Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trường tiểu học Hàm Nghi

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trường tiểu học Hàm Nghi

- Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, .

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)

- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).

- GDHS Chăm học.

II. Đồ dùng dạy - học: : Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trường tiểu học Hàm Nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 Ngày soạn: 17/02/2012
 Ngày dạy: Thứ hai ,/20/02/2012
Tiết1 Chào cờ
.....................................................................
Tiết 2,3; Tập đọc - Kể chuyện 
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, ...
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)
- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
- GDHS Chăm học.
II. Đồ dùng dạy - học: : Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?
+ Truyện ca ngợi ai ?
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: 
- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt trời mọc ở đằng tây ” 
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên.
+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần...
+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. 
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. 
- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
- Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa ..
Tiết 4: 	 Toán: 
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
- Rèn kỉ năng việc thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương )
-Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán.
-GSHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, vở toán 
III.Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 119). 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập :
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 1608 4 2035 5 4218 6
 00 402 03 407 01 703 
 08 35 18
 0 0 0 
...................................... 
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
 a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 
 x = 301 x = 205 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Giải :
 Số kg gạo cửa hàng đã bán là :
 2024 : 4 = 506 (kg )
 Số kg gạo cửa hàng còn lại :
 2024 – 50 6 = 1518 (kg)
 Đ/S : 1518 kg gạo
- Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000
 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
BUỔI CHIỀU
Tiết1: Tiếng Việt 
 Luyện đọc: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC. ĐỐI ĐÁP VỚI VUA 
I Mục tiêu:
-Luyện đọc đúng hai đoạn trong tờ quảng cáo(chú ý đọc đúng các chữ số, số phần trăm và số điện thoại.Trả lời được câu hỏi về nội dung của hai đoạn.
-Luyện đọc đoạn 3 của câu chuyện Đối đáp với vua.Trả lời được câu hỏi về nội dung của đoạn.
-Rèn KN đọc đúng,bước đầu đọc diễn cảm. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Vở BT Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
-KT bài Nhà ảo thuật
-Nhận xét,ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HDHS luyện đọc:
-Luyện đọc 2đoạn trong bài Chương trình xiếc đặc sắc.
+Gọi HS đọc 2 đoạn
+GVHD cách đọc , cách ngắt nghỉ hợp lí.
+HĐ nhóm đôi luyện đọc bài
+Gọi HS của các nhóm thi đọc
+Gọi HS xung phong đọc bài cá nhân
-HD tìm hiểu ND của 2 đoạn:
?Rạp xiếc quảng cáo vui nhộn, hấp dẫn để làm gì?
-Luyện đọc bài Đối đáp với vua:
+Các bước thực hiện tương tự như luyện đọc bài Chương trình xiếc đặc sắc.
-GV nhận xét ghi điểm.
+Nội dung chính của câu chuyện là gì?
3.Củng cố-dặn dò:
-Về nhà chuẩn bị bài: Tiếng đàn.
-Nhận xét giờ học.
-2HS đọc đoạn 1,2 của bài Nhà ảo thuật.
Trả lồi câu hỏi về ND của đoạn
-Lớp nhận xét
-Lắng nghe
-1HS đọc 2 đoạn, cả lớp đọc thầm.
-HS luyện đọc bài theo nhóm đôi.
-Các nhóm thi đọc trước lớp.
-Lớp bình chọn nhóm đọc hay. Tuyên dương.
-Để thông báo với mọi người thời gian biểu diễn của rạp xiếc.
-1HS đọc bài
-Cả lớp luyện đọc bài cá nhân.
-HS đọc bài cá nhân trước lớp.3-4 em.
-Thi đọc bài cá nhân.
-Lớp bình chọn bạn đọc hay.
-Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi,có bản lỉnh từ nhỏ.
-1HS đọc lại bài.
-Lắng nghe
.
Tiết2: Toán	 
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết1)
I Mục tiêu:
-Củng cố KN chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(chia có dư),giải bài toán có liên quan bằng hai phép tính.
-Rèn KNchia chính xác,thành thạo.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Vở BT Toán
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Đặt tính rồi tính: 3698 : 3 2032 : 4 
-GV nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng
b.HDHS luyện tập:
Bài1: Củng cố KN tính nhẩm chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
a. 6000 : 2 6000 : 3 
b. 8000 : 2 8000 : 4
HDHS chữa bài,nhận xét
Bài2: Củng cố KN đặt tính, tính.
Tìm x: 
a) 3456 : 6 1640 : 8 
b) 2589 : 7 2760 : 9
HDHS chữa bài,nhận xét,chốt kết quả đúng.
Bài3: Củng cố KN giải toán có lời văn(bằng hai phép tính) 
-Gọi HS đọc đề toán.
-HDHS tóm tắt bài toán
-Thu vở chấm,nhận xét.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4:Viết số La Mã
3.Củng cố, dặn dò:
-Tuyên dương những bạn làm bài tốt.
-Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
-Nhận xét giờ học
-Cả lớp làm vào bảng con,2hs lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bài làm của 2bạn trên bảng.
-Lắng nghe
-HS nêu cách nhẩm.
-HS tự làm bài và chữa bài.
-Kết quả đúng là: a. 3000, 2000
 b. 4000, 2000
-Nhắc lại cách chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số.
-HS tự làm bài và chữa bài.
- Kết quả đúng là: a) 576 , 205 b) 369(dư 6) , 306(dư 6)
-1HS đọc đề toán
-HS tự tóm tắt rồi giải bài toán vào vở.
 Bài giải
Chiều rộng của khu đất là:
315 : 3 = 105(m) 
Chu vi khu đất là:
(315 + 105) x 2 = 840(m)
 Đáp số: 840 m
-HS làm bài vào vở
-Tuyên dương bạn làm bài tốt.
-Lắng nghe
.
Tiết3: Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT(tiết2)
I Mục tiêu:
-HS viết và trình bày đúng bài chính tả Đồng hồ báo thức.(cả bài)-SGK , trang 44,45.
-Điền đúng phụ âm đầu s, x và dấu hỏi,dấu ngã.
-Rèn KN viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Vở BT Tiếng Việt
III.Các hoạt ... , chia đã học.
-Nhận xét giờ học
-2hs lên bảng làm,lớp làm vào bảng con : V,VI,X.
-Lớp nhận xét bài làm của 2bạn trên bảng.
-Lắng nghe
-HS tự làm bài và chữa bài.
-Kết quả đúng là: 7giờ, 9giờ 10 phút, 5giờ 50 phút.
-HS tự làm bài vài HS nêu kq
-1HS đọc đề toán
-HS tự vẽ vào vở .1em lên bảng vẽ.
-Cả lớp nhạn xét bài làm của bạn trên bảng.
-Lắng nghe
.
 Ngày soạn: 21/02/2012
 Ngày dạy: Thứ sáu ,/24/02/2012
Tiết 1: Toán: 
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I Mục tiêu:
-Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
-GDHS chăm học toán
II. Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫ cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút):
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. 
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. 
* Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố - dặn dò:
-GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. 
+ 6 giờ 13 phút.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút.
- Cả lớp làm bài.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
 A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút
 C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút 
 E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3 phút.
- Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút) 
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo mẫu)
- Cả lớp thực hiện vào vở.
-2 em đọc số giờ do GV quay.
-Lắng nghe
...................................................................
Tiết 2: Tập làm văn: 
NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I Mục tiêu:
-Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên.
-GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem".
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện :
Bài tập 1 : 
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu HS tập kể.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể. 
- Nhận xét, tuyên dương .
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? 
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? 
 3. Củng cố -dặn dò:
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện. 
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa. 
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn.
+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt.
 + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp.
-Lắng nghe
...................................................................
Tiết 3: Tự nhiên- xã hội 
QUẢ
I Mục tiêu:
-Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người 
- Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả 
Học sinh biết: Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn , mùi vị của một số quả
-Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được
-GDHS chăm sóc và bảo vệ cây xanh
II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình trong SGK trang 92, 93. Sưu tầm một số quả thật.
III.Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Hoa“
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng độ lớn của từng loại quả ? 
+ Trong số những loại quả đó em đã ăn những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị của quả đó ?
+ Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả?
Bước 2: - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý:
+ Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả.
+ Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả. Nếm thử và cho biết mùi vị của quả đó ?
Bước 2:
 - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
 Bước 1: 
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: 
+ Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ?
+ Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn ?
+ Hạt có chức năng gì?
 Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. 
3.Củng cố - dặn dò:
- Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, những loại quả được dùng để chế biến làm thức ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới. 
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm và chức năng của hoa.
+ Hoa được dùng để làm gì ? cho ví dụ.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm thảo luận. 
 Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng loại quả : cam hình trứng kích thước nhỏ có màu xanh khi chín có màu vàng. Chuối hình thuôn dài nhỏ màu xanh khi chín màu vàng. Dưa hấu tròn to màu xanh khi chín màu xanh sẫm, cam có vị chua ngọt mùi thơm, chuối vị ngọt có mùi thơm, dưa hấu ngọt mát, ít có mùi 
- Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của quả.
- Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu đặc điểm bên trong của quả.
- Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại quả.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ.
- Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để nêu ích lợi của quả.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: 
+ Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn, làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón 
+ Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho cây.
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
-Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, đu đủ, mít ... Chế biến thức ăn như : Thơm, mít, bí,..
-Lắng nghe
...................................................................
Tiết 4: SINH HOẠT SAO
I.Mục tiêu:
-Biết được tên sao của mình 
-Nắm được quy trình sinh hoạt sao.
-Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
II.Tiến hành sinh hoạt: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.
1.Phổ biến yêu cầu của tiết học.
-Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hành sinh hoạt.
2.Các bước sinh hoạt sao:
1.Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét
3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.
Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao .....
 Chăm ngoan học giỏi
 Làm được nhiều việc tốt"
4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy
 Em xin hứa sẳn sàng
 Là con ngoan trò giỏi 
 Cháu Bác Hồ kính yêu"
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : 
Hướng dẫn HS học nội dung : NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI RA ĐƯỜNG:
*Câu hỏi: Khi ra đường em cần chú ý những điều gì?
-Luôn luôn đi về phía bên phải , sát lề đường , không đùa nghịch trên đường 
-Khi qua đường cần chú ý bao quát xung quanh , thấy an toàn mới được qua
-Không nên chơi những chỗ nguy hiểm , mất vệ sinh, nơi mọi người cần yên tĩnh
-Biết giúp đỡ người già , em nhỏ , người tàn tật
-Biết các tín hiệu đèn: + Đèn xanh được phép đi
 + Đèn vàng chuẩn bị dừng lại
 +Đèn đỏ dừng lại ( nguy hiểm)
GV hướng dẫn cho HS trả lời
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
Thi đua học tập tốt dành nhiều bơng hoa điểm 10 chào mừng ngày 8/3
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh, Không ăn quà vặt trong trường học.
Trang trí lớp học , tiếp tục thu , nộp cáckhoản tiền. 

Tài liệu đính kèm:

  • docL3T242BCKNKNSGiamTai.doc