng con.
- Lắng nghe.
- HS nghe – viết vào vở.
- HS soát bài, ghi số lỗi.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
 - Học sinh làm miệng theo cặp.
- 2 cặp thực hiện.
 - 5 – 7 HS đọc lại lời giải. 
- 1 HS đọc – lớp nhẩm.
- Làm vào phiếu.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
	TOáN
Tiết 117: LUYệN TậP CHUNG
I/ MụC TIêU: Giúp HS :
	- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính
	- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
 - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động 1:
- YC HS thực hiện. 
2413: 4, 2819:7, 4159:5
- Nhận xét đánh giá.
B. Hoạt động 2:
1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu YC của bài.
-Yêu cầu HS thực hiện.
- Cho HS nêu về mối quan hệ giữa nhân và chia.
- Nhận xét, cho điểm giá.
Bài 2: - Bài tập YC gì?
- Cho HS chơi tiếp sức.
 - Cho HS nhận xét, sửa bài.
 - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề.
- YC các nhóm phân tích bài toán và tìm cách giải. 
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS phân tích đề, tóm tắt bài toán trước lớp.
- YC HS phân tích tìm cách giải.
- Gọi 1 HS lên bảng giải – lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Hoạt động 3: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện tập thêm về tính nhân, chia số có bốn chữ số với số có 1 chữ số.
- 1 HS thực hiện, lớp làm nháp.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- 2 HS làm bảng lớp. Lớp làm nháp.
- Nhận xét, sửa bài trên bảng
+ 1 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Hai dãy thực hiện. Mỗi dãy 4 học sinh.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK 
- Thực hiện theo nhóm 2. 
- 1 HS lên bảng – lớp làm vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thực hiện.
- Phân tích trước lớp.
- HS thực hiện.
- Nhận xét bài trên bảng.
	TậP ĐọC
TIếNG ĐàN
I/ MụC ĐíCH, YêU CầU:1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài: vi-ô-lông, ắc-sê và các từ vũng nước, lướt nhanh,
2. Rèn luyện kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống.
II/ Đồ DùNG DạY HọC: - Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK 
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động 1: 
- YC HS kể lại câu chuyện đối đáp với vua và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét đánh giá.
B. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: a> GV đọc mẫu toàn bài:
b> Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu: 
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn chia bài thành 2 đoạn:
- YC HS đọc.
- Giảng từ: Lên dây, ắc-sê, dân chài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn?
+ Nội dung của bài là gì?
GV: Chốt nội dung bài. 
4. Luyện đọc lại: 
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
C. Hoạt Động 3: 
- Dặn HS về luyện đọc bài văn, sưu tầm tranh lễ hội.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện. 
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đánh dấu SGK.
- HS tiếp nối đọc. 
- HS đọc chú giải SGK.
 - HS luyện đọc. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ Thủy nhận đàn....vài nốt nhạc.
+ Tiếng đàn trong trẻo... gian phòng.
+ Thủy rất tập trung vào việc thể hiện bản nhạc 
+ Vài cánh Ngọc Lan... mát rượi, lũ trẻ thả những chiếc thuyền .. 
+ HS trả lời. 
- Nghe hướng dẫn .
- 2 – 3 HS thi đọc.
- 3 HS thi đọc cả bài. Lớp theo dõi bình chọn.
	ĐạO ĐứC
TôN TRọNG ĐáM TANG (Tiết 2)
I/ MụC TIêU:
- Kiến thức: Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là một sự kiện rất đau buồn đối với người thân trong gia đình họ. Vì thế chúng ta cần phải chia sẻ nỗi buồn, lịch sự, nghiêm túc.
- Kĩ năng: nói năng nhẹ nhàng, không cười đùa hét to trong đám tang. Giúp đỡ những công việc có thể làm, phù hợp.
- Cư xử đúng mức khi gặp đám tang; ngả mũ chào, nhường đường.
- Thái độ: Cảm thông, chia buồn với người trong gia đình có tang. Nghiêm túc lịch sự trong đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II/ CHUẩN Bị: Cờ xanh, đỏ. 
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang
* Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
* Cách tiến hành:
- GV kể chuyện – sử dụng tranh minh họa.
- Đàm thoại theo câu hỏi trong sgk.
- GV kết luận: Khi gặp đám tang chúng ta cần tôn trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là một nếp sống có văn hóa.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi:
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- YC HS làm vào SGK.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc và giải thích vì sao hành vi đó đúng hoặc sai.
- Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng đám tang; không chỉ trỏ, cười đùa mà biết ngã mũ nón, nhường đường, im lặng. 
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự liên hệ trong N 3.
- Gọi một số HS liên hệ trước lớp.
- GV nhận xét, khen những HS biết cư xử đúng.
C/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về thực hành tôn trọng đám tang và nhắc bạn bècùng thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ HS lắng nghe.
- HS thực hiện. 
- HS thực hiện.	
- HS trình bày và giải thích.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
- 3-4 HS nêu trước lớp.
- Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop3 tuan 24 CKT.doc