Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Học sinh biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ).
- Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
Tuần 25 Ngày soạn: 15/ 02/ 2013 Ngày giảng: 18/ 02/ 2013 Người thực hiện: Hoàng Thị Huyền Lớp: 3A2 Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013 Mỹ thuật (Giáo viên chuyên soạn – giảng) ------------------------------------- Toán* Ôn: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Học sinh biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: Bài 1 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nx chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nx tiết học - Một em đề đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E. - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: Tiếng việt* Luyện đọc bài: Hội vật I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các câu hỏi SGK) II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - YC HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c. Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện. - Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1 HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Lắng nghe - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. ------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/ 02/ 2013 Ngày giảng: 19/ 02/ 2013 Người thực hiện: Hoàng Thị Huyền Lớp: 3A2 Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013 Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân.Trò chơi“Ném bóng trúng đích” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây chao dây, quay dây. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Ôn TC “Ném trúng đích“. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, dây nhảy, bóng III. Nội dung và phương pháp: Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập TG 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yc lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi "Chim bay, cò bay". 2. Phần cơ bản: * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: - Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các động tác so dây, chao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. - Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập. - Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập. - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng. * Học trò chơi “Ném trúng đích”. - Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi. - Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 - 4 hàng dọc số người bằng nhau em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu. - Cho 1 nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt. - Sau đó cho chơi chính thức và chọn đội vô địch. + Cách chơi : - Khi có lệnh “ bắt đầu” cuộc chơi những em đứng trên cùng của các hàng nhanh chóng đưa bóng bằng hai tay sang trái ra sau cho bạn thứ hai và cứ lần lượt đua bóng sang trái ra sau cho hết hàng. - Khi hết hàng bạn cuối cùng đưa bóng sang phai lên trên cho bạn đứng trước và cứ thế cho đến bạn đứng đầu hàng và bạn đầu hàng nhận bóng đứng ngay ngắn và hô : “Xong !”. Ai để bóng rơi người đó phải nhặt lên rồi mới tiếp tục chơi. 3. Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV 6p 25p 4p ------------------------------------------------- Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị II. Đồ dùng dạy học: - GV : BP, SGK - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Khai thác: * Hướng dẫn giải bài toán 1. - Nêu bài toán. - Gọi HS đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét chữa bài. * Hướng dẫn giải bài toán 2: - Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ? + Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm ntn ? + Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ? c. Luyện tập: Bài 1 - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. - Yc lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. - Ghi bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc RVĐV" - NX tiết học - Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - 2 em đọc lại bài toán. - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong. - Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can. - Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả. - 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( lít ) ĐS: 5 lít. - Làm pháp tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít) - Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít ) - Thực hiện qua 2 bước: Bước 1: Tìm giá trị một phần. Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải: Số viên thuốc mỗi vỉ có là: 24: 4 = 6 ( viên ) Số viên thuốc 3 vỉ có là: 6 x 3 = 18 ( viên ) Đ/S: 18 viên thuốc - 2 em đọc. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - 1 hs lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số kg gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg gạo trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đ/S: 20 kg gạo -------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Động vật I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của các con vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu một con vật mà mình yêu thích. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, tranh - HS : SGK, sưu tầm các loài động vật khác nhau III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “ Quả“ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 94, 95 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thước của các con vật ? + Chỉ ra các bộ phận của con vật ? + Chọn 1 số con vật trong hình chỉ ra sự giống và khác nhau về cấu tạo bên ngoài ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dưới. Sau đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào một tờ giấy lớn. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại động vật. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC "Đố bạn con gì?" - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2 HS trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm của quả. - Nêu ích lợi của quả. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn vẽ và tô màu 1 con vật mà mình thích, ghi c ... : + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Nêu KL chung. 3. Củng cố - dặn dò - Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ? - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt. - 1 vài nhắc lại KL. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 3p 30p 2p -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 22 tháng 02 năm 2013 Tiết 1 : toán Tiền Việt Nam I. Mục tiêu - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, các tờ tiền - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài * Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. b) Luyện tập Bài 1: (a,b) - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: (a,b,c) - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi - Yêu cầu cả lớp trả lời. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. - Quan sát và nêu về: + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. a, Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. - Cả lớp tự làm bài. -2 hs làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung b, Số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là. 1000 + 1500 = 2500 (đồng) c, Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là: 8700 – 4000 = 4700 ( đồng) 3p 30p 2p -------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn Kể về lễ hội I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II. Đồ dùng dạy học - GV : BP, SGK,Tranh ảnh - HS : SGK, đồ dùng tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn làm bài tập - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Viết lên bảng hai câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 3. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. -Nhận xét tiết học - Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH: Qua câu chuyện hiểu gì ? - Lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. - Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất. + Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay... + Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia - Hai em nhắc lại nội dung bài học. 3p 30p 2p Tiết 5 : Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp tuần 25 I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. Chuẩn bị - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần a) Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần. Đánh giá xếp loại các tổ. b) Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp. .... .... .. 2. Đề ra nội dung, phương hướng, nhiệm vụ tuần tới Phát huy những ưu điểm, thành tích đạt được Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp Tiết 1 : Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu được nội dung bài : Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học - GV :Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK,BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “ Hội vật” - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc * Đọc diễn cảm toàn bài. Cho học sinh quan sát tranh minh họa. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - HD HS luyện đọc các từ: Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. + Cuộc đua diễn ra như thế nào ? + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ? - Giáo viên kết luận. d) Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm đoạn 2. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 2HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò ? Qua bài đọc em hiểu gì ? - Về nhà luyện đọc lại bài. - Nx tiết học - Hai em tiếp nối kể lại câu chuyện“ Hội vật “ - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó - Đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, - Học sinh đọc thầm đoạn 2. + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt.. . + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng. - Lắng nghe giáo viên đọc. - Ba em thi đọc đoạn 2. - Hai em thi đọc cả bài. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất sôi nổi và thú vị, đó là nát đọc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. 3p 30p 2p -------------------------------------------------------- Tiết 4 : Âm nhạc Học hát: Bài Chị Ong Nâu và em bé I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp vận động phụ họa II. Chuẩn bị - GV : SGK - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc tên nốt và hình nốt trên khuông nhạc. - Nhận xét ghi điểm 2. Giảng bài mới * Hoạt động 1: Dạy BH: Chị ong nâu và em bé - Giới thiệu bài. - Hát mẫu. - Cho hs đọc lời ca (lời 1) - Dạy hát từng câu theo lối móc xích. - Lưu ý những chỗ có luyến. âm và ngắt câu. - Tập xong cho hs luyện hát theo tổ nhóm, cá nhân. - Tập hát theo hình thức phối hợp đơn ca và tốp ca. - Nhận xét * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm ) - Hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu và theo nhịp 2. Chị Ong Nâu nâu nâu nâu x x x x x x x x - Gọi một số nhóm, cá nhân lên bảng thực hiện - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Cho hs hát lại bài hát vừa học - Dặn các em về học thuộc lời BH và nghiên cứu 1 số động tác phụ họa. - 2hs đọc - Hs chú ý lắng nghe - Đọc đồng thanh lời ca - Học hát theo hướng dẫn - Ghi nhớ - Hát, gõ đệm theo hướng dẫn. - Tập theo GV Hát đơn ca, tốp ca - Gõ đệm nhịp - Thực hiện - Ghi nhớ - Hát lại bài hát - Ghi nhớ 3p 30p 2p
Tài liệu đính kèm: