1/ Khởi động
2/ Giới thiệu bài:
Tại sao phải tụn trọng thư từ tài sản của người khỏc ?
3/ Hoạt động chớnh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành:
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu)
+ Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
+ Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài?
+ Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường?
+ Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang:
a) Chạy theo xem, chỉ trỏ
b) Nhường đường
c) Cười đùa
TUẦN 25 (Từ ngày thỏng 22 đến ngày 26 thỏng 03 năm 2009 ) THỨ NGÀY MễN TỰA BÀI DẠY HAI 22/ 02/2010 Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa học kì II Toỏn Thực hành xem đồng hồ (tt) Tập đọc Hội vật Tập đọc Hội vật Chào cờ Tuần 25 BA 23 / 02 / 2010 Toỏn Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Chớnh tả Nghe viết :Hội vật Tự nhiờn và xó hội Động vật TƯ 24/ 02 / 2010 Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên Toỏn Luyện tập Luyện Từ và cõu Nhân hoá . Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi . vì Sao NĂM 25/ 02/ 2010 Toỏn Luyện tập Tập viết ễn chữ hoa s Tự nhiờn và xó hội Côn trùng SÁU 26 / 02 / 2010 Chớnh tả Nghe viết : Hội đua voi ở Tây nguyên Toỏn Tiền Việt Nam Tập làm văn Kể về lễ hội SHTT Tuần 25 Thứ hai , ngày 22 thỏng 2 năm 2010 Đạo đức: Thực hành kĩ năng học kì I I/ Mục tiêu: - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống. II /Chuẩn bị Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Khởi động 2/ Giới thiệu bài: Tại sao phải tụn trọng thư từ tài sản của người khỏc ? 3/ Hoạt động chớnh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. + Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài? + Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường? + Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? + Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: a) Chạy theo xem, chỉ trỏ b) Nhường đường c) Cười đùa d) Ngả mủ, nón đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách, vượt lên trước + Em đã làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét đánh giá. 4/ Củng cố Khi gặp đỏm tang chỳng ta cần phải làm gỡ ? 5/ Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Hỏt - Vỡ thư từ là tài sản riờng của người khỏc chỳng ta cần phải tụn trọng - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Học tập, giao lưu, viết thư, ... + ... để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. + Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị khách nước ngoài. + Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy. + Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ. + Các việc làm a, c, đ, e là sai. Các việc làm b, d là đúng. + Tự liên hệ. - Cần phải cỳi đàu chào , thể hiện tụn trọng người đó khuất **************** Toán: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng ghi số La Mã). - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. BT cần làm: 1,2,3 * HSKT biết xem đồng hồ ở mức độ tương đối chính xác. II/ Chuẩn bị: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Bài cũ: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nhận xét ghi điểm. 2) Giới thiệu bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) 3)Hoạt động chớnh Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 4) Củng cố - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. 5) Nhận xột – dặn dũ - Về nhà tập xem đồng hồ. - Hỏt - 2 em quan sát và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E. - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: a) Hà đánh răng và rử mặt hết: 10 phút, b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. - 2HS nêu số giờ. -------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Hội vật I/ Mục tiêu: TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HSKT đọc được một số tiếng từ, câu ngắn trong bài. KC: Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK) II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Tiếng đàn" - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu bài: Hội vật 3. Hoạt động chớnh Hoạt động 1 : Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? - Yêu cầu đọc thầm 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng? Hoạt động 3 : Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 và3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 4) Củng cố - Hãy nêu ND câu chuyện. 5) Dặn dò: - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ... - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cản Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. - Đọc thầm đoạn 3. + Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. + Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. + Vì ông điềm đạm giàu kinh ngiệm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I/ Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. BT cần làm: bài 1, bài 2. * HSKG hoàn thành BT3. * HSKT làm BT 1 theo HD của GV và bạn. II/ Chuẩn bị - Tranh III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Bài cũ : - Gọi một em lên bảng làm BT3. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 3. Hoạt động chớnh Hoạt động 1 : Hướng dẫn giải bài toán 1. - Nêu bài toán. - Gọi HS đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét chữa bài. * Hướng dẫn giải bài toán 2: - Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ? + Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào? + Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước? Đó là những bước nào? Hoạt động 2 : Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo ... u cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng). + Côn trùng có đặc điểm gì chung? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Nêu KL chung. 4) Củng cố - Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại? 5) Nhận xột – dặn dũ - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - Hỏt - 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt. - 1 vài nhắc lại KL. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. ------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 Chính tả: Hội đua voi ở Tây Nguyên I / Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2b * HSKT chép bài tương đối chính xác. II/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ III/ / Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Giới thiệu bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên 3. Hoạt động chớnh Hoạt động 1 * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4) Củng cố - Gọi học sinh viết lại từ dễ sai 5) Nhận xột – dặn dũ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai - Hỏt - Hai em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Man-gát, xuất phát - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: + Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm + Gió đừng làm đứt dây tơ. - Một - hai học sinh đọc lại. - Học sinh viết lại Toán Tiền Việt Nam I / Mục tiêu: - Nhận biết tiền VN loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. BT cần làm: BT1 (a, b) Bài2 (a, b, c) và bài 3 - HSKG hoàn thành tất cả các BT. * HSKT nhận biết tiền VN loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. II/ Chuẩn bị Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. III/ / Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động chớnh Hoạt động 1 * Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. Hoạt động 2 : Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4) Củng cố Thi đua làm toỏn 5) Nhận xột – dặn dũ - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Hỏt - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. - Quan sát và nêu về: + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng" số 5000 + “ Mười nghìn đồng " số 10000. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Nêu điều bài toán cho biết, điều bài toán hỏi và cách làm. - Lớp làm vào vở. - Một em lên chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: Giải Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại là: 10000 - 9000 = 1000 đồng ĐS: 1000 đồng Hai đội thi đua -------------------------------------------------------------------- ********************************** Tập làm văn: Kể về lễ hội I / Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. * HSKT chú ý nghe bạn kể. II/ Chuẩn bị: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) III/ Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu bài: Kể về lễ hội 3. Hoạt động chớnh Hoạt động 1 Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Viết lên bảng hai câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 4) Củng cố - Gọi học sinh kể lại lễ hội trong tranh 5) Nhận xột – dặn dũ - Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết). - Hỏt - Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH: Qua câu chuyện hiểu gì? - Lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. - Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất. + ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay... + ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia - Hai em nhắc lại nội dung bài học. ----------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I. MỤC TIấU: HS tự nhận xột tuần 25 Rốn kĩ năng tự quản. Giỏo dục tinh thần làm chủ tập thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề *Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 25 1.Cỏc tổ trưởng tổng kết tỡnh hỡnh tổ 2.Lớp trưởng tổng kết : -Học tập: Tham gia thi định kỡ tốt -Nề nếp: +Thực hiện giờ giấc ra vào lớp tốt + Hỏt văn nghệ rất sụi nổi, vui tươi. Vệ sinh: +Vệ sinh cỏ nhõn tốt +Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS quan cảnh , nhà vệ sinh và chăm súc hoa kiểng , cõy xanh đầy đủ -Phỏt huy ưu điểm tuần qua. -Thực hiện thi đua giữa cỏc tổ. -Tiếp tục ụn tập Toỏn, Tiếng Việt. + ý kiến cỏc tổ. * GV chốt và thống nhất cỏc ý kiến. 3.Cụng tỏc tuần tới: -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Học tốt đún đoàn Hội giảng cấp huyện * Hoạt động 3: Hướng tuần sau: + Duy trỡ mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Thực hiện tốt cỏc nếp của lớp đề ra. + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phõn cụng đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quột dọn nhà vệ sinh hàng ngày. - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - ễn tập cỏc bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . -Cỏc tổ trưởng bỏo cỏo. -Đội cờ đỏ sơ kết thi đua. -Lắng nghe giỏo viờn nhận xột chung. Gúp ý và biểu dương HS khỏ tốt thực hiện nội quy -Thực hiện biểu dương GVCN Lớp hướng dẫn cho cỏc tổ và BCH chi đội lớp thực hành và hướng dẫn trong lớp thực hiện cỏc động tỏc Cỏc tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra . Giao trỏch nhiệm cho ban cỏn sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chộp vào sổ trực hàng tuần
Tài liệu đính kèm: