Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường Tiểu học Trường Tây C

Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường Tiểu học Trường Tây C

Thủ công

 Tiết 24: ĐAN NONG ĐÔI (tiếp 2)

I.MỤC TIÊU :

- Biết cách đan nong đôi.

- Đan được nong đôi . Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan.

* Với HS khéo tay :

+ Đan được tấm đan nong đôi . Các nan đan khít nhau . Nẹp được tấm đan chắc chắn . Phối hợp màu sắc của nan dọc , nan ngang trên tấm đan hài hoà.

+ Có thẻ sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 748Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường Tiểu học Trường Tây C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3C: 19.2.2013
3D: 20.2.2013
TUẦN 24
Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2013 
Thủ công
 Tiết 24: ĐAN NONG ĐÔI (tiếp 2) 
I.MỤC TIÊU :
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi . Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
* Với HS khéo tay :
+ Đan được tấm đan nong đôi . Các nan đan khít nhau . Nẹp được tấm đan chắc chắn . Phối hợp màu sắc của nan dọc , nan ngang trên tấm đan hài hoà.
+ Có thẻ sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Mẫu tấm nan bằng bìa có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. Tranh quy trình đan nong đôi.
2.Học sinh : Bìa màu, thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ: Đan nong đôi (tiết 1)
- GV gọi HS trả bài.
+ Hãy nêu các bước của quy trình đan nong đôi.
- GV nhận xét và đánh giá.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới: Đan nong đôi (tiết 2) 
Hoạt động 1: Hướng dẫn lại cách đan
- Gọi HS nhắc lại quy trình đan nong đôi.
- GV nhận xét : gồm 3 bước.
 Bước 1 : Kẻ, cắt các nan.
 Bước 2 : đan nong đôi, nhấc 2 nan đè 2 nan.Nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc.
 Bước 3 : dán nẹp xung quanh tấm đan.
Hoạt động 1:Thực hành: 
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong đôi.
- HS đaan xong đóng nẹp và trình bày vào vở thủ công. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
ó Hoạt động 3: nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên tổ chức cách trang trí.
- Giáo viên chọn vài tấm đan đẹp nhất khen ngợi học sinh đó.
- Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.
3.Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tinh thần, thái độ và kĩ năng thực hành của HS.
- Chuẩn bị ĐDHT để tiết sau học bài: Làm lọ hoa gắn tường: quan sát các lọ hoa treo trên tường nhà em hay lớp học.
3C: 20.2.2013
3D: 19.2.2013
TUẦN 24
Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2013 
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 47: HOA
I/ MỤC TIÊU :
	Ø Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và lợi ích của hoa đối với đời sống con người .
	Ø Kể tên các bộ phận của hoa.
	Ø HS khá, giỏi: Kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
	« Kĩ năng sống:
	Ø Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.
	Ø Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài
II/ CHUẨN BỊ: 
Ø Các hình trong SGK. Vở BT TNXH.
Ø Học sinh và giáo viên sưu tầm các loại hoa khác nhau.
III/ LÊN LỚP :
1. Ổn định.
2. KTBC: Khả năng kì diệu của lá cây.
w Nêu chức năng của lá cây?
w Nêu lợi ích của lá cây đối với đời sống con người?
- HS trả lời, GV nhận xét, tuyên dương.	
3. Bài mới: Hoa
ó Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, mùi hương, hình dạng của hoa. 
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm.
	+ Học sinh để ra trước mặt các bông hoa đã sưu tầm.
	+ HS quan sát màu sắc, hương thơm của mỗi bông hoa. Sau đó giới thiệu cho các bạn trong nhóm biết.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung
- GV kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về màu sắc, hình dạng. Mỗi loài hoa có một mùi hương riêng.
ó Hoạt động 2: Các bộ phận của hoa.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bông hoa có đủ các bộ phận.
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát.
- Vài học sinh lên bảng chỉ lại các bộ phận của bông hoa thật.
- Giáo viên kết luận: Hoa thường có các bộ phận là cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. (kết hợp xem hoa thật).
ó Hoạt động 3: Chức năng và ích lợi của hoa.
- Học sinh làm việc theo cặp đôi.
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ?
+ Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng để trang trí, những hoa nào dùng để ăn?
- HS trình bày trước lớp
- Giáo viên kết luận: Hoa để ăn (hình 5;6); Hoa để trang trí (hình 7;8): “ Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc. Hoa là cơ quan sinh sản của cây”.
- Mở rộng: Hoa có hương thơm nhưng không nên ngửi nhiều à có hại. Một số phấn hoa như hoa mơ có thể gây ngứa nên chúng ta cần chú ý khi tiếp xúc với các loại hoa.
4. Củng cố- Dặn dò.
- Hoa được dùng để làm gì ?
- Như vậy để bảo vệ các loài hoa các con phải làm thế nào ?
- Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK. Liên hệ thực tế giáo dục học sinh.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em HS có ý thức học bài, phát biểu xây dựng bài.
- Chuẩn bị: Quả: tìm hiểu ích lợi của quả đối với đời sống con người. 
TUẦN 24
Thứ tư, ngày 20 tháng 2 năm 2013 
Âm nhạc
Tiết 23: Ôn tập 2 bài hát: 
Em yêu trường em, Cùng múa hát dưới trăng
Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông.
 I- Mục tiêu:
 -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát.
 - Tập biểu diễn bài hát.
- Biết gọi tên nốt, kết hợp hình nốt trên khuông nhạc.
 II- Chuẩn bị :
1.Giáo viên : - Máy nghe nhạc, song loan..
 2.Học sinh : Sách,vở, thuộc lời bài hát.
 III- Các hoạt động dạy học:
 1.Ổ định: Nhắc HS ngồi ngay ngắn.
2. KTBC : Hát đơn ca bài hát Em yêu trường em, Cùng múa hát dưới trăng
.GV nhận xét.
 3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Ôn hát bài Em yêu trường em.
 Cho HS nghe băng hát mẫu.
 HS nghe và cảm nhận.
- Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện hát cả bài theo dãy, nhóm, cá nhân.
 HS thực hiện.
GV nhận xét.
- Tổ chức cho học sinh hát nhóm, cá nhân kết hợp vỗ tay theo nhịp lời ca.
- Sửa sai cho HS và nhận xét.
- Hát kết hợp vận động.
GV yeu cầu HS thực hiện vừa hát vừa vận động theo tiết trước đã học.
 HS thực hiện.
GV nhận xét.
HS thực hiện theo tổ nhóm.
GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Ôn hát bài Cùng múa hát dưới trăng.
 Cho HS nghe băng hát mẫu.
 HS nghe và cảm nhận.
- Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện hát cả bài theo dãy, nhóm, cá nhân.
 HS thực hiện.
GV nhận xét.
- Hát kết hợp vận động.
GV yeu cầu HS thực hiện vừa hát vừa vận động theo tiết trước đã học.
 HS thực hiện.
GV nhận xét.
HS thực hiện theo tổ, nhóm.
GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông.
- GV treo bảng phụ có khuông nhạc, khoá Son và nốt nhạc.
 HS quan sát
- GV dùng thướt chỉ vào một vài dòng và khe, yêu cầu HS đọc tên những dòng, khe đó.
- Viết chữ Rê,Pha, La lên bảng và hỏi: Em nào xung phong nhắc lại vị trí của nốt Rê, Pha, La?
- GV viết nốt Son trắng lên khuông nhạc và nói: Chúng ta tô đen thân nốt thành nốt Son đen, thêm dấu móc vào, thành nốt Son móc đơn , thêm dấu móc nữa, thành nốt Son móc kép.
- GV kẻ hai khuông nhạc lên bảng, mời HS xung phong lên viết những nốt nhạc sau: Son đen: Pha móc đơn; Mi móc kép, Rê móc kép; Đồ đen
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Hỏi HS nhắc lại nội dung bài vừa học.
GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài.
CB: Tiết 25: Học hát bài “Chị Ong Nâu và em bé” .
3C: 22.2.2013
3D: 21.2.2013
TUẦN 24
Thứ năm, ngày 21 tháng 3 năm 2013 
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 48: QUẢ
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả.
*HS khá, giỏi: Kể tên một số quả có hình dáng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau.
Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được.
* KNS: Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả.. Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả với đời sống của thực vật và đời sống của con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Các hình trong SGK trang 92, 93. GV và HS sưu tầm các quả thật hoặc ảnh chụp mang đến lớp. Phiếu bài tập.
2.Học sinh : SGK, quả.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định.
2. KTBC: Hoa.
w Nêu các bộ phận của hoa?
w Nêu lợi ích của hoa đối với đời sống con người?
- HS trả lời, GV nhận xét, tuyên dương.	
3. Bài mới: Quả
ó Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, kích thước, mùi vị của các loại quả.
- Học sinh để các loại quả đã chuẩn bị. Yêu cầu nêu tên quả, màu sắc, mùi vị khi ăn quả.
- Quan sát bên ngoài:
+ Quả chín thường có màu gì?
+ Hình dạng quả của các loại cây giống nhau hay khác nhau?
- Quan sát bên trong:
+ Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
+ Bên trong quả gòm có bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó?
+ Nếm thử mùi vị của quả đó.
+ Mùi vị của các loại quả giống nhau hay khác nhau?
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- GV kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị.
ó Hoạt động 2: Các bộ phận của quả.
- Học sinh quan sát hình 1;2;4;5;6;7;8 SGK
+ Tìm các bộ phận chính của quả.
+ Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận đó.
+ Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
- Giáo viên kết luận: Mỗi quả thường có 3 phần chính: vỏ, hạt, thịt.
- Mở rộng: Vỏ của quả khác nhau thì khác nhau. Có loại quả có vỏ không ăn được, có quả lại có vỏ mỏng dính sát vào thịt và ăn đươc. Có quả có nhiều hạt, có quả chỉ có một hạt. Có hạt ăn được (đỗ, lạc), có hạt không ăn được (xoài, bưởi, cam )
ó Hoạt động 3: Ích lợi của quả, chức năng của hạt.
- Học sinh thảo luận và phát biểu ý kiến: 
+ Quả thường dùng để làm gì? Nêu VD
+ Các quả trong sgk quả nào dùng để ăn tươi, quả nào dùng để chế biến thức ăn?
+ Hạt có chức năng gì?
- Giáo viên kết luận: 
+ Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới.
+ Quả có nhiều ích lợi: quả để ăn, làm thuốc, ép dầu ăn. Quả có thể ăn tươi, chế biến để ăn. Quả có nhiều vitamin, ăn nhiều quả có lợi cho sức khoẻ.
	4. Củng cố- Dặn dò.
- Tổ chức cho HS chơi các trò chơi : đố quả.
- Hỏi HS về mùi vị của quả được ăn?
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV tổng kết giờ học
- Chuẩn bị: Động vật: tìm hiểu cơ thể những con vật em nuôi trong nhà. 
3C: 21.2.2013
3D: 22.2.2013
TUẦN 24
Thứ năm, ngày 21 tháng 1 năm 2013 
Đạo đức
Tiết 24: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T.2).
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang .
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
* KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.; Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- GV: Các tình huống, VBT	
- HS: VBT, thẻ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Tôn trọng đám tang (tiết 1)
- GV gọi HS trả lời.
+ Vì sao phải tôn trọng đám tang?
+ Nêu những hành vi đúng, sai khi gặp đám tang?
- Nhận xét gh ... vực em ở và nơi đã tham quan, em đã thấy được cảnh đẹp ở đâu nữa ?
ó Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong cảnh.
- GV giới thiệu cho HS biết hai cách vẽ tranh phong cảnh :
+ Quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực tiếp.
+ Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã từng được quan sát.
- GV gợi ý HS :
+ Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ sao cho cân đối, hợp lý, rõ nội dung.
+ Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền.
ó Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.
- HS trưng bày sản phẩm trên bảng lớp
- Đánh giá bài vẽ của HS chọn bài vẽ đẹp
3. Củng cố- Dặn dò.
Nhận xét tinh thần tham gia của lớp. Động viên, tuyên dương.
Chuẩn bị chủ điểm tháng 3: Kính yêu thầy, cô giáo
TUẦN 24
Thứ tư, ngày 20 tháng 2 năm 2013 
Thể dục
BÀI 47 : ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “ NÉM TRÚNG ĐÍCH”
I/ MỤC TIÊU
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN
 _ Địa điểm : Trên sân trường
 _ Phương tiện : Còi , kẻ sân
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần mở đầu
_ GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học
_ Đứng tại chỗ , vỗ tay và hát 
_ Đi đều 1-4 hàng dọc, khởi động các khớp
_ Trò chơi “ Kết bạn”
+ GV hướng dẫn HS chơi
2/ Phần cơ bản
a/ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
_ GV cho HS tập luyện theo tổ
_ GV đến từng tổ nhắc nhở , sửa sai
_ Cho HS thi đua xem ai nhảy được nhiều nhất
_ GV nhận xét tuyên dương
b/ Trò chơi “ Ném trúng đích”
_ GV nêu tên trò chơi
_ GV nêu mục đích trò chơi: Tập trước động tác ngắm đích, ném và phối hợp với thân người, rồi mới tập động tác ném vào đích
_ Cho HS chơi nháp 
_ Cho HS chơi thi đua
_ GV nhận xét tuyên dương
3/ Phần kết thúc
_ Cho hs chạy chậm, thả lỏng
_ Gv cùng HS hệ thống bài
_ Nhận xét tiết học
_ Chuẩn bị bài sau: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
Thứ năm, ngày 21 tháng 2 năm 2013 
Thể dục
BÀI 48 : ÔN NHẢY DÂY 
TRÒ CHƠI “ NÉM TRÚNG ĐÍCH”
I/ MỤC TIÊU
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN
 _ Địa điểm : Trên sân trường
 _ Phương tiện : Còi , kẻ sân
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần mở đầu
_ GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học
_ Chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập
_ Tập bài TDPTC
_ Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”
+ GV hướng dẫn HS chơi
2/ Phần cơ bản
a/ Nhảy dây kiểu chụm hai chân
_ GV cho HS tập luyện theo tổ
_ GV đến từng tổ nhắc nhở , sửa sai
_ Cho HS thi đua theo tổ xem trong thời gian qui định tổ nào nhảy được nhiều nhất
_ GV nhận xét tuyên dương
b/ Trò chơi “ Ném trúng đích”
_ GV nêu tên trò chơi
_ GV nêu mục đích trò chơi : Tập trước động tác ngắm đích, ném và phối hợp với thân người, rồi mới tập động tác ném vào đích
_ Cho HS chơi nháp 
_ Cho HS chơi thi đua
_ GV nhận xét tuyên dương
3/ Phần kết thúc
_ Cho hs chạy chậm, thả lỏng
_ Gv cùng HS hệ thống bài
_ Nhận xét tiết học 
_ Chuẩn bị bài sau: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
TUẦN 24 (BUỔI CHIỀU)
3C: 22.2.2013
3D: 25.2.2013
Thứ sáu, ngày 22 tháng 2 năm 2013 
Âm nhạc
Tiết 24: Ôn tập 2 bài hát:
EM YÊU TRƯỜNG EM, CÙNG HÁT MÚA DƯỚI TRĂNG
TẬP NHẬN BIẾT TÊN MỘT SỐ NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG
I/ MỤC TIÊU :
	Ø Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát.
	Ø Tập biểu diễn bài hát.
	Ø HS khá, giỏi: Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca của 2 bài hát. Biết gọi tên nốt, kết hợp hình nốt trên khuông nhạc.
II/ CHUẨN BỊ: 
	Ø Nhạc cụ gõ đệm. 
III/ LÊN LỚP :
1. Ổn định.
2. KTBC: Gọi 2,3 HS hát lại bài hát “cùng hát múa dưới trăng ” 
3. Bài mới: ôn tập 2 bài hát: em yêu trường em, cùng hát múa dưới trăng
	 Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông
- GV ghi tựa bài lên bảng. Hai HS nhắc lại tựa bài.
ó Hoạt động 1: Ôn tập 2 bài hát: Em yêu trường em, Cùng múa hát dưới trăng.
- Mỗi nhóm sẽ trình bày hai bài hát.
- Các nhóm tự chọn một bài hát đã học và lên trình bày trước lớp.
- Khi trình bày bài hát, các em có thể vận động phụ hoạ hoặc dùng nhạc cụ tự gõ đệm theo phách, theo nhịp.
- Trình bày theo tổ, tổ trưởng sẽ chọn bài hát và bắt nhịp cho các bạn cùng trình bày.
- Khi trình bày bài hát, các em có thể vận động phụ hoạ hoặc dùng nhạc cụ tự gõ đệm theo phách, theo nhịp.
ó Hoạt động 2: Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông.
- GV treo bảng phụ có khuông nhạc, khoá Son và nốt nhạc.
- GV chỉ vào một vài dòng và khe, yêu cầu HS đọc tên những dòng, khe đó.
- Viết chữ Rê,Pha, La lên bảng và hỏi: Em nào xung phong nhắc lại vị trí của nốt Rê, Pha, La?
- GV viết nốt Son trắng lên khuông nhạc và nói: Chúng ta tô đen thân nốt thành nốt Son đen, thêm dấu móc vào, thành nốt Son móc đơn , thêm dấu móc nữa, thành nốt Son móc kép.
- GV kẻ hai khuông nhạc lên bảng, mời HS xung phong lên viết những nốt nhạc sau: Son đen: Pha móc đơn; Mi móc kép, Rê móc kép; Đồ đen.
	4. Củng cố- Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Chuẩn bị: Học hát: Chị Ong Nâu và em bé. – Đọc thuộc lời bài hát
3C: 21.2.2013
3D: 25.2.2013
TUẦN 24
Thứ sáu, ngày 22 tháng 2 năm 2013 
Tự học
Tiết 24: ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
	Ø HS ôn các kiến thức đã học tuần 23,24.
	Ø HS biết tự học, nhớ lại các kiến thức đã học.	
II/ CHUẨN BỊ: 
	Ø các câu hỏi của từng môn học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định.
	2. Bài Mới.
	ó Hoạt động 1: Chuẩn bị câu hỏi.
- Gv cho các nhóm thảo luận ghi câu hỏi, mỗi nhóm ít nhất 3 câu trong bất cứ môn học nào. 
- Gv có thể gợi ý các câu hỏi:
+ Nêu nội dung bài: Nhà ảo thuật.
+ Kể đoạn 1 và 2 theo lời của Xô-phi hoặc Mác.
+ Đặt một câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
+ Kể lại câu chuyện đối đáp với vua.
+ Tính: 1023 x 3 ; 1712 x 4
+ Tính: 5609 : 7 ; 3623 : 6
+ Trên đường đi học em gặp một đám tang đang đi an táng, em sẽ làm gì?
+ Nêu cấu tạo ngoài của lá cây?
+ Nêu chức năng của lá đối với đời sống con người?
 ó Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
	- GV cho các nhóm bắt thăm chọn và trả lời câu hỏi.
	- Nhóm nào không trả lời được câu hỏi nhóm khác sẽ giành quyền ưu tiên.
	- Nhóm có câu trả lời đúng nhiều nhất sẽ thắng cuộc.
	3. Củng cố- Dặn dò.
Nhận xét tinh thần tham gia của lớp. Động viên, tuyên dương.
Chuẩn bị: Ôn tập.
TUẦN 24 (BUỔI CHIỀU)
Thứ ba, ngày 20 tháng 2 năm 2013 
Toán
Tiết 70: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố về chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Áp dụng giải được bài toán có văn.
- Rèn HS cẩn thận, chính xác.
II. Thiết bị - ĐDDH
- Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ: Cho Hs chữa bài tập tiết trước.
B. Bài mới:
Học sinh đọc đề bài và lần lượt làm các bài.
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
2138 : 4 	1408 : 3 	1719 : 8 
1008 : 6	1015 : 5 	1605 : 7
Giáo viên cho Hs làm vào vở .
1719 8
 11 214
 39 
 7
1408 3
 20 469
 28 
 1
2138 4
 13 534
 18
 2
Nhận xét, sửa sai
1605 7
 20 229
 65 
 2
1015 5
 01 203
 15 
 0
1008 6
 40 168
 48
 0
Bài 2: Có 1024 vận động viên xếp đều thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?
- Gv cho Hs làm vào vở .
- Chấm và chữa bài.
Giải
Số vận động viên mỗi hàng có là:
1024 : 8 = 128 (vận động viên)
Đáp số: 128 vận động viên
Bài 3: Tìm X.
a/ X x 4 = 1608 	b/ X x 9 = 4554	c/ 7 x X = 4942
- HS thảo luận nhóm cách làm và làm vào vở
- Nhận xét và chữa bài.
a/ X x 4 = 1608 	b/ X x 9 = 4554	c/ 7 x X = 4942
X = 1608 : 4	X = 4554 : 9	X = 4942 : 7
X = 402	X = 506	X = 706
Bài 4: Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã bán 13 số chai dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn?
- Gv cho Hs làm vào vở .
- Chấm và chữa bài.
Giải
Số chai dầu ăn cửa hàng còn lại là:
1215 : 3 = 405 (chai dầu ăn)
Đáp số: 405 chai dầu ăn
- Chấm bài một số tâp học sinh
C. Củng cố- Dặn dò.
- Về nhà ôn lại cách chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số
- Nhận xét tiết học	 
- Chuẩn bị: ôn tập 
Thứ năm, ngày 21 tháng 2 năm 2013 
Toán
Tiết 71: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố về các chữ số LA MÃ đã được học.
- Biết đọc, viết chữ số La Mã
- Rèn HS cẩn thận, chính xác.
II. Thiết bị - ĐDDH
- Đồng hồ có số La Mã
III.Hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ: Cho Hs chữa bài tập tiết trước.
B. Bài mới:
Học sinh đọc đề bài và lần lượt làm các bài.
Bài 1: Viết các chữ số L Mã đã học từ 1 đến 20
- Gv cho Hs thảo luận sau đó điền kết quả .
- Nhận xét và chữa bài.
I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; X; 
XI; XII; XIII; XIV; XV; XVI; XVII; XVIII; XIX; XX
Bài 2: Các số III; VII; XX; XII; IX; XXI :
a/ Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
b/ Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:
Giáo viên cho Hs làm vào vở .
Nhận xét, sửa sai
a/ Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: III; VII; IX; XII; XX; XXI
b/ Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: XXI; XX; XII; IX; VII; III
Bài 3: Với 4 que diêm có thể xếp thành các số La Mã nào? Hãy viết lại các số đó?
- Gv cho Hs làm vào vở .
- Chấm và chữa bài. 
(Các chữ số đó là: VII; XII; XV; XX)
Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
GV cho học sinh thực hàh trên đồng hồ có các chữ số La Mã theo yêu cầu của GV
- HS làm trực tiếp trên lớp cá nhân
- Nhận xét và chữa bài.
- Chấm bài một số tâp học sinh
C. Củng cố- Dặn dò.
- Về nhà ôn lại các chữ số La Mã đã học
- Nhận xét tiết học	 
- Chuẩn bị: ôn tập 
Thứ hai, ngày 25 tháng 2 năm 2013 
Toán
Tiết 72: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố về cách xem đồng hồ.
- HS thục hành trên đồng hồ chính xác từng phút
- Rèn HS cẩn thận, chính xác.
II. Thiết bị - ĐDDH
- Đồng hồ có số La Mã
III.Hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ: Cho Hs chữa bài tập tiết trước.
B. Bài mới:
Học sinh đọc đề bài và lần lượt làm các bài.
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
GV cho học sinh thảo luậnVBT BT1/36 và điề vào chỗ chấm theo yêu cầu
- Gv cho Hs thảo luận sau đó điền kết quả .
- Nhận xét và chữa bài.
Bài làm: 	1 giờ 25 phút	7 giờ 8 phút	12 giờ 16 phút
10 giờ 35 phút	4 giờ 57 phút	2 giờ 50 phút
Hoặc 11 giờ kém 25 phút	Hoặc 5 giờ kém 3 phút	hoặc 3 giờ kém 10 phút
Bài 2: Vẽ them kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng:
- HS tự suy nghĩ và làm vào vở BT 2/ 36
Giáo viên cho Hs làm vào vở .
Nhận xét, sửa sai
Bài 3: / 37 VBT
- Gv cho Hs làm vào vở .
- Nhận xét và chữa bài.
- Chấm bài một số tâp học sinh
C. Củng cố- Dặn dò.
- Về nhà ôn lại thực hành xem đồng hồ
- Nhận xét tiết học	 
- Chuẩn bị: ôn tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 tuan 24 mot cot.doc