Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường TH Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường TH Phan Bội Châu

Toán: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương ).

- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

II/ Chuẩn bị:

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương ).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II/ Chuẩn bị:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a .Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia 
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- 1 HS đọc YC bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại thì trước hết ta phải tính được gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.
 Tóm tắt:
 Có : 2024kg gạo
 Đã bán: 1/4số gạo
 Còn lại: ...kg gạo?
- Nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 4: 
- GV viết lên bảng p/ tính: 6000 : 3 = ? và yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả.
- GV nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv hệ thống toàn bài
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện phép chia.
- HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con.
- HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tìm x.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào phiếu BT.
 X x 7 = 2107 8 x x = 1640 
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 
 x = 301 x = 205 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Có 2024 kg gạo, đã bán 1/4số gạo đó.
- Số gạo còn lại sau khi bán.
- Tính đc số ki-lô-g gạo cửa hàng đã bán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài giải như sau:
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:
2024 – 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg
- HS thực hiện nhẩm trước lớp:
- HS ghi nhận
Tập đọc-kể chuyện: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA 
 I/ Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ(trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện: 
- Biết sắp xếp các tranh ( SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
II/ Chuẩn bị: 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Ch trình...đặc sắc”
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3 Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV đọc mẫu một lần. 
- GV hdẫn luyện đọc k hợp giải nghĩa từ.
* Đọc câu và luyện phát âm từ dễ lẫn. 
* Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
- HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới. 
- YC HS đặt câu với từ mới. 
*Đọc đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
*YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
- HS đọc đoạn 1.
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? 
- YC HS đọc đoạn 2.
+ Cao Bá Quát có mong muốn gì?	
+ Cao Bá Quát đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- YC HS đọc đoạn 3 và 4.
+Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra vế đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại thế nào?
+ Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ C B Q là người thế nào?
GV: Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử tài học trò 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
* Luyện đọc lại:
- GV chọn đoạn 3 tr/bài và đọc tr/lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
- Cho HS luyện đọc theo vai.
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
Kể chuyện:
a. Xác định yêu cầu:
- Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- GV cho HS qsát 4 bức tranh trong SGK theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
-GV cho HS kể mẫu.(GV nhận xét)
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
- Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố-Dặn dò: 
- Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?
- 2HS lên bảng.
- HS lắng nghe và nhắc lại đề bài
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết 
- HS đọc từng đọan trong bài theo h dẫn của GV. 
- HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
- HS đăt câu với từ mới
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt luyện đọc 
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS đồng thanh cả bài 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Muốn nhìn rõ mặt vua.
- Cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm ầm ĩ để vua phải chú ý.
- 1 HS đọc đoạn 3 và 4.
- Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử tài, cho cậu cơ hội chuộc tội.
- Nước trong leo lẻo / cá đớp cá
- Trời nắng ch chang / người trói người.
- Là người rất thông minh nhanh trí.lấy ngay cảnh mình bị trói để đối lại.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Tính cách khẳng khái tự tin...
- HS theo dõi GV đọc.
- HS xung phong thi đọc.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- 1 HS đọc YC: Sắp xếp lại 
- Thứ tự các tranh theo câu ch: 3-1-2- 4.
- 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
- HS nhận xét cách kể của bạn.
- 4 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp n x, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- Là người thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
Tập đọc: TIẾNG ĐÀN
I/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh (trả lời được các CH trong SGK)
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoa bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. GTB: GV giới thiệu. Ghi đề bài
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
* Hdẫn HS đọc từng câu và k hợp luyện phát âm từ khó
* HD đọc đoạn và giải nghĩa từ khó.
- HD HS chia bài thành 2 đoạn.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp, mỗi em một đoạn 
- 2 HS đọc , mỗi HS đọc 1 đoạn.
* Luyện đọc bài theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Đọc đồng thanh cả bài.
c. HD tìm hiểu bài:
- HS đọc lại đoạn 1 của bài.
 -Thuỷ làm nh gì để ch bị vào phòng thi ?
- Những từ ngữ nào được miêu tả âm thanh của dây đàn?
- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Tìm nh chi tiết m tả kh cảnh th bình ngoài gian ph như hoà với tiếng đàn.
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.
- Gọi HS thi đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
- 2 HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
- 2 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
- Mỗi nhóm 2 HS lần lượt đọc 
- Hai nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp cùng đồng thanh.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt 
- “Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng”.
- Thể hiện, Thuỷ rất tập trung vào việc thể hiện bản nhạc.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- “Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường lũ trẻ dân chaì Hoa mười giờ nở Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên mái nhà”.
- HS theo dõi.
- HS tự luyện đọc.
- HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân, chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số. 
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài:
+ GV hỏi: Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không, vì sao?
+ GV hỏi tương tự với phần còn lại của bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc YC.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- M tính chu vi hchữ nhật ta làm thế nào? 
- Vậy để tính được chu vi của sân vận động, chúng ta cần tìm gì trước đó?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét – dặn dò
- 1 HS nêu yêu cầu SGK.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần của bài. HS cả lớp làm vào bảng con theo tổ.
+ Khi biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia cho một thừa số sẽ được kết quả thừa số còn lại.
- 1 HS nêu yêu cầu SGK.
4691 2 1230 3 1607 4 1038 5
06 2345 03 410 00 401 03 207
 09 00 07 38
 11 0 3 3
 1
- 1 HS nêu yêu cầu SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Chiều dài của sân vận động là:
 95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
 (285 + 95) x 2 = 760 (m)
 Đáp số: 760m
ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( TIẾT 2 )
I- Mục tiêu :
-Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
-Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của nh người khác.
 II- Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập Đạo đức.
- Phiếu bài tập cho HĐ 2 tiết 2 .
- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng.
- Giấy to, nhị hoa và các cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò ghép hoa.
- Truyện kể về chủ đề bài học.
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra các bài tập đã học ở tuần trước 
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : Nêu m tiêu cần đạt ở tiết 2 Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến 	 
Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.
Cách tiến hành: 
- Gv đọc lần lượt các ý kiến ( sgv tr 85-86 )
- Hs suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng thẻ màu theo quy ước. Giải thích về lý do tán thành, không tán thành hoặc l ... ông : ĐAN NONG ĐÔI (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chua thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
* HS khéo tay: - Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà.
 - Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa, có kích thước lớn để HS qsát đc, các nan dọc ngang khác màu nhau.
- Tranh quy trình đan nong đôi. 
- Các nan đan mẫu ba màu khác nhau. 
- Bìa màu thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. KTBC: 
- K tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
a. GTB: 
b. Hướng dẫn thực hành:
*Hoạt động 1: GV yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình đan nong đôi.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong đôi. 
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV qsát giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 
 4. Nhận xét – Dặn dò: 
- GDHS về td của cách đan nong đôi, người ta thường dùng để đan thúng, rổ, rá, 
- Nhxét sự ch bị, tinh thần thái độ HT. 
- 1 HS nêu miệng lại quy trình .
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong đôi bằng giấy bìa (Theo cách đan  dồn cho khít).
+ Bước 3: Dán nẹp xq tấm đan. 
- HS đan nong đôi bằng bìa. 
- HS quan sát trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho các em tr trí, tr bày và nhx sp.GV chọn tấm đan đẹp và khen HS có sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật. 
 Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Tập viết: ÔN CHỮ HOA: R
I/ Mục tiêu:
Viết đúng và tđối nhanh chữ hoa R, (1dong) Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) câu ứng dụng: Rủ ... đi cấycó lưu (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a/ GTB: 
b/ HD viết chữ hoa:
* Q sát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui tr viết các chữ R, B, P.
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Phan Rang ?
- Giải thích: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- N xét chiều cao các chữ, kh cách như thế nào? 
- Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Phan Rang
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ.
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: R, B, P.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hdẫn)
- 3 HS lên viết, HS lớp viết b/ con: R, P.
- 2 HS đọc Phan Rang.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
- Chữ p, h, r, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Kh cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
 Phan Rang
- 3 HS đọc.
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
- Chữ r, h, đ, y, b, g, k, p, l cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Kh cách giữa các con chữ bằng 1 chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
Rủ, Bây.
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- 1 dòng chữ R cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Ph, H cỡ nhỏ.
- 1 dòng Phan Rang cỡ nhỏ.
- 1 lần câu ứng dụng.
- HS tiếp thu
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: QUẢ .
I – Mục tiêu :
- Nêu được chức năng của quả Đ/V đời sống của thực vật và ích lợp của quả Đ/V đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận thường có của 1quả.
- Kể tên một số loại quả có hình dáng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau.
- Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được.
II- Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong sgk trang 92 - 93.
- Sưu tầm các loại quả khác nhau .
- Phiếu Bài tập ( theo mẫu trong sgv trang 112 ) dùng để hs củng cố bài học.
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
2 Giới thiệu bài : Quả	
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .	
. Mục tiêu : Hs biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. 
. Cách tiến hành:
wBước 1 : Quan sát các hình trong sgk:
hs qsát các hình trong sgk trang 92-93, thảo luận theo các gợi ý trong sgv / 111 
wBước 2 : Qsát các quả được mang đến lớp Gv nêu gợi ý cho các nh thảo luận: Nêu màu sắc, h dạng, độ lớn Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó.
wBước 3: Làm việc cả lớp:
 Đại diện các nhóm trình bày trước lớp về kết quả thảo luận.
 Cả lớp theo dõi, bổ sung nếu cần. 
 Gv nêu kết luận : ( theo sgv trang 111 )
3. Hoạt động 2: Thảo luận:	 Mục tiêu: HS nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
Cách tiến hành: 
wBước 1 : Làm việc theo nhóm:
 GV nêu câu hỏi sgv/112 cho các nhóm thảo luận.
wBước 2 : Làm việc cả lớp:
 Gv kết luận: ( theo sgv trang 112 )
4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:	
- Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Động vật 
- HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 47 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình và thảo luận trả lời các gợi ý .
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, góp ý.
-Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý, cử đại diện trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- HS nhắc lại ND bài
- HS tiếp thu
 Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
II/Chuẩn bị:
- Mặt đồng hồ bằng nhựa có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn xem đồng hồ.
- GV sử dụng mặt đồng hồ có các vạch chia phút để giới thiệu yêu cầu HS qsát 
- HS qsát H1 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- HS quan sát chiếc đồng hồ thứ hai.
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được một phút. Vậy - Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- GV yêu cầu HS qsát đồng hồ thứ 3.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
- Khi kim phút đi đến vạch số 11 là kim đã đi được 55 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay của kim đồng hồ, kim chỉ thêm một vạch nữa là được thêm một phút, vậy 
- GV: Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ?
- GV: Để biết còn thiếu mấy phút nữa đến 7giờ, em có thể đếm số vạch từ 
c. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu YC của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát 
- GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV cho HS tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV cho một HS lần lượt đọc từng giờ 
4. Củng cố – Dặn dò:
- YC HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ cho thuần thục.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- HS quan sát theo yêu cầu.
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- HS tính nhẩm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút.
- Chỉ 6 giờ 13 phút.
- HS quan sát.
- Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm một vạch nhỏ nữa.
- Lắng nghe.
- Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
- HS đếm theo và đọc: 7 giờ kém 4 phút.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
- Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sữa sai cho nhau.
2 giờ 9 phút.
5 giờ 16 phút.
11 giờ 21 phút.
9 giờ 34 phút hay 10 kém 26 phút.
10 giờ 39 phút hay 11 kém 21 phút.
G. 3 giờ 57 phút hay 4 kém 3 phút.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-HS làm bài theo yêu cầu của GV.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
 + 3 giờ 27 phút: B.
 + 12 giờ rưỡi: G
 + 1 giờ kém 16 phút: C.
 + 7 giờ 55 phút: A.
 + 5 giờ kém 23 phút: E.
 + 18 giờ 8 phút: I.
 + 8 giờ 50 phút: H.
 + 9 giờ 19 phút: D.
Tập làm văn: N-K : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I. Mục tiêu:
Nghe - kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Cho HS đọc lại bài trước lớp đã làm Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV đưa tranh trong SGK phóng to.
* GV kể lần 1:
Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
* GV kể chuyện lần hai:
- HS thực hành kể ch, tìm hiểu câu chuyện.
- Cho HS chia nhóm tập kể.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét và hỏi:
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
* Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp. Nước trung hoa có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, để lưu giữ như một tài sàn quí....
4. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS kể lại trước lớp.
- 1 HS đọc YC (SGK).
- Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
+ Gặp ông Vương Hi Chi bà phàn nàn quạt bán ế, chiều nay cả nhà phải nhịn cơm.
+ Ông viết chữ, làm thơ vào quạt. Ông nghĩ sẽ giúp được bà cụ. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua.
+ Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm quí giá.
- HS chia nhóm lần lượt kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Lớp nhận xét.
- Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ
+ HS phát biểu ý kiến riêng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24(CKTKN).doc