Tiết 1 + 2-TĐ-KC: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
A/ Mục tiêu:
- SGK trang 104 tập 2.
- Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, .
B/ Chuẩn bị: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Lên lớp: Tiết 1:
1. Bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
TUẦN 24 THỨ HAI Ngày soạn: 12/02/2011 Ngày dạy : 14/02/2011 Tiết 1 + 2-TĐ-KC: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. A/ Mục tiêu: - SGK trang 104 tập 2. - Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, ... B/ Chuẩn bị: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C/ Lên lớp: Tiết 1: 1. Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 . + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ? + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại. + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? + Vua ra vế đối như thế nào ? + Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ? + Truyện ca ngợi ai ? Tiết 2: d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. đ) Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: - Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4). - Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3) Củng cố, dặn dò: - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối? - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “Mặt trời mọc ở đằng tây” Tiết 3-Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Học sinh rèn kĩ năng chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính. B/ Lên lớp: 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 119). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. c) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Tiết 4-Đạo đức: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 2) A / Mục tiêu : B /Tài liệu và phương tiện : Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. C/ Lên lớp : 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 em: + Em cần làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT3) - Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. - Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự ). - Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn. - Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b, c. + Không tán thành với ý kiến a. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: + Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường. + Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ... + Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. + Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn. * Hoạt động 3: Chơi TC : « Nên và không nên » - Chia nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc. * Kết luận chung: SGV. * Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. *********************************** THỨ BA Ngày soạn: 13/02/2011 Ngày dạy : 15/02/2011 Tiết 1-Toán: LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 4 CS với số có 1CS. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính. B/ Lên lớp: 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 120). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vơ. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời 3 học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu HS đổi vở chéo để KT. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Tiết 2-Tự nhiên xã hội: HOA A/ Mục tiêu: - Học sinh biết: So sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương ở một số loài hoa. Kể tên các bộ phận thường có của một bông hoa. Phân loại một số hoa sưu tầm được. - Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. B/ Chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa khác nhau mang đến lớp. C/ Lên lớp: 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài “ Khả năng kì diệu của lá cây” - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Nói về màu sắc của những bông hoa đó. + Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm ? + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính. - Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A 0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều. * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường được dùng để làm gì ? 3) Củng cố - dặn dò: - Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí, những loại hoa được dùng để ăn. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. Tiết 3-Âm nhạc: ÔN 2 BÀI HÁT: EM YÊU TRƯỜNG EM - CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG TẬP NHẬN BIẾT TÊN MỘT SỐ NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG NHẠC Tiết 4 -Chính tả: (Nghe – viết) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Đối đáp với vua”. Làm đúng bài tập điền tiếng có chứa âm và thanh dễ lẫn s/x, thanh hỏi / ngã theo nghĩa đã cho. B/ Chuẩn bị: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a. C/ Lên lớp: 1.Bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : chúc mừng, nhuịc nhã; nhút nhát, cao vút. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời HS đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3a: - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài. Yêu cầu HS tự làm bài. - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Cả lớp viết lời giải đúng. 3) Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà KT lại các bài tập đã làm. ****************************** THỨ TƯ Ngày soạn: 14/02/2011 Ngày dạy : 16/02/2011 Tiết 1-Thể dục: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN A/ Mục tiêu: - Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động. B/ Địa điểm phương tiện: - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Bóng để chơi trò chơi. C/ Lên lớp: 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh". 2/ Phần cơ bản: * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai c ... - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Tiết 2-Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Củng cố về đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán. B/ Lên lớp: 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT3 và 4 Tr 121 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và thực hiện vào vở. - Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc (đọc xuôi, đọc ngược. I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 và 5: - Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để thực hành xếp thành các số La Mã. - Theo dõi nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV đọc cho HS viết). - Về nhà tập viết các số LM. Tiết 3-Tự nhiên xã hội : QUẢ A/ Mục tiêu: - Học sinh biết: - Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số quả. - Kể tên các bộ phận thường có của quả. - Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. B/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 92, 93. Sưu tầm một số quả thật. C/ Lên lớp: 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài “Hoa” - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng độ lớn của từng loại quả ? + Trong số những loại quả đó em đã ăn những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị của quả đó ? + Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả? Bước 2: - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý: + Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả. + Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả. Nếm thử và cho biết mùi vị của quả đó ? Bước 2: - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm Bước 1: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: + Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ? + Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn ? + Hạt có chức năng gì? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận, ghi bảng. - Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. 3) Củng cố - dặn dò: - Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, những loại quả được dùng để chế biến làm thức ăn. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. Tiết 4-Chính tả: (Nghe – viết) TIẾNG ĐÀN A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài “ Tiếng đàn”. Làm đúng bài tập tìm và viết đúng các từ có âm đầu x/s hoặc mang thanh hỏi / ngã. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. B/ Lên lớp: 1.Bài cũ : - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Nội dung đoạn này nói lên điều gì ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Giáo viên nhận xét chốt ý chính. - Mời một số em đọc kết quả đúng. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ****************************** ` THỨ SÁU Ngày soạn: 16/02/2011 Ngày dạy : 18/02/2011 Tiết 1-Tập làm văn: Nghe - kể: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên. B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện. B/ Lên lớp: 1.Bài cũ : - Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem". - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện : - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? + Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - Giáo viên kể chuyện lần 2, lần 3. - Yêu cầu HS tập kể. + HS tập kể theo nhóm 3. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp. + Mời đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhận xét, tuyên dương . + Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? 3) Củng cố -dặn dò: - Về nhà luyện kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. Tiết 2-Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ A/ Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). B/ Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa. C/ Lên lớp: 1. Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: * Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc gờ theo 2 cách. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Mời một em làm mẫu câu A. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bai tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3) Củng cố -dặn dò: - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. Tiết 3-Tập viết: ÔN CHỮ HOA : R A/ Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ Lên lớp: 1. Bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu HS neu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. b)Hướng dẫn viết trên bảng con: * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ R, P. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu HSđọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây. c) Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. Tiết 4-Mĩ thuật : VẼ TRANH : ĐỀ TÀI TỰ DO. I. Mục tiêu: - HS vẽ được một bức tranh theo ý thích. - Có thói quen tưởng tượng khi vẽ tranh. II. Chuẩn bị: - GV một số tranh của các hoạ sĩ và thiếu nhi,một số tranh phong cảnh. - HS giấy vẽ, vở tập vẽ, bút màu, chì vẽ. III. Lên lớp: A. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học vẽ của h/s. GV nhận xet ghi điểm. B.Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV cho HS chọn cảnh đất nước, thiếu nhi vui chơi, cảnh nông thôn, thành phố. - Yêu cầu HS chọn những bức tranh mà mình yêu thích. *Hoạt động 2: cách vẽ tranh. -Dựa vào tranh mẫu, HS tự tìm hình ảnh chính phụ, tìm các hình dáng phù hợp với hoạt động. Vẽ màu theo ý thích có màu đậm, màu nhạt. * Hoạt động 3: Thực hành. - HS làm bài, GV theo dõi động viên các em, nhắc nhở về cách sắp xếp hình. *Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Chọn một số bài vẽ tương đối hoàn thành cho các em nhận xét theo các ý sau - Cách sắp xếp, hình vẽ, màu sắc của tranh. IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập trang trí đường diềm để tiết sau học thực hành. Tiết 5-HĐTT : SINH HOẠT LỚP. I. Mục tiêu : - HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua. - HS nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện. II. Lên lớp : 1. Đánh giá tình hình tuần vừa qua : * Ưu điểm : - HS đi học đầy đủ, đúng giờ. - Học bài và làm bài cũ tương đối đầy đủ, tự giác. - Có ý thức trực nhật, vệ sinh. * Khuyết điểm : - Chưa nghiêm túc trong giờ học : Thông, Nghỉ, Hếu; Thủy. 2. Kế hoạch tuần tới : - Tiếp tục phát huy những mặt mạnh, khắc phục hạn chế tuần qua. - Duy trì sĩ số, nền nếp lớp học. - Phụ đạo HS yếu : Thông, Hếu, Xinh vào chiều thứ Bảy. 3. Sinh hoạt văn nghệ : - Tổ chức cho HS hát, múa các bài trong chương trình và các bài hát của Đội. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi đã học. ***@@@***
Tài liệu đính kèm: