A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- KNS: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, ra quyết định.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. ( TLCHSGK)
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp các tranh ( SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Tuần 24 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Tập đọc - kể chuyện đối đáp với vua. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - KNS: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, ra quyết định. Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. ( TLCHSGK) B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp các tranh ( SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc(55- 60 phút) Hoạt động của thầy, trò Nội dung A. Bài cũ( 3 phút) ? Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới( 45- 50 phút) 1. Giới thiệu bài( 2 phút) 2. Luyện đọc( 12- 15 phút) a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu. GV nghe kết sửa lỗi phát âm cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp. GVdẫn câu có từ cần giải nghĩa, hỏi và giảng nghĩa cho HS . - Đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm đọc đúng. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài( 15 phút) ? Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? ? Cao Bá Quát có mong muốn gì? ? Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? ? Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? GV: Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát. ? Vua ra vế đối thế nào? ? Cao Bá Quát đối lại ra sao? GV yêu cầu HS nêu ND bài . ? Qua nội dung tìm hiểu, em cho biết câu chuyện cho ta thấy điều gì? 4. Luyện đọc lại( 12- 15 phút) - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - ở Hồ Tây. - Muốn nhìn rõ mặt vua. - Nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói... - Vì Cao bá quát tự xưng là học trò, nên nhà vua muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc lỗi. - Vua ra vế đối nước trong leo lẻo cá đớp cá. - Cao Bá Quát đối lại trời nắng chang chang người trói người. - Câu chuyện hco ta thấy sự thông minh, tài đối đáp và bản lĩnh của Cao Bá Quát. Kể chuyện(20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GV nêu nhiệm vụ tiết học. Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện “ Đối đáp với vua” rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện. a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - GV nhận xét, khẳng định trật tự đúng: 3- 1- 2- 4. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS nghe. - HS quan sát kĩ 4 tranh minh hoạ trong SGK đã đánh số, tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. - HS phát biểu. - 4 HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo các tranh. - 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện . - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. Củng cố, dặn dò (3 phút) ? Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau?( Gần mục thì đen, gần đèn thì sáng./ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.) GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. *********************************************** Toán: Tiết 116 Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp thương có chữ số 0). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải bài. - HS làm bài 1,2 a,b, 3, 4. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1. Bài cũ( 5 phút) - 2 HS lên bảng chữa BT1 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới( 33 phút) a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của một trong hai phép chia của mình. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV hỏi: Vì sao trong phần a, để tìm x em lại thực hiện phép chia 2107 : 7? - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày bài giải. * Củng cố giải toán có lời văn bằng 2 phép tính. Bài 4: - GV viết lên bảng: 6000 : 3 = ? yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả. * GV củng cố cách nhẩm. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Nhóm HS yếu làm lại BT1, 2 vào vở ở nhà. Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 1608 : 4 2105 : 3 1608 4 2105 3 00 402 00 701 08 05 0 2 Bài 2: Tìm x a) X x 7 = 2107 8 x X = 1640 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 X = 301 X = 205 Bài 3: Giải Số gạo cửa hàng đã bán đi là: 2024 : 4 = 506(Kg) Số gạo cửa hàng còn lại là: 2024 - 506 = 1618(Kg) Đáp số: 1618 kg gạo Bài 4: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn. ************************************************************************* Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 chính tả: Tiết 47 Nghe- viết: đối đáp với vua. I. Mục tiêu: 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2.- Làm đúng bài tập 2 a/b, hoặc BT 3 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ nội dung BT3a. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ( 3 phút) - GV yêu cầu 1 HS đọc cho các bạn viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạybài mới( 37 phút) 1. Giới thiệu bài( 2 phút) 2. Hướng dẫn HS nghe- viết( 20 - 22 phút) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - GV giúp HS nhận xét: ? Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào? - HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp những từ các em dễ viết sai để ghi nhớ b. GV đọc cho HS viết bài - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. c. Chấm và chữa bài. - GV chấm 8, 10 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập( 10 phút) Bài 2: - GV quy định BT2a. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV quy định BT3a. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3:HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm theo nhóm. - 2 nhóm lên bảng thi viết nối tiếp. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò( 3 phút) GV nhận xét tiết học. Yêu cầu các em về nhà viết lại bài. - HS nghe bạn đọc, viết vào vở nháp. - 2 HS lên bảng viết, - HS nghe. 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn viết và trả lời: Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li. - HS đọc thầm bài chính tả, tự viết ra nháp những tiếng khó. - HS viết bài vào vở, soát lỗi. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - HS không chấm đổi vở KT. Bài 2: HS trả lời miệng HS1: Nhạc cụ bằng ống, có nhiều lỗ nhỏ, thổi bằng hơi. HS2: Sáo HS1: Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn những động tác leo, nhảy, nhào lộn, khéo léo của người và thú. HS2: Xiếc Bài 3: - Bắt đầu bằng s: san sẻ, se sợi, soi đường, so sánh, sánh bước, bổ sung, săn đuổi, sa lưới, sinh đẻ,... - Bắt đầu bằng x: xé vải, xào rau, xới đất, xẻo thịt, xúc đất, xông lên, xuất khẩu, lên xuống, xin, xúm lại, xén đất, xẻ núi,... ******************************************** Toán: Tiết 116 Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải toán có hai phép tính. - HS làm bài 1,2,4. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ( 5 phút) - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới( 33 phút) a. Giới thiệu bài. b. Làm bài tập - GV yêu cầu HS nêu các bài tập có trong tiết học. - Yêu cầu HS giải vào vở. - GV quan sát học sinh làm và HD HS yếu làm bài. c. Chữa bài tập Bài 1: + GV hỏi: Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không, vì sao? - Khi biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia cho một thừa số sẽ được kết quả thừa số còn lại. + GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - GV chữa bài, yêu cầu 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình. * Củng cố về kĩ năng chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. Bài 3: - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán và giải. - GV chữa bài. * Củng cố cách giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính. Bài 4: Tiến trình tương tự bài 3. * Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Nhóm HS yếu làm lại BT1, 2 vào vở ở nhà. Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 821 x 4 3284 : 4 821 3284 4 x 08 821 4 04 3284 0 Bài 2: Đặt tính rồi tính 4691 : 2 1230 : 3 4691 2 1230 3 06 2345 03 410 09 00 11 0 1 Bài 3: Giải Số sách của 5 thùng có là: 306 x 5 = 1530(quyển) Mỗi thư viện có số sách là: 1530 : 9 = 160(quyển) Đáp số: 160 quyển sách ************************************************************************** Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 Tập đọc: Tiết 70 Tiếng đàn I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. ( TLCHSGK) II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - Tranh minh hoạ ND bài đọc; Vài búp hoa ngọc lan, một khóm hoa mười giờ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ( 3 phút) - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Đối đáp với vua, nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới( 37 phút) 1. Giới thiệu bài( 2 phút) 2. Luyện đọc( 10 phút) a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu GV viết bảng: vi- ô- lông, ắc- sê; hướng dẫn cả lớp phát âm đúng. GV nghe kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp. GV nhắc các em nghỉ hơi đúng, giọng đọc rõ ràng, dứt khoát. - GV dẫn câu có từ cần giải nghĩa, hỏi và giảng cho học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ( cuối bài) - Đọc từng đoạn trong nhóm. GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm và ... à đọc theo: hai. - HS viết III vào vở nháp và đọc theo: ba. - HS viết IV vào vở nháp và đọc theo: bốn. - HS viết VI vào vở nháp và đọc theo: sáu. - HS lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của GV. - HS viết và đọc số XX, XXI. Bài 1: Đọc các số viết bằng chữ số la mã sau đây: I; III; V; VII; IX; XI; XXI; II; IV, VIII; X; XII; XX. Bài 3: Hãy viết các số II; VI; V; VII; IV; IX; XI. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn; II; IV; V; VI; VII; IX; XI. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: XI; XI; VII;VI; V; IV;II. ************************************************************************** Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012 luyện từ và câu: Tiết 24 Từ ngữ về nghệ thuật- dấu phẩy I. Mục tiêu: 1. Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật. 2. Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT2). II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép nội dung bài tập1, 2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ( 2 phút) - Gọi HS lên bảng làm bài tập1, tìm phép nhân hoá. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới( 38 phút) 1. Giới thiệu bài( 1 phút) 2. Hướng dẫn làm bài tập( 30- 35 phút) Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi theo nhóm. - GV đưa 2 bảng phụ ghi BT1, chia lớp thành 2 nhóm lớn, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - GV yêu cầu cả lớp đọc kết quả bài làm của 2 nhóm trên bảng rồi nhận xét, chốt lại ý đúng - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại những từ vừa tìm được. Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc bài và làm bài theo cặp, trả lời trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại bài làm đúng: 3. Củng cố, dặn dò( 3 phút) - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Bài 1: a) Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật b) Từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật c) Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật Nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, nhà quay phim, nhà điêu khắc, nhà nhiếp ảnh, nhà tạo mốt, nhà ảo thuật,... Sáng tác, viết văn, làm thơ, soạn kịch, viết kịch bản, biên kịch,ca hát, múa, làm xiếc, làm ảo thuật,... Thơ ca, điện ảnh, kịch nói, tuồng, cải lương, xiếc hài, ca nhạc, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, văn học,... Bài 2: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim, đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên các tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn.Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp chúng ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. *************************************************** chính tả: Tiết 46 Nghe- viết: tiếng đàn I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thưc bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ chép BT2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ(3 phút) - GV đọc cho HS viết bảng: sung sướng, xôn xao, xinh xắn. - GV nhận xét, ghi điểm. B . Bài mới( 37 phút) 1. Giới thiệu bài( 2 phút) 2. Hướng dẫn HS nghe- viết( 20 - 22 phút) a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn. - GV mời 1 HS nói lại nội dung đoạn văn. giúp HS hiểu nội dung bài ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - YC HS đọc thầm và viết từ khó. b. Viết bài: - GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại một lượt cho HS chữa lỗi. - GV chấm 8, 10 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập( 10 phút) - GV chọn làm BT 2a. - GV đưa bảng phụ, mời HS của 3 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức. - GV nhận xét về chính tả chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò( 3 phút) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết bài chính tả còn mắc lỗi, ghi nhớ chính tả. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp. - HS nghe - 2, 3 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn văn, nêu nội dung. - HS luyện viết các từ khó. - HS gấp sách viết bài vào vở. - HS nghe GV đọc và soát lỗi bằng bút chì ra lề vở. Bài 2: - Bắt đầu bằng s: sung sướng, san sẻ, sục sạo, sẵn sàng, sóng sánh, sòng sọc, sạch sẽ, song song,... - Bắt đầu bằng x: xôn xao, xào xạc, xanh xao, xao xuyến, xộc xệch xúng xính, xinh xinh, xinh xắn,... **************************************************** Toán: Tiết 119 Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết, nhận biết giá trị của các số La Mã từ 1- 12. - HS làm BT 1, 2, 3, 4 a,b. II. Đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ có các số ghi bằng số La Mã. - GV và HS chuẩn bị một số que diêm. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1. Bài cũ( 5 phút) - GV yêu cầu HS lên bảng viết và đọc các chữ số La Mã đã học. - GV nhận xét và sửa sai. 2. Bài mới( 33 phút) a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ. - GV nghe và sửa sai cho từng em. - GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng, yêu cầu HS đọc. * GV củng cố cách đọc số La Mã. Bài 2: - GV yêu cầu HS lên bảng viết và đọc các chữ số La Mã từ 1 đến 12. - GV nhận xét và sửa sai. * GV củng cố cách đọc, viết số La Mã. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài, rồi chữa. Bài 4: - GV tổ chức cho HS thi xếp số nhanh. - GV nhận xét, tuyên dương những HS xếp đúng, nhanh. Bài 5: - GV cho HS tự nghĩ cách thay đổi vị trí que diêm, sau đó chữa bài. ? Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị? ? Khi đặt một chữ số I ở bên trái số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị? * GV củng cố về giá trị của các chữ số La Mã. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Yêu cầu nhóm HS yếu tập viết và đọc các số La Mã đã học. Bài 1: a) 4 giờ b) 8 giờ 15 phút c) 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 15 phút. - HS thực hành đọc giờ trên đồng hồ. Bài 2: - HS lên bảng viết và đọc các chữ số La Mã từ 1 đến 12. Bài 3:Đúng ghi Đ, sai ghi S: III : Ba Đ VII : bảy Đ VI : sáu Đ VIIII: chín S IIII: bốn S IX : chín Đ IV : bốn Đ XII : mười hai Đ ************************************************************************** Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 Tập làm văn: Tiết 24 Nghe- kể: Người bán quạt may mắn. I. Mục tiêu: - Nghe kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng lớp viết gợi ý như(SGK). III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ( 3 phút) - Gọi HS đọc bài viết về một buổi diễn nghệ thuật mà em được xem. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới( 37 phút) 1. Giới thiệu bài( 2 phút) 2. Hướng dẫn HS nghe- kể chuyện( 32 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi gợi ý sau đó quan sát tranh minh hoạ SGK. - GV kể chuyện: Kể thong thả, thay đổi giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Xong lần 1 hỏi HS: ? Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? ? Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? ? Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? - GV kể lần 2 và 3. - GV yêu cầu HS chia nhóm tập kể lại chuyện. GV theo dõi, giúp HS yếu, nhắc HS trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV hướng dẫn HS nhận xét. ? Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? ? Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? 3. Củng cố, dặn dò( 3 phút) - GV nhận xét chung tiết học. - yêu cầu HS về tập kể lại truyện cho người thân nghe. - 2, 3 HS đọc bài trước lớp. - HS nghe. - HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi gợi ý sau đó quan sát tranh minh hoạ SGK. - HS nghe. - HS trả lời về nội dung truyện. - HS chăm chú lắng nghe. - HS chia nhóm tập kể lại câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - HS trả lời: Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. ************************************************* Toán: Tiết 120 Thực hành xem đồng hồ. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem động hồ, chính xác đến từng phút. - HS làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, phút quay được. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1. Bài cũ( 5 phút) - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV yêu cầu HS lên bảng xếp và đọc các chữ số La Mã đã học. - GV nhận xét và sửa sai. 2. Bài mới( 33 phút) a. Hướng dẫn xem đồng hồ. - GV sử dụng mặt đồng hồ có các vạch chia phút để giới thiệu chiếc đồng hồ. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1. ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV yêu cầu HS nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. - GV yêu cầu HS quan sát chiếc đồng hồ thứ 2 ? Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? - GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. - GV yêu cầu HS tính số phút kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay của kim đồng hồ. ? Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ? - GV yêu cầu HS quan sát chiếc đồng hồ thứ 3 ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? ? Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút? - GV giảng, hỏi: Vậy còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ? - GV HD HS đếm và chốt lại cách đọc giờ thứ hai. c. Thực hành. Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ trong SGK và nêu giờ. - GV nghe và sửa sai cho từng em. * GV củng cố cách xem giờ. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự vẽ kim trong các trường hợp của bài. - GV quan sát HS vẽ và sửa sai cho các em. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài, rồi chữa. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Yêu cầu nhóm HS yếu tập xem đồng hồ nhiều lần. - HS quan sát hình 1, trả lời: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. - HS nhẩm tính, TL: Kim phút đi được 14 phút. - 6 giờ 14 phút. - 6 giờ 56 phút. - Còn thiếu 4 phút. - HS đọc: 7 giờ kém 4 phút. ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: