Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - GV: Trần Thị Thuý Hằng

Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - GV: Trần Thị Thuý Hằng

TIẾT 2+3

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

HỘI VẬT

I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : nổi lên, nước chảy, vật, quắm đen, thoát biến, khôn lường, chán ngắt, giục giã, nhễ nhại,

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (tứ xứ, sới vật, khon lường, chán ngắt, giục giã nhễ nhại, )

- Hiểu nội dung truyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già một, trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - GV: Trần Thị Thuý Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
 (Từ ngày 01/03 đến ngày 05/03/2010)
THỨ
CA DẠY
TIẾT
MÔN
NỘI DUNG BÀI DẠY
 HAI
01/02
 S
1
2
3
4
5
GDTT
TẬP ĐỌC
K.CHUYỆN
TOÁN
ĐẠO ĐỨC
Chào cờ đầu tuần
Hội vật 
Hội vật 
Thực hành xem đồng hồ (T2) 
Thực hành kĩ năng giữa HKII
BA
02/02
 S
1
2
3
4
THỂ DỤC
TOÁN
CHÍNH TẢ
TN-XH
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
(nghe viết) Hội vật
Động vật
 C
1
2
3
ANH VĂN
TOÁN
CHÍNH TẢ
Luyện tập
(N-V)Ngày hội rừng xanh
TƯ
03/03
 S
1
2
3
4
TẬP ĐỌC
TOÁN
MI THUẬT
LT VÀ CÂU
Hội đua voi ở Tây Nguyên 
Luyện tập
Nhân hoá-Ôn cách đặt câuvà trả lời câu hỏi 
C
1
2
3
TẬP ĐỌC
TOÁN 
LT VÀ CÂU
Ngày hội rừng xanh
Luyện tập
Nhân hoá-Ôn cách đặt câuvà trả lời câu hỏi
NĂM
04/02
S
1
2
3
4
TOÁN
ÂM NHẠC
THỦ CÔNG
TẬP VIẾT
 Luyện tập 
Lm lọ hoa gắn tường
Ôn chữ hoa :s
C
1
2
3
TOÁN
THỂ DỤC
TL VĂN
Luyện tập
On:Kể chuyện v trả lời cu hỏi
SÁU
05/02
S
1
2
3
4
5
CHÍNH TẢ
TLVĂN
TOÁN
TN-XH
GDTT
(N-V); Hội đua voi 
Kể về lễ hội 
Tiền Việt Nam 
Côn trùng
Sinh hoạt lớp
Thứ hai,ngày 01 tháng 03 năm 2010
TIẾT1
CHAO CỜ
(Sinh hoạt ngồi trời)
..
TIẾT 2+3
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
HỘI VẬT
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 A . Tập đọc 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : nổi lên, nước chảy, vật, quắm đen, thoát biến, khôn lường, chán ngắt, giục giã, nhễ nhại,
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (tứ xứ, sới vật, khon lường, chán ngắt, giục giã nhễ nhại, )
Hiểu nội dung truyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già một, trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.. 
 B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nó i:
 Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý, HS kể được từng đoạn của câu chuyện Hội vật – lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 2 . Rèn kĩ năng nghe
II . CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (70ph) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra : 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới 
GT chủ điểm mới  
Trong các môn thi tài ở lễ hội, vật là môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài tập đọc ngày hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của một hội vật. 
- GV ghi tựa
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
 - Luyện đọc 
+ GV treo tranh bài : 
+ GV đọc diễn cảm toàn bài : 
+ Tóm tắt nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già một, trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh. 
+ Hỏi bức tranh vẽ gì ? 
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a) Đọc từng câu 
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. 
- Giải nghĩa các từ trong SGK
b) Đọc từng đoạn 
+ Bài có mấy đoạn ? 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. 
- Từng nhóm thi đọc đoạn. 
- GV nhận xét cách đọc của HS 
(GV đi đến từng nhóm động viên tích cực đọc)
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? 
+Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? 
+ Ông cản ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? 
+Theo em vì sao ông cản ngũ thắng ? 
c) Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn đọc đoạn 3.
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn :
* Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý, kể được từng đoạn của câu chuyện Hội vật – kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
* Hướng dẫn kể chuyện 
- GV nhắc các em chú ý : để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. 
- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên” 
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Tiếng đàn”
- 3 HS nhắc lại 
 HS trả lời về tranh 
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
 có 5 đoạn 
- 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp.
- 5 HS thi đọc 5 đoạn trước lớp 
- HS nhận xét 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
... tiếng trồng dồn dập, người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem..
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 
 Quắm đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu chống đỡ. 
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
 Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc. 
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 + 5
 Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm lấy khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như con ếch có buột sợi rơm ngang bụng. 
 Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông khoẻ tựa như cột sắt, Quắm đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ. 
- Vài HS thi đọc đoạn 
- Một HS đọc cả bài
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý. 
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện 
- HS nhận xét bổ sung.
- 5 HS khá kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. 
-Một HS kể toàn bộ chuyện 
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
TIẾT 4
TOÁN
Tiết 121 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT)
I . MỤC TIÊU : 
Giúp HS
Tiếp tục củng cố biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi cố La Mã.
Có hiểu biết vể thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Đồng hồ điện tử.
Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài).
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC(40ph) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
-Giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi tựa.
* Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : Xem và trả lời các câu hỏi 
Bài 2 : Vào buổu chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ? 
Bài 3 : Trả lời các câu hỏi sau.
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 
- GV nhận xét tiết học. 
- 3HS làm bài tập.
- HS1 làm bài 1 cột 2.
- HS2-3 giải bài 2-3.
- 3 HS nhắc tựa 
- HS đọc yêu cầu bài.
- 6HS lần lượt trả lời 6 câu hỏi 
a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
c) An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d) An ăn cơm chiều lúc 17 giờ 45 phút.
e) An đang xem truyền hình lúc 20 giờ lúc 20 giờ 8 phút.
g) An đang ngủ lúc 21 giờ 55 phút. 
- HS nhận xét bài của bạn. 
- HS nhận ra các đồng hồ có cùng thời gian. 
H-B ; I-A ; K-C ; L-G ; M-D; N-E. 
- Nhận xét bài bạn
- HS đọc yêu cầu bài
+ Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
+ Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5phút.
+ Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong bao nhiêu 30 phút hoặc giờ (nửa giờ)
.
TIẾT5
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
I . MỤC TIÊU 
 1 . HS hiểu 
Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Vì sao càn tôn trọng thư tư, tài sản của người khác.
Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
2 . HS biết tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sảncủa những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng .
3 . HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II . CHUẨN BỊ 
Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò đóng vai (hoạt động 1, tiết 1).
Phiếu thảo luận nhóm (hoạt động 2, tiết 2)
Phiếu học tập (hoạt động 1, tiết 2)
Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư,  để chơi đóng vai(hoạt động 2, tiết 2)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (40ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới : Giới thiệu – Ghi tựa.
Hoạt đông 1 : Xử lí tình huống 
*Mục tiêu: HS Biết được một biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Cách tiến hành : 
 GV yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí tình huốngsau, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai: 
- Nam và Minh đang chơi bài thì bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Minh :
+ Đây là lá thư của chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
Nếu là Minh. Em sẽ làm gì khi đó ? Vì Sao ?
GV : Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa ra, cách nào là phù hợp nhất ?
- Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc ?
Kết luận : Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
Mục tiêu : HS hiểu thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao cần phải tôn trọng. 
Cách tiến hành 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung sau :
a) Điền những từ : bí mật, pháp luật, của riêng em, sai trái vào chỗ thích hợp.
b) Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm sau đây vào 2 cột “Nên làm” hoặc “không nên làm” liên quan đến thư từ, tài sản của người khác.
- Tự ý sử dụng khi chưa được phép.
- Giữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn.
- Hỏi mượn khi cần.
- Xem trộm nhật kí của người khác.
- Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà.
- Sử dụng trước, hỏi mượn sau.
- Tự ý bóc thư của người khác.
Gvkết luận : 
- Thư từ, tài sản của người khác là của riêng của mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái vi phạ ... ất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà của, lưu giữ như một tài sản quý. Ở nước ta cũng có một số nhà thư pháp. Đến Văn Miếu, Quốc Tự Giám (ở thủ đô Hà Nội) có thể gặp họ. Quanh họ luôn có đám đông xúm xít ngắm họ viết chữ.
4 . Củng cố dặn dò : 
NX tiết học 
Biểu dương những HS kể hay .
Về nhà kể lại cho người thân nghe 
Tìm đọc trước sách báo viết về hội vật để chuẩn bị cho tiết sau. 
-3HS đọc bài tuần 23 
-3HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
+ Bức tranh vẽ cảnh bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây ,Vương Hi Chi ngồi viết chữ lên những chiếc quạt . 
- HS nghe kể chuyện 
- HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát 
 Ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
Ông Vương Hi Chi viết chữ đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão.
 Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
- HS tập kể 
+ Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện.
+ Các nhóm thi kể trước lớp 
+ Hai ba HS thi kể đại diện hai, ba nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
 Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
HS trả lời 
.
T hứ sáu,ngày 05 tháng 03 năm 2010
TIẾT1
CHÍNH TẢ (nghe– viết)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1.Rèn kĩ năng viết chính tả : 
Nghe viết lại chính xác, trình bày đẹp một đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. 
Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr/ch hoặc ưt/ưc
II . ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
Bảng lớp viết nội dung (bài tập 2b)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC(40ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
- Ghi tựa
* Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần đoạn văn. 
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
+Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
GV đọc để HS viết
c) Chấm chữa bài 
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề.
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
- GV chốt lại lời giải đúng 
Thức nâmg nhịp cối thậm thình suốt đêm.
Gió đừng làm đứt giây tơ.
4 . Củng cố dặn dò
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức, 
- 3HS nhắc tựa 
-2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết những từ các em dễ mắc lỗi, ghi nhớ chính tả.
- HS viết bảng con các từ dễ viết sai: 
- HS nghe viết bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- HS đọc đềbài
- 1HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp
-Cả lớp viết vào vở.
..
TIẾT2
TẬP LÀM VĂN 
(nghe – kể)KỂ VỀ LỄ HỘI 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
Rèn kĩ năng nói : 
Dựa vào quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong bức ảnh.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Hai bức ảnh lễ hội trong SGK(ảnh phóng to) Thêm một số tranh, ảnh thể hiện rõ hơn hai lễ hội trên. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC(40ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới 
1 . Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ Dựa vào quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, các em chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong bức ảnh.
- Ghi tựa
2 .Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 : GV viết bảng lớp 2 câu hỏi :
+ Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào ? 
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? 
GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ nội dung tranh 
- GV tuyên dương những HS quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất. 
4 . Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Biểu dương những HS kể hay.
Chuẩn bị trước nội dung tiết Tập làm văn tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
-3HS kể lại chuyện Người bán quạt may mắn. 
-3HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- từng cặp HS quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Cả lớp nhận xét (về lời kể, diễn đạt) bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất. 
- HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát 
.
TIẾT3
TOÁN
Tiết 125 : TIỀN VIỆT NAM
 I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS : 
Nhận biết các tờ giấy bạc : 2000đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
Bước đầu biết đổi tiền.
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Cácc tờ giấy bạc : 200 đồng, 500 đồng, 10000 đồng và các loại đã học.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU (40ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định 
2. Bài cũ 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
- GTB - Ghi tựa
* Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000đồng, 10000 đồng .
- GV giới thiệu khi mua bán hàng ta thường sử dụng tiền “và hỏi” và hỏi :
Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào ? 
GV nói : “ Hôm nay thầy sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. 
GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như : 
Màu sắc của tờ giấy bạc.
Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000
Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000
Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10000. 
* Thực hành 
Bài 1 :GV hướng dẫn làm phần đầu(xác định vị trí kim ngắn, kim dài, từ đó nêu được đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút 
Yêu cầu HS làm phần còn lại.
Nhận xét, tuyên dương
Bài 1 củng cố cho ta điều gì?
Bài 3 
Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét ,tuyên dương
4 . Củng cố – Dặn dò 
- Hỏi lại bài 
- Trò chơi: Nối mỗi đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp.
- Chon đội thắng cuộc,tuyên dương
- Về tập xem đồng hồ. 
3 HS làm bài tập về nhà
1 tổ nộp vở bài tập 
- 3 HS nhắc lại 
 100 đồng, 200 đồng, 1000 đồng, 5000 đồng.
6 giờ 10 phút 
- 5 HS nhắc lại 
- 2 HS nhắc lại 
Bài 1 : HS đếm và cộng số tiền trong mỗi con lợn – Ghi bảng con:
6200 đồng 
8400 đồng
4000 đồng
Bài 3 :
a) Trong các đồ vật đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay (1000đồng)
b) Mua một quả bóng và một chiếc bút chì thì hết 2500 đồng 
c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng.
.
TIẾT4
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
Bài : CÔN TRÙNG
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học HS biết.
Chỉ vào nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. 
Nêu một số cách tiêu diệt những con trùng có hại.
II . CHUẨN BỊ 
Các hình trong sách giáo khoa trang 96, 97.
Sưu tàm các tranh ảnh côn trùng (hoặc côn trùng thật : bướm, châu chấu, chuồn chuồn ) và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.
III . LÊN LỚP(40ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định 
2 . Bài cũ
 - GV nhận xét 
3 . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận 
Mục tiêu : Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể côn trùng được quan sát.
Cách tiến hành :
Bước 1 : làm việc theo nhóm 
- Gv yêu cầu HS quan sát các hình ảnh côn trùng trong SGK trang 96, 97 và sưu tầm được.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ?
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương không ? 
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Kết luận : Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân không phân thành các đốt. Phần lớn các loại con trùng đều có cánh.
* Hoạt động 2 : Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. 
Mục tiêu : Kể được tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người.
- Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại. 
Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
Bước 2 : Làm việc cả lớp. 
- GV nhận xét và khen các nhóm làm việc tốt, sáng tạo. 
- GV gợi ý HS tìm hiểu thêm các thông tin về việc nươi ong lấy mật  
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
- Em hãy những đav85 điểm gionng61 nhau và khác nhau của một số con vật.?
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát tranh. 
Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận. 
- Đại diện các nhóm báo kết quả. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Sau đó cả lớp rút ra đặc điểm chung của côn trùng.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc trnh ảnh theo 3 nhóm : có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. (có thể viết tên hoặc vẽ thêm những côn trùng khác không sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chúng, những côn trùng có ích và cách nươi những côn trùng đó. Các nhóm khác bổ sung
TIẾT5
GDTT
SINH HOẠT LỚP(30ph)
 Nội dung : Tháng chủ điểm “Kĩ niệm ngày quốc tế phụ nữ và ngày thành lập đoàn ” 
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác :
b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt .
c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt.
2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
Thực hiện LBG tuần 26 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
 Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học.
Những em chưa học tốt trong tuần :  
Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn.
Chuẩn bị tốt cho thi giữa kì 2 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc