Tiết 1 + 2-TĐ-KC: HỘI VẬT
A/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ : nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay,.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật ( một già một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc xứng đáng của đo vật già, trầm tĩnh giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
3. Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói.
- Rèn kĩ năng nghe.
TUẦN 25: THỨ HAI Ngày soạn: 19/02/2011 Ngày dạy : 21/02/2011 Tiết 1 + 2-TĐ-KC: HỘI VẬT A/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ : nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay,... 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật ( một già một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc xứng đáng của đo vật già, trầm tĩnh giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 3. Kể chuyện: - Rèn kĩ năng nói. - Rèn kĩ năng nghe. C/ Lên lớp : Tiết 1 : 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn” - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? - Yêu cầu đọc thầm 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? Tiết 2: d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. e) Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. đ) Củng cố, dặn dò : - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. Tiết 3-Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo) A/ Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. B/ Chuẩn bị : Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. C/ Lên lớp : 1.Bài cũ: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bai tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - dặn dò: - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. Tiết 4-Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II A/ Mục tiêu : - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống. B /Tài liệu và phương tiện: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. C/ Lên lớp : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS thực hành: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. + Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài? + Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường? + Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? + Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: a) Chạy theo xem, chỉ trỏ b) Nhường đường c) Cười đùa d) Ngả mũ, nón + Em đã làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét đánh giá. 3/ Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác”. THỨ BA Ngày soạn: 20/02/2011 Ngày dạy : 22/02/2011 Tiết 1-Toán: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. A/ Mục tiêu: - Học sinh biết: Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B/ Lên lớp: 1.Bài cũ : - Gọi một em lên bảng làm BT3. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn giải bài toán 1. - Nêu bài toán. - Gọi HS đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( lít ) ĐS: 5 lít. - GV nhận xét chữa bài. * Hướng dẫn giải bài toán 2: - Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ? + Biết 1 can 5 lít mật ong, muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? + Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ? c/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. - Ghi bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Mời một học sinh đọc đề bài. - Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp xếp thành hình như trong SGK. - Theo dõi nhận xét, biểu dương những em xếp đúng, nhanh. 3) Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị". - Về nhà xem lại các bài toán đã làm. Tiết 2-Tự nhiên xã hội: ĐỘNG VẬT A/ Mục tiêu : Học sinh biết: - Nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của các con vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu một con vật mà mình yêu thích. B/ Chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 94, 95. Sưu tầm các loại động vật khác nhau mang đến lớp. C/ Lên lớp : 1. Bài cũ : - Kiểm tra bài “ Quả” - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 94, 95 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thước của các con vật ? + Chỉ ra các bộ phận của con vật ? + Chọn một số con vật trong hình chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo bên ngoài ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dưới. Sau đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào một tờ giấy lớn. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại động vật. - Nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC "Đố bạn con gì?" - Về nhà học bài và xem trước bài mới. Tiết 3-Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI : “CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ” Tiết 4-Chính tả: ( Nghe – viết) HỘI VẬT A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Hội vật”. Làm đúng bài tập điền tiếng có chứa vần ưt hay ưc. B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết nội dung BT2b. C/ Lên lớp: 1. Bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. 3) Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ********************************* THỨ TƯ Ngày soạn:21/02/2011 Ngày dạy : 23/02/2011 Tiết 1-Thể dục: TRÒ CHƠI : “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” A/ Mục tiêu: - Tiếp tục ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Ôn TC “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động. B/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - 3 quả bóng để chơi trò chơi. C/ Lên lớp: 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi "Chim bay, cò bay". 2/ Phần cơ bản : * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: - Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. - Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập. - Giáo viê ... h lát 7 phòng như thế là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đ/S: 2975 viên gạch - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét đánh giá. a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3 b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 c/ 49 x 4 : 7 = 196 : 7 d/ 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 28 = 13 3) Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước giải"Bài toán giải bằng hai phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Tiết 3-Tự nhiên xã hội: CÔN TRÙNG A/ Mục tiêu : Học sinh biết: - Quan sát để chỉ và nói đúng các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. Kể tên một số loại côn trùng có ích và có hại đối với con người. - Nêu được một số cách diệt côn trùng có hại. B/ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 96, 97. - Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp. C/ Lên lớp: 1.Bài cũ : - Kiểm tra bài "động vật". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng). + Côn trùng có đặc điểm gì chung ? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Trình bày. - Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Nêu KL chung. 3) Củng cố - dặn dò: - Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ? - Về nhà học bài và xem trước bài mới. Tiết 4-Chính tả: (Nghe – viết) HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Hội đua voi ở Tây Nguyên”. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có vần ưc / ưt. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ C/ Lên lớp: 1.Bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? (Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng của người.) - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính : + Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. + Gió đừng làm đứt dây tơ. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. *************************************************** THỨ SÁU Ngày soạn:23/02/2011 Ngày dạy : 25/02/2011 Tiết 1-Tập làm văn: KỂ VỀ LỄ HỘI A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. B/ Chuẩn bị: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) C/ Lên lớp: 1.Bài cũ: - Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Viết lên bảng hai câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết). Tiết 2-Toán: TIỀN VIỆT NAM A/ Mục tiêu: - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. B/ Chuẩn bị: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. C/ Lên lớp: 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. Giải: Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại là: 10000 - 9000 = 1000 đồng ĐS: 1000 đồng - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Nhận xét tiết học. Tiết 3-Tập viết: ÔN CHỮ HOA : S A/ Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ Lên lớp: 1. Bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu HS neu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn viết trên bảng con: * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ S. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì ? - Yêu cầu luyện viet trên bảng con: Côn Sơn, Ta. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ. Các chữ C, T : 1 dòng. - Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài : 3/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. Tiết 4-Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ : VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu : - HS biết cách trang trí hình chữ nhật, và vẽ được các hoạ tiết và vẽ màu ở hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị một số bài vẽ trang trí đẹp. - HS vở vẽ, giấy màu, bút vẽ. II. Lên lớp : 1. Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học vẽ 2. Bài mới: a) Giới thiệu : b) Nội dung : * Hoạt động1: Quan sát, nhận xét: -GV yêu cầu h/s quan sát hình chữ nhật đã trang trí để các em nhận biết: -Hoạ tiết chính đặt ở đâu? Hoạ tiết và màu sắc sắp xếp cân đối theo trục như thế nào? * Hoạt động 2: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật. -GV yêu cầuh/s xem hình vẽ ở vở tập vẽ 3, HS trả lời các câu hỏi như sau -Hoạ tiết chính ở hình chữ nhật là gì? ( bông hoa )\ -Bông hoa có bao nhiêu cánh? Hình của các bông hoa như thế nào? -Hoạ tiết trang trí các góc có dạng hình gì? ( dạng hình tam giác) GV gọi h/s trả lời theo dõi bổ sung thêm cho hoàn chỉnh. *Hoạt động3: Thực hành. -HS tự làm bài, GV đến từng bàn gợi ý cho h/s vẽ các hoạ tiết cho đều và đẹp -Lưu ý không nên vẽ màu quá nhiều, Nên vẽ màu kín hình chữ nhật. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: -GV yêu cầu hs chọn ra một số bài vẽ đẹp: Cho cả lớp nhận xét về vẽ hoạ tiết, -- GV: Nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những h/s có bài vẽ đẹp. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà sưu tầm các hình bhữ nhận có trang trí trong sách báo, quan sát con vật quen thuộc để tiết sau học. Tiết 5-HĐTT: SINH HOẠT SAO. A/ Yêu cầu: - HS ôn luyện các động tác về ĐHĐN và các bài hát - múa của Sao nhi đồng. - Chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê". B/ Hoạt động dạy - học: * Nhận xét hoạt động tuần qua. * Kế hoạch tuần tới. * Tổ chức cho HS ôn luyện các động tác về ĐHĐN và các bài hát - múa của Sao nhi đồng. - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu học tập. - Giao nhiệm vụ cho lớp. - Theo dõi, uốn nắn cho các em. * Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê": - Nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi cho HS chơi chính thức. * Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm. ***@@@***
Tài liệu đính kèm: